Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Bản chuẩn kiến thức
HS củng cố phép nhân phân số .
-Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
-Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên ,phép nhân phân số với số tự nhiên chính là phép cộng liên tiếp các phân số bằng nhau.
+Năng lực
- Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Bản chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Bản chuẩn kiến thức
TUẦN 25 Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2020 TOÁN PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật . -Biết cách thực hiện phép nhân phân số . +Năng lực - Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : -Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Tài liệu-Phương tiện -Tivi+Máy tính III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động :2’ Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài. -Hát B. Khám phá và trải nghiệm:35’ 1.Giới thiệu bài: 2.HD bài mới : Hoạt động 1 : Giảng bài mới MT: N.biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật . -GV giới thiệu bài -HS nghe *HD bài mới m m a,Để tính diện tích của HCN ta phải thực hiện phép nhân b,Ta thấy hình vuông có DT bằng 1m2và gồm 15 ô vuông ,mỗi ô có DT bằng 1/15m2 Hình CN tô màu chiếm 8ô do đó DT HCN bằng 8/15 m2, Tính diện tích HCN *GV nêu :tính diện tích HCN có chiều dài 4/5m và chiều rộng 2/3m -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm ntn? -Ta phải thực hiện phép nhân nào ? *GV HD tìm kết quả qua hình vẽ -HV mỗi cạnh dài 1m.Vậy diện tích HV là bao nhiêu? -Chia HV thành 15 ô vuông bằng nhau thì 1ô có diện tích bằng bao nhiêu? -Có bao nhiêu ô vuông tô màu ?Diện tích HCN được tô màu là bao nhiêu? *GV HD cách tính ta lấy tử nhân tử ,mẫu nhân mẫu -HS quan sát hình vẽ và nêu -HS nêu 1/15m2 -HS nêu cách nhân KL:Muốn nhân hai phân số ta lấy tử nhân với tử ,mẫu nhân với mẫu . -Muốn nhân hai phân số ta làm ntn? -HS đọc KL Hoạt động 2:Thực hành: MT: Thực hành nhân phân số Bài 1:Tính a ,,b, c,,d, *Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS lên bảng làm -GVNX sửa sai -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài NX Bài 2:chiều a , b, *Gọi HS đọc yêu cầu -Khi rút gọn ta làm ntn? -GVNX sửa sai -HS đọc yêu cầu Bài 3: Giải Diện tích hình chữ nhật là : ( m2) Đáp số :( m2) *Gäi HS ®äc yªu cÇu -§Çu bµi cho g× yªu cÇu t×m g× ? -Cho HS lªn ch÷a bµi -GVNX söa sai -HS ®äc yªu cÇu -HS ch÷a bµi NX C.Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau. -Muốn nhân hai phân số ta làm ntn? -NX giờ học -HS nêu .. * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2020 TOÁN LUYỆN TẬP I Mục tiêu : + Kiến thức – Kỹ năng : -Giúp HS củng cố phép nhân phân số . -Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. -Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên ,phép nhân phân số với số tự nhiên chính là phép cộng liên tiếp các phân số bằng nhau. +Năng lực - Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : -Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Tài liệu-Phương tiện -Tivi+Máy tính III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động :2’ Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài. -Hát B. Khám phá và trải nghiệm:35’ 1.Giới thiệu bài: 2.HD ôn tập: *MT: Thực hành nhân phân số với số nguyên -GV giới thiệu bài -HS nghe Bài 1: ,hay viết gọn , a, *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 -GV viết mẫu Y/c HS tìm cách thực hiện.GV NX giảng cách viết gọn -Cho HS chữa bài NX -NX gì về phép nhân ở phầnc,d? -Muốn nhân một số nguyên với một phân số ta làm ntn? -GV NX chốt ý đúng -KL -HS đọc yêu cầu -HS nêu,thực hiện -NX -HS tính phần a,c,d-NX -HS chữa bài NX -Nhân phân số với 1 cho kết quả là chính phân số đó;nhân phân số với 0 cho kết quả là 0 *MT: Thực hành nhân số nguyên với phân số Bài 2: Tính a , 4X c,1x *Cho HS đọc y/c -GV tiến hành như bài 1 -Cho HS chữa bài 2 -Cho HS NX phép nhân phần c,d rút ra KL -GV NX chốt ý đúng -BT1,2 chúng ta được học gì? -HS chữa bài 2a,c,d-NX -HS NX rút ra KL nhân 1(0) với một phân số. *MT: Thực hành nhân phân số-Rút gọn phân số Bài 4:a a, * Gọi HS đọc yêu cầu -Gọi HS chữa bài-Đổi chéo vở kiểm tra. -GV chữa bài-NX -Muốn nhân hai phân số ta làm ntn? -Khi rút gọn phân số ta làm ntn? Lưu ý HS có thể rút gọn trong quá trình tính - HS đọc yêu cầu -HS chữa bài C.Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau. -Cho HS nhắc lại kiến thức đã ôn -NX giờ học. .. * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2020 TOÁN LUYỆN TẬP I Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và nhân phân số. -Nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số ,tính chất giao hoán ,tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số. -Bước đầu biết vận dụng các tính chất để làm toán +Năng lực - Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : -Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Tài liệu-Phương tiện -Tivi+Máy tính III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động :2’ Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài. -Hát B. Khám phá và trải nghiệm:35’ 1.Giới thiệu bài: 2. HD ôn tập *MT:Thực hành tính cộng và nhân phân số. Vận dụng vào giải toán. -GV giới thiệu bài HS nghe Bài 2: Chu vi hình chữ nhật là : Đáp số Bài 3 May 3 chiếc túi như thế hết số m vải là Đáp số 2m C.Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau. *Gọi HS đọc yêu cầu bài -Đầu bài cho gì? yêu cầu tìm gì ? -Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta làm ntn? -Cho HS chữa bài NX *Gọi HS đọc Y/c -Đầu bài cho gì?Y/c tìm gì? -Cho HS làm bài-chữa -GVNX sửa sai -Nêu tính chất kết hợp, giao hoán của phân số ? -Muốn nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm ntn? -Nhận xét tiết học -HS đọc yêu cầu * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2020 TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Giúp HS biết cách giải dạng toán tìm phân số của một số +Năng lực - Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : -Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Tài liệu-Phương tiện -Tivi+Máy tính III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động :2’ Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài. -Hát B. Khám phá và trải nghiệm:35’ 1.Giới thiệu bài: 2.HD bài mới : Hoạt động 1 : Giảng bài mới MT: Biết cách giải dạng toán tìm phân số của một số . -GV giới thiệu bài -HS nghe *HD bài mới a,1/3 số cam trong rổ là 12:3=4 quả Ta có thể tìm số cam như sau 12Xquả *Gọi HS đọc yêu cầu bài toán -Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ? -Một phần ba số cam là bao nhiêu quả ? -Muốn tìm số quả ta làm ntn? -HS đọc yêu cầu -HS nêu cách tìm -Ta lấy 12 X 2/3 số cam trong rổ là : 12Xquả) Đáp số :8 quả KL:Muèn t×m 2/3 cña 12 ta lÊy 12 nh©n víi 2/3 -Cho HS giải lại bài toán -Muốn tìm phân số của một số ta làm ntn? -HS giải lại bài toán Hoạt động 2:Thực hành: MT: Thực hành giải dạng toán tìm phân số của một số. Bài1: Giải 3/5 số học sinh xếp loại khá là: (em) Đáp số :21 em *Gọi HS đọc yêu cầu -Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ? -Cho HS lên bảng chữa bài -GV NX sửa sai -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài NX Bài2: Giải Chiều rộng của sân trường là : Đáp số :100m *Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS chữa bài NX -Muốn tìm phân số của một số ta làm ntn? -GV NX sửa sai -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài C.Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau. -Muốn tìm phân số của một số ta làm ntn? -GV NX sửa sai -NX giờ học. -HS nêu * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2020 TOÁN PHÉP CHIA PHÂN SỐ I Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Giúp HS biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược +Năng lực - Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : -Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II Tài liệu-Phương tiện -Tivi+Máy tính III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV HĐ của HS A. Khởi động :2’ Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài. -Hát B. Khám phá và trải nghiệm:35’ 1.Giới thiệu bài: 2.HD bài mới : Hoạt động 1 : Giảng bài mới MT: Biết thực