Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Bản 2 cột
Tạo ra sự sinh động, sự hấp dẫn; tác động mạnh mẽ tới người đọc.
+ Thể hiện lòng dũng cảm: nhảy xuống sdòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.
- Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của con người: Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống đám người không sợ chết đã cứu quãng đê sống lại.
- Ca ngợi lòng dũng cảm và ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.
HS tự trả lời theo suy nghĩ,. Liên hệ bản thân.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Bản 2 cột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Bản 2 cột
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021 Tập đọc 51. THẮNG BIỂN I. Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống yên bình. (trả lời được câu hỏi 2,3,4 trong SGK–HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1). * GDKNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm. II. PPDH: Đặt câu hỏi; Trình bày ý kiến cá nhân. III. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ. IV. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: Hát. 1. Bài cũ: bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a) Khám phá: Nêu tình huống vào bài bài . b. Các hoạt động: HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc: MT: Giúp HS đọc đúng: - Cho 1 HS đọc bài + tên t/g. Chia đoạn. Ø Cho HS đọc đoạn lần 1: đọc nối tiếp, HS nêu từ khó, GV ghi bảng kết hợp sửa lỗi phát âm từng từ: gạch dưới âm hoặc vần dễ phát âm sai. GV phát âm-Cho HS đọc từng từ. - Luyện đọc câu : GV chiếu câu văn đã đánh dấu chỗ ngắt nghỉ hơi-đọc mẫu. - Cho HS đọc. Ø Cho HS đọc đoạn lần 2: - Yêu cầu 1 HS đọc chú giải. ØCho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. - GV theo dõi và lưu ý cách đọc từng nhóm. - GV đọc toàn bài. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài MT: Giúp HS tìm hiểu, TLCH : Yêu cầu HS đọc thầm và trao đổi, TLCH. GV nhận xét, chốt ý sau từng câu hỏi và chuyển ý. Đọc lướt toàn bài và cho biết: - Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? 1 HS đọc đoạn 1 - Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? Đọc thầm đoạn 2 - Sự tấn công của bão biển được miêu tả nhụ thế nào trong đoạn văn? - Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? - Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? Đọc lướt đoạn 3: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? - Nêu nội dung bài. FGD thực hành: Em có nhận xét gì về con người Việt Nam qua bài vừa học? Hoạt động 3. Đọc diễn cảm : MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. Ø Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. Cho HS nêu giọng đọc của bài. - Cho HS đọc nối tiếp lại bài. - GV chiếu đoạn văn cần luyện đọc, hướng dẫn nhấn giọng một số từ ngữ-đọc mẫu cả đoạn. - Cho 1HS đọc. ØTổ chức cho HS đọc đoạn văn theo nhóm. - Cho 2-3HS thi đọc: - Nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ kết thúc. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND. Về nhà sưu tầm những câu chuyện liên quan đến bài học về ý chí quyết tâm, lòng dũng cảm của con người Việt Nam. Xem bài: Ga-vrốt ngoài chiến luỹ - HS đọc và trả lời. HS xử lý nhanh tình huống. Hoạt động nhóm đôi ØLớp theo dõi và chia đoạn. Ø HS nối tiếp nhau đọc lần 1. Nêu từ khó trong đoạn. - HS phân tích từ khó: tiếng, từ. Đọc từng từ. Theo dõi. - 1-2 HS đọc câu văn, lớp nhận xét. ØHS nối tiếp nhau đọc lần 2. Lớp nhận xét cách đọc từng bạn. - 1 HS đọc chú giải. Ø Đọc theo nhóm (Mỗi nhóm tương ứng một đoạn). - Lớp theo dõi. HĐ nhóm 4 - Lớp đọc thầm nhanh đoạn. HS trao đổi nhanh trong nhóm và cử đại diện trả lời. HS đại diện nhóm trả lời và mời nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Biển đe doạ. ( đoạn 1) + Biển tấn công ( đoạn 2) + Người thắng biển ( đoạn 3) - Các từ ngữ: gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con ( cá) mập đớp con cá chim nhỏ bé. - Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh động. Sức mạnh của cơn bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được” Nếu như... rào rào”; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt:” Một cuộc vật lộn... quyết tâm chống giữ” - Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim – như một đàn cá voi lớn... - Biện pháp, nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh – là biển, là