hiện phép chia hai phân số thông qua diện tích HCN -GV giới thiệu bài -HS nghe *HD bài mới Chiều dài hình chữ nhật là : (m) *Gọi HS đọc đề bài toán -Khi biết diện tích và chiều rộng muốn tìm chiều dài ta làm ntn? -HS đọc yêu cầu -Ta lấy diện tích chia cho chiều rộng thì ra chiều dài KL:Để thực hiện phép chia phân số ,ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược -Nêu cách chia phân số ? -HS nêu KL Hoạt động 2:Thực hành: MT: Thực hành phép chia hai phân số Bài 1: (3 số đầu) là *Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS lên bảng làm -GV NX sửa sai -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài NX Bài 2: Tính a , b, c, *Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS chữa bài NX -Muốn chia hai phân số ta làm ntn? -GV NX sửa sai -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài Baì 3: a a, *Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS lên bảng làm bài -Muốn nhân hai phân số ta làm ntn? -HS đọc yêu cầu -Cho HS chữa bài C.Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau. -Nhắc lại kiến thức. -Nhận xét tiết học –Bình chọn BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : SINH HOẠT TUẦN 25 I -Mục tiêu - Tổng kết các mặt hoạt động của tuần 25 - Đề ra phương hướng nội dung của tuần 26 II- Các hoạt động dạy học : 1 Ổn định tổ chức -Cả lớp hát một bài 2 Lớp sinh hoạt -Các tổ báo cáo các mặt hoạt động về tư trang , đi học ,xếp hàng ,vệ sinh ,hoạt động giữa giờ ,.... -Cá nhân phát biểu ý kiến xây dựng lớp. -Lớp trưởng tổng kết lớp .... 3 GV nhận xét chung -Khen những HS có ý thức ngoan, học giỏi: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -Nhắc nhở HS còn mắc khuyết điểm : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 4 Phương hướng tuần sau : -Duy trì nề nếp học tập -Tham gia các hoạt động của trường lớp -Chăm sóc tốt CTMN 5.Văn nghệ: -Còn thời gian cho lớp văn nghệ :cá nhân hát ,tập thể hát KHOA HỌC ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I Mục tiêu: 1. Kiến thức- kĩ năng: Giúp HS vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối ,về vật cho ánh sáng truyền qua ,một phần vật cản sáng để bảo vệ đôi mắt . -Kĩ năng:Hiểu và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt: không nhìn thẳng vào Mặt trời , không chiếu đèn pin vào mắt nhau. -Kĩ năng trình bày các việc nên, không nên để bảo vệ mắt; bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng. 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: -GD Biết tránh đọc sách,viết ở nơi ánh sáng quá yếu . Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp II Tài liệu phương tiện : -Tranh như SGK. Ti vi, máy tính III .Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống ĐV,TV ,và con người ? -GV NX -HS nêu NX *Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài -HS nghe Hoạt động 1:Khi nào không được nhìn trực tiếp vào nguồn ánh sáng MT: HS biết khi nào không được nhìn trực tiếp vào nguồn ánh sáng *Cho HS quan sát hình trong SGK H1,2, -Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn? (HSG) -HS quan sát -Lấy VD ánh sáng quá mạnh cần tránh ? - Dùng đèn pin la ze Đèn pha ô tô .Hàn điện Hoạt động 2: nên và không nên làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra . MT: HS biết những việc nên và không nên làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra . *Cho HS quan sát H3.4 VD1:Trời nắng :Hùng ,Mai, Lan đi học, Nga chạy theo nói: “Các cậu chờ tớ lấy mũ với” Hùng ,tại sao chúng ta phải đeo mũ và đeo kính nhỉ ? -HS quan sát H3,4 -HS thảo luận và nêu các tình huống đóng vai Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc và viết . MT: HS biết những việc nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc và viết . *Cho quan sát H2(99)và trả lời -Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc và viết ? -Tại sao khi viết tay phải không nên bật đèn chiếu sáng ở tay phải? (HSG) -HS quan sát và nêu -H5,8 nên -H6,7 không nên 3.Vận dụng- thực hành: MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau -Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ? -Em làm gì để bảo vệ đôi mắt? -NX giờ học, chuẩn bị bài sau HS nêu BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY LỊCH SỬ TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH I Mục tiêu: Sau bài học HS 1. Kiến thức- kĩ năng: -Biết được 1 vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: từ thế kỷ XVI triều đình nhà Lê suy thoái ,đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam Triều và Bắc Triều ,tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài . -Nhân dân hai miền bị đẩy vào cuộc chiến tranh giữa các tập đoàn phong kiến,đời sống nhân dân vô cùng cực khổ . -Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra gianh giới chia cắt Đàng Trong-Đàng Ngoài 2. Năng lực: Nhận thức, tìm hiểu xã hội , vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: -Giáo dục lòng am hiểu lịch sử Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp II Tài liệu phương tiện : -Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi cho hoạt động nhóm - Lược đồ như SGK,phiếu thảo luận. Ti vi, máy tính III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Kể tên các giai đoạn lịch sử từ bài 7 đến bài 19? -Buổi đầu độc lập,thời Lí,Trần ,Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên nước ta ở các thời kì đó? -HS trả lời -NX *Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài -HS nghe Hoạt động 1:Sự suy sụp của triều Hậu Lê MT: HS biết Từ đầu thế kỉ XVI,chính quyền nhà Lê suy yếu. *Cho HS đọc SGK(Từ đầuloạn lạc) và thảo luận nhóm 2trả lời -Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI? -Con hiểu thế nào là vua quỉ,vua lợn. (HSG) -GV KL ghi bảng –chuyển ý -HS đọc thảo luận -Đại diện nhóm trình bày - Vua ăn chơi sa đoạ. Bắt dân xây nhiều cung điện Hoạt động 2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam -Bắc triều MT: HS biết Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam -Bắc triều * Cho HS đọc(Năm1527..chấm dứt) và thảo luận nhóm 4trả lời các câu hỏi ở bảng phụ -Mạc Đăng Dung là ai? -HS đọc- thảo luận-trình bày-NX -Một quan võ dưới triều Hậu Lê. Năm 1527 Mạc Đăng Dung lập nên nhà Mạc ở Bắc triều -Nhà Mạc ra đời ntn?Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì? -Năm 1527 Mạc Đăng Dung cầm đầu1số quan lại cướp ngôiSử cũ gọi là Bắc Triều Năm1533Nguyễn Kim lập nhà Lê ở Nam triều. - Nam Triều là triều đình của dòng họ phong kiến nào ? Ra đời ntn? -Dòng họ Lê ; Năm 1533 một quan võ của họ Lê. Năm 1592 Chiến tranh Nam –Bắc triều chấm dứt. Ti vi, máy tính -Vì sao có chiến tranh Nam Triều, Bắc Triều ? (HSG) - Chiến tranh Nam Triều, Bắc Triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả ntn ? -Cho HS chỉ bản đồ Nam Triều và Bắc Triều -GVKL và chuyển ý -Hai thế lực phong kiến Nam triều, Bắc triều tranh giành quyền lực -Kéo dài 50 năm đến năm 1592 khi Nam Triều -HS chỉ bản đồ , nhận xét bạn chỉ Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh- Nguyễn *Cho HS đọc (Tưởng giang sơnchúa Trịnh) thảo luận cặp đôi theo câu hỏi GV đưa. -HS đọc thảo luận-trình bày MT: HS biết cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn -Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh- Nguyễn ? -Khi Nguyễn Kim chết con rể là Trịnh Kiểm lên thay -Trình bày diễn biến của chiến tranh Trịnh- Nguyễn ? (HSG) -Khoảng 50 năm hai họ Trịnh- Nguyễn đánh nhau 7 lần -Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh -Nguyễn ? -Chỉ vị trí Đàng Trong và Đàng Ngoài của họ Trịnh –Nguyễn -GV KL ghi bảng-chuyển ý. -Lấy sông Gianh làm gianh giới -HS chỉ và nêu Hoạt động 4: Đời sống nhân dân ở thế kỷ XVI MT: HS biết Đời sống nhân dân ở thế kỷ XVI vô cùng cực khổ. *Cho HS đọc SGK phần còn lại -Đời sống nhân dân ở thế kỷ XVI ntn? -Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ 3.Vận dụng- thực hành: MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau -Qua bài học con hiểu rõ điều gì? -Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì? -Nhận xét dặn dò, chuẩn bị bài sau HSTL Đọc phần ghi nhớ SGK KHOA HỌC NÓNG ,LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I Mục tiêu: 1. Kiến thức- kĩ năng: -Nêu được VD về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn -Biết được nhiệt độ bình thường của cơ thể ,nhiệt độ của hơi nước đang sôi ,nhiệt độ của đá đang tan . -Biết cách sử dụng và đọc được nhiệt kế để xác định nhiệt độ của cơ thể,nhiệt độ không khí 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: -Giáo dục HS yêu thích môn khoa học T hích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp II Tài liệu phương tiện : -Tranh vẽ trong SGK. Ti vi, máy tính -Một số loại nhiệt kế ,phích nước ,cốc ..để làm thí nghiệm III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt ? GV NX -HS trả lời-NX *Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài -HS nghe Hoạt động 1:Sự nóng lạnh của vật. MT: HS biết sự nóng lạnh của vật. *Cho HS quan sát hình trong SGK -GV:Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng ,lạnh của một vật -Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng )và những vật có nhiệt độ thấp ? -HS quan sát và nêu -Vật nóng :nước đun sôi,bóng đèn,hơi nước Vật lạnh:Nước đá, Hoạt động 2:Giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế MT: HS biết cấu tạo , tác dụng cách sử dụng nhiệt kế *Cho HS quan sát và giới thiệu nhiệt kế -Đọc nhiệt độ ở hai hình minh hoạ? HS quan sát -HS đọc bài -Nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu? 1000C -Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu? 00C 3.Vận dụng- thực hành:Thực hành đo nhiệt độ *Cho HS thực hành đo nhiệt độ -Nhiệt độ của cơ thể người bình thường là bao nhiêu? 370C MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế -Cho HS làm thí nghiệm trong nhóm :Đo nhiệt độ của 3 cốc nước -HS làm thí nghiệm -Báo cáo kết quả 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau -Nhắc lại nội dung. -Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II I Mục tiêu: 1. Kiến thức- kĩ năng: -Củng cố các kiến thức đã học từ bài 8 đến bài 11 -Vận dụng lý thuyết để thực hành kỹ năng hành động cho những bài tập và chủ đề trên 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: -GD HS biết yêu lao động, kính trọng người lao động, có thái độ lịch sự với mọi người, biết giữ gìn các công trình công cộng. Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp II Tài liệu phương tiện : -Nội dung ôn -Phiếu bốc thăm câu hỏi . Ti vi, máy tính III Các hoạt dộng dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Từ đầu học kỳ II chúng ta đã học về những chủ đề gì ? -HS kể nối tiếp *Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài -HS nghe *HD ôn tập Ti vi, máy tính Cho HS làm bài ở VBT(24) HĐ1.Yêu lao động MT: HS biết thế nào là yêu lao động, lười lao động *Nối ý ở cột A vào cột B sao cho thích hợp A Làm tốt nhiệm vụ trực nhật lớp Tích cực tham gia các buổi lao động Chỉ làm những công việc dễ ,khó thì bỏ Nhờ người khác làm hộ phần việc của mình B Yêu lao động Lười lao động -Em ước mơ lớn lên làm công việc gì ? -HS nêu -Muốn đạt được ước mơ ngay từ giờ em phải làm gì ? (HSG) -HS tự do phát biểu HĐ 2.Kính trọng và biết ơn người lao động *Cho HS thảo luận nhóm xử lý các tình huống sau -HS xử lý các tình huống MT: HS biết xử lý các tình huống thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động 1.Trưa hè nóng nực bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư ,Tư sẽ làm gì ? -Mời bác uống nước 2.Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại lại tiếng của người bán hàng rong Hân sẽ có thái độ ntn? -Khuyên bạn không làm như vậy HĐ 3.Lịch sự với mọi người MT: HS biết tỏ thái độ lịch sự với mọi người *-Với mọi người xung quanh chúng ta phải tỏ thái độ ntn? -Tìm một số câu ca dao tục ngữ có chủ đề về lịch sự với mọi người ? (HSG) -Lời nói chẳnglòng nhau -Học ăn học gói mở -Lời chào ..mân cỗ -Cho HS giải nghĩa 1,2 câu HĐ 4.Giữ gìn các công trình công cộng MT: HS biết giữ gìn các công trình công cộng -Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng ? -Để thực hiện giữ gìn các công trình công cộng ở trường học em phải làm gì? -H S tự do phát biểu 3.Vận dụng- thực hành: MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau -Hôm nay ta ôn những chủ đề nào ? -NX giờ học, chuẩn bị bài sau HS nêu BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : ĐỊA LÝ ÔN TẬP I Mục tiêu: 1. Kiến thức- kĩ năng: -HS chỉ được vùng đồng bằng Bắc Bộ,đồng bằng Nam Bộ ,sông Hồng ,sông Thái Bình ,sông Tiền sông Hậu ..trên bản đồ . -Hệ thống 1 số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ,đồng bằng Nam Bộ. -Chỉ được trên bản đồ vị trí của thành phố Hà Nội , Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: - GD HS tình yêu quê hương đất nước. Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp II Tài liệu phương tiện : -Lược đồ đồng bằng Bắc Bộ , đồng bằng Nam Bộ. Bản đồ VN III Các hoạt động dạy học Nội dung phương pháp Hoạt động thầy Hoạt động trò Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Chúng ta đã học về các thành phố lớn nào ? -HS trả lời * Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài -HS nghe Hoạt động 1 :Vị trí các đồng bằng và các sông *GV treo bản đồ -Yêu cầu HS chỉ đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ -Cho HS chỉ 2 vùng đồng bằng lớn MT: HS biết kể và chỉ tên các con sông ởđồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ -Kể và chỉ tên các con sông ởđồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ -Sông Hồng,sông Thái Bình ;Sài Gòn,Đồng Nai Hoạt động 2 Đặc điểm thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng *Cho HS làm phiếu -Nêu đặc điểm tự nhiên về địa hình sông ngòi , đất đai , khí hậu ? (HSG) -HS thảo luận nhóm 4 làm bài -Đại diện các nhóm trình bài kết quả bằng Nam Bộ MT: HS biết đặc điểm thiên nhiên ởđồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ Hoạt đông 3: Con người và hoạt động sản Đặc điểm tự nhiên Giống nhau Khác nhau Đồng bằng Bắc Bộ Đồng bằng Nam Bộ Địa hình Tương đối bằng phẳng Cao Có nhiều vùng trũng Sông ngòi Đất đai Khí hậu -HS trình bày kết quả xuất ở các đồng bằng MT: HS biết về con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng -Kể tên các thành phố nằm ởđồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ? - Cho HS thảo luận câu hỏi3SGK theo nhóm - trình bày-NX -Hà Nội ,HảiPhòng -TPHCM,CầnThơ -HS thảo luận nêu 3.Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau -Nhắc lại các kiến thức vừa ôn -NX giờ học, chuẩn bị bài sau BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : TẬP ĐỌC KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương -Đọc trôi chảy toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ ,nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả vẻ hung dữ của tên cướp biển, vẻ oai nghiêm của bác sĩ . -Hiểu từ ngữ : bài ca man rợ ,nín thít ,gườm gườm ,làu bàu -Hiểu nội dung :Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn . + Năng lực - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, tư duy sáng tạo + Phẩm chất : -Giáo dục học sinh yêu thích môn học, xác định giá trị cá nhân, liên hệ bản thân tốt . II Tài liệu, phương tiện: -Ti vi, máy tính -Tranh trong SGK III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: MT: Tạo tâm thế vui vẻ khi vào tiết học, kiểm tra bài cũ và dẫn dắt vào bài mới. -Trò chơi gọi thuyền để kt đọc và TLCH về nội dung bài cũ Đoàn thuyền đánh cá -GV giới thiệu bài -HS đọc bài NX 2. Trải nghiệm – khám phá: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng MT: HS đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn, đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ -Gọi HS đọc nối tiếp bài Đ1: Tù đầu đến .man rợ Đ2:Tiếp đến .sắp tới Đ3:Tiếp im như thóc -HS đọc bài theo các đoạn -Gọi HS phát âm từ khó cao lớn ,gạch nung ,lên cơn ,dõng dạc,nanh ác -HS đọc bài -Đọc phần chú giải -HS đọc phần chú giải -Gọi HS đọc cả bài -GV đọc mẫu toàn bài đọc với giọng rõ ràng dứt khoát ,gấp gáp Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài MT: HS Hiểu nghĩa các từ khó; Hiểu nội dung bài đọc. *Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn ? -Trên má có vết sẹo. Đoạn1: Hình ảnh tên cướp biển -Đoạn thứ nhất cho ta biết gì ? - Hình ảnh tên cướp biển -Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào ? -Hắn đập tay xuống bàn. -Thấy tên cướp biển như vậy bác sĩ Ly đã làm gì ? -Vẫn ôn tồn giảng giải -Những lời nói cử chỉ của bác cho thấy ông là người ntn? -Nhân từ ,điềm đạm,cứng rắn,dũng cảm. Đoạn 2: Kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển -Đoạn thứ 2 ý nói gì ? -Kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển -Câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp ? -HS trao đổi và trả lời Đoạn 3: Tên cướp biển bị khuất phục -Đoạn 3 ý nói gì ? - Tên cướp biển bị khuất phục Nội dung:Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn .Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác ,bạo ngược ->Néi dung bµi nãi g× ? -Gäi HS ®äc c¶ bµi -Nªu c¸ch ®äc diÔn c¶m ? -HS nªu néi dung vµ ghi vµo vë -HS nªu c¸ch ®äc 3. Vận dụng- Thực hành: Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm MT: HS đọc được diễn cảm đoạn; bài qua đó thêm yêu Tiếng Việt, liên hệ giáo dục kĩ năng sống cho HS -Gäi HS ®äc c¶ bµi , -Giíi thiÖu ®o¹n ®äc diÔn c¶m “Chóa tµu .s¾p tíi ” -Cho HS thi ®äc -NX khen HS ®äc hay -H S ®äc bµi -HS tham gia thi ®äc NX 4. Định hướng học tập tiếp theo: MT: Giúp học sinh chuẩn bị tốt bài học sau -Nh¾c l¹i néi dung -NhËn xÐt tiÕt häc * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY . TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC I Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Rèn luyện kỹ năng tóm tắt tin tức -Thực hành tự viết tin tức về các hoạt động học tập ,sinh hoạt diễn ra xung quanh em . -Yêu cầu câu văn đúng ngữ pháp ,nội dung đúng ,chân thực + Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực viết văn, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy độc lập. + Phẩm chất : -Giáo dục học sinh yêu thích môn học, xác định giá trị cá nhân , liên hệ bản thân tốt . II Tài liệu, phương tiện: -Ti vi, máy tính -Bảng nhóm, bút dạ III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : MT: Tạo tâm thế vui vẻ khi vào tiết học kết hợp kiểm tra bài cũ và dẫn dắt vào bài mới. -Thế nào là tóm tắt tin tức ? -Muốn tóm tắt tin tức ta phải làm gì ? GV NX -HS trả lời 2. Trải nghiệm – khám phá : Hoạt động 1: HD ôn tập MT: Rèn luyện kỹ năng tóm tắt tin tức Bài 1: a,Liên đội thiếu niên tiền phong .đã tổ chức *Gọi HS đọc yêu cầu,các bản tin -Cho HS đọc thầm các bản tin *GV HD nắm vững nội dung bản tin, xác định được các sự việc chính và diễn đạt bằng 1,2 câu. -HS đọc yêu cầu -Trao 10 suất học . -Tặng 12 phần quà -Tặng 2 suất học bổng cho HS b.HS tiểu học Trường Quốc tế .. -Tổ chức buổi sinh hoạt.. -Tổ chức hội chợ bán .. -Bản tin a(b)có những sự việc chính nào ? -HS nêu từng sự việc Bài2: a ,Liên đội trường tiểu học b,HS trường tiểu học Quốc tế . *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 -Cho HS thảo luận làm theo nhóm 4(ghi ra bảng 2 nhóm) dãy 1,2 bản tin a; dãy 3,4 bản tin b -Đại diện các nhóm đọc bài -GV NX chữa bài. -HS đọc yêu cầu -HS thảo luận,làm bài,đọc bài làm NX 3. Vận dụng- Thực hành: Hoạt động 3: MT -Thực hành tự viết tin tức về các hoạt động học tập ,sinh hoạt diễn ra xung quanh em . Bài 3:Hãy viết một tin về hoạt động của chi đội em.. 4. Định hướng học tập tiếp theo: MT: Giúp học sinh chuẩn bị tốt bài học sau *Y/c HS đọc -Em sẽ viết tin về hoạt động nào ? -Cho HS tự làm bài(2HS làm bảng phụ) -Gọi HS đọc bài -GVNX sửa lỗi -Nhận xét tiết học -CBBS -Về ủng hộ quỹ vì người nghèo, quyên góp quần áo ấm,ủng hộ truyện cho thư viện -HS làm bài,đọc bài NX - * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ... TẬP ĐỌC BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : -Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương . -Đọc trôi chảy toàn bài ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ,đọc giọng vui, lạc quan . -Hiểu nghĩa các từ khó :tiểu đội -Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi tinh thần dũng cảm ,lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước . -Đọc thuộc 1,2 khổ thơ. + Năng lực - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, tư duy sáng tạo + Phẩm chất : -Giáo dục
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_25_ban_chuan_kien_thuc.doc