gió trong một cuộc giận dữ điên cuồng... - Tạo ra sự sinh động, sự hấp dẫn; tác động mạnh mẽ tới người đọc. + Thể hiện lòng dũng cảm: nhảy xuống sdòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. - Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của con người: Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống đám người không sợ chết đã cứu quãng đê sống lại. - Ca ngợi lòng dũng cảm và ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển. HS tự trả lời theo suy nghĩ,... Liên hệ bản thân. Hoạt động nhóm 4 - 1 HS nêu giọng đọc. ØHS đọc nối tiếp lại đoạn 1 lượt. - Theo dõi. - 1HS đọc- lớp nhận xét cách đọc. ØHS thực hiện nhóm. - 2-3 HS đại diện nhóm đọc. 1 HS nêu. HS theo dõi, thảo luận. HS liên hệ trả lời. Theo dõi, chuẩn bị ở nhà. Rút KN: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Toán 126. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Thực hiện phép chia 2 phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia PS. II. Đồ dùng dạy – học : III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: hát. 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gv gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 125. - GV nhận xét . 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI a. Giới thiệu bài mới: b. HĐ hướng dẫn luyện tập: MT: Giúp HS củng cố, vận dụng kiến thức : Bài 1: Tính rồi rút gọn - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV nhắc khi HS rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản. - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. - GV chữa bài. Bài 2: Tìm x - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Trong phần a, x là gì của phép nhân ? - Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? - Hãy nêu cách tìm x trong phần b. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp kiểm tra lại bài của mình. Bài 3: GV yêu cầu HS tự tính. - Phân số được gọi là gì của phân số ? + Khi lấy nhân với thì kết quả là bao nhiêu ? - GV hỏi phần tương tự với phần b, c. * Vậy khi nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó thì được kết quả là bao nhiêu? Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi phân tích đề toán : - Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta làm như thế nào ? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Biết diện tích hình bình hành, biết chiều cao,làm thế nào để tính được độ dài đáy hình bình hành ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. 3.HĐ kết thúc : củng cố - dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h/dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2HS thực hiện. Lớp theo dõi, nhận xét. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động nhóm đôi, cả lớp - Nêu yêu cầu của bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. *Có thể trình bày bài như sau: a) ; b) - Cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính. Bài 2. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x. - x là thừa số chưa biết. - Ta lấy tích chia cho thừa số đâ biết. - x là số chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương. - HS lên bảng làm bài, Cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) x = b) : x = x = : x = : x = x = BT3.HS làm bài vào vở bài tập. +PS được gọi là phân số đảo ngược của PS. + Kết quả là 1. HS tính và nêu KQ BT4. HS đọc đề bài trước lớp. - HS trả lời về tính diện tích hình bình hành: - Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính độ dài đáy của hình bình hành. - Lấy diện tích hình bình hành chia cho chiều cao. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Chiều dài đáy của hình bình hành là: : = 1 (m) Đáp số: 1m - Nhận xét, sửa sai. Theo dõi, thực hiện ở nhà. Rút KN ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Đạo đức 26. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T1) I - Mục tiêu : - Nêu được VD về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, GĐ cùng tham gia. HSKG: Nêu được ý nghĩa của HĐNĐ. * GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. II - Đồ dùng học tập: III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động : Hát. 1. Kiểm tra bài cũ: Giữ gìn các công trình công cộng - Vì sao cần giữ gìn các công trình công cộng? - Các em cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Thông tin trang 37, SGK) MT: Giúp HS thảo luận tình huống: - Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2. - GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với họ.... Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1 SGK) MT: Giúp HS lựa chọn tình huống đúng: - Giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập - GV kết luận: + Việc làm trong các tình huống (a), (c) là đúng. + Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muống chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 3 SGK) MT: Giúp HS bày tỏ ý kiến: + Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: -> GV kết luận: - Ý kiến a) Đúng- Ý kiến c) Sai - Ý kiến b) Sai - Ý kiến d) Đúng 3. HĐ kết thúc : Củng cố - dặn dò : GV: Bản thân em và gia đình em đã tham gia các hoạt động nhân đạo nào chưa? Nêu VD? Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động nhân đạo để tiết sau thực hành - 2HS thực hiện. Lớp theo dõi, nhận xét. Hoạt động nhóm 4 - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận. Hoạt động nhóm đôi - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động cả lớp - HS biểu lộ theo cách đã quy ước. - Giải thích lí do. - Thảo luận chung cả lớp. HS liên hệ. - Đọc ghi nhớ trong SGK. HS theo dõi, thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021 Chính tả 26. Nghe – viết : THẮNG BIỂN I. Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích bài. - Làm đúng bài tập 2b hoặc BT do GV soạn. GD: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. III. Đồ dùng dạy – học : Bài viết mẫu, phiếu học tập. III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: Hát. 1. KTBC: - GV đọc cho HS viết : học sinh, tin tức. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Dạy học bài mới: a. GTB: b. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả MT: Giúp HS viết đúng chính tả: ØTìm hiểu nội dung và luyện viết từ khó: Cho HS đọc bài viết 1 lần-HS đọc, tìm từ khó. - Đoạn viết gồm mấy câu ? Có những dấu câu nào ? Những chữ nào được viết hoa ? - Y/c rút ra từ khóÒphân tích từng từÒGV chốt và ghi bảng, gạch dưới từ khó viếtÒcho HS đọc lại. GV đọc lại cho HS ghi lên bảng từng từ vào bảng con. Nhận xét, đánh giá. @Viết bài: - GV nhắc HS cách trình bày. - GV yêu cầu HS nhớ và viết lại từng câu. GV theo dõi, giúp đỡ. @ Soát và sửa lỗi: - GV đọc lại bài cho HS chữa bài. @Chấm và nhận xét: GV chấm 2,3 HS, nêu nhận xét. Hoạt động 2. Luyện tập: MT: Giúp HS vận dụng, thực hành: Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b Tổ chức cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. Hướng dẫn đọc kỹ đoạn văn ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa có tiếng có vần cho sẳn. Theo dõi HS làm bài Yêu cầu đại diện nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh nhận xét, bổ sung. FThực hành: GV liên hệ: - Chúng ta phải làm gì để giảm thiểu được những thiệt hại do mưa bão gây ra? 3. HĐ kết thúc : Củng cố - dặn dò : Về nhà sưu tầm những câu chuyện liên quan đến bài học về ý chí quyết tâm, lòng dũng cảm của con người Việt Nam. GV nhận xét chung về bài chính tả. Xem bài tuần 27 - 2HS thực hiện. Lớp theo dõi, nhận xét. Hoạt động nhóm đôi 1HS đọc thuộc lòng đoạn viết, lớp theo dõi và tìm từ khó. 1HS trả lời, lớp nx. Đọc thầm lại đoạn viết, rút từ khó và nêu, phân tích từ. - HS đọc và viết các từ: 1,2 HS đọc lại từng từ. - HS viết bảng từ khó. HS theo dõi và viết bài vào vở. - HS tự soát lại . - Số vở còn lại cho HS đổi chéo vở để kiểm tra. Hoạt động nhóm 4 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu làm bài tập trước lớp. Nghe giáo viên hướng dẫn Các tổ thi làm bài nhanh Lời giải: Thầm kín, lặng thinh, giữ gìn, Bình tĩnh, gia đình, nhường nhịn, thông minh, rung rinh HS tự thảo luận. Trình bày ý kiến cá nhân. HS theo dõi và t/h ở nhà. Rút KN ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Toán 127. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia 2 phân số, chia STN cho PS. II. Đồ dùng dạy – học : III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: Hát. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 127. - GV nhận xét. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI a.Giới thiệu bài mới : b. HĐ Hướng dẫn luyện tập MT: Giúp HS luyện tập, thực hành: Bài 1 Tính rồi rút gọn: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nêu lại cách thực hiện phép chia phân số? - GV chữa bài. Lưu ý: Có thể rút gọn trực tiếp khi tính. Bài 2: Tính theo mẫu - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: - Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính. - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày. - GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 3: - GV y/c học sinh đọc yêu cầu bài tập - Hãy nêu cách làm bài tập: Sử dụng tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba và tính chất nhân một hiệu hai phân số với phân số thứ ba. -Gv y/ học sinh làm bài tập. Bài 4. - GV cho HS đọc đề bài. -Muốn biết phân số gấp mấy lần phân số chúng ta làm như thế nào? - Vậy phân số gấp mấy lần phân số ? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét. 3. HĐ kết thúc : Củng cố - dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h/dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2HS thực hiện. Lớp theo dõi, nhận xét. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động nhóm đôi BT1.- Nêu yêu cầu bài tập. + Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn. - HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét, sửa sai. : ; b) ; c) BT2. - HS thực hiện trên bảng lớp - HS cả lớp làm bài ra giấy nháp: 2 : ; 3 : 4 : ; 3: - HS cả lớp nghe giảng. - HS làm bài vào vở bài tập. *Có thể trình bày như sau: a) 3: = = b) 4: = = =12 c) 5:== = 30 - Nhận xét, sửa sai. BT3. - Hs nêu y/c bài tập a)c1× = c2: b) × làm tương tự - Nhận xét, sửa sai. BT4. - HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK. *Chúng ta thực hiện phép chia: := = 6 - Phân số gấp 6 lần phân số - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. Theo dõi. - Về nhà làm lại các bài tập trên. Rút KN ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Luyện từ và câu 51. LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu : - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1), biết xác định CN, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được ( BT2, viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? ( BT3). II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ. III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạ động của GV Hoạt động của HS Khởi động : Hát. 1. KTBC: - Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ “dũng cảm” - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ HD thực hành: MT: Giúp HS luyện tập, thực hành: Bài tập 1/78: HS đọc đề -Cho HS làm bài -Cho Hs trình bày bài làm -GV nhận xét đưa bảng phụ lên bảng để chốt lại ý đúng -Nêu tác dụng của câu kể Ai là gì? Bài tập 2/78:Cho HS đọc yêu cầu của BT2. Làm việc nhóm đôi: viết ra nháp các câu kiểu Ai là gì? Trong bìa thơ, sau đó tìm CN – VN trong từng câu. Cho HS làm bài. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3/79: HS đọc yêu cầu -- Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải chào hỏi, phải nói lí do các em thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là gì? Cho HS làm mẫu. - Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp. - Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá nhân. Hai là HS đóng vai. - GV nhận xét tuyên dương những bài giới thiệu hay. 3. HĐ kết thúc : Củng cố - dặn dò : Gv nhận xét tiết học Hoàn thành BT 3. CBBS. 2 HS nêu, lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi, cả lớp. BT1.- HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân -Một số HS nêu -Cả lớp nhận xét -Để nhận định hay giới thiệu về một đối tượng nào đó. a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. b). Ông năm là dân ngụ cư của làng này. c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Cả lớp nhận xét. BT2. - Cho 2, 3 em đọc trước lớp. - Cả lớp nhận xét. + Nguyễn Tri Phương /là người Thừa Thiên + Cả hai ông /®ều không phải là người Hà Nội. + Ông Năm /là dân ngụ cư của làng này. + Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các chú công nhân,... BT3. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Một số HS phát biểu ý kiến. - HS lên bảng làm bài. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - 1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi, lắng nghe bạn giới thiệu. - HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau. - Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ những câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn. HS theo dõi, thực hiện ở nhà. Khoa học 51. NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp theo) I. Mục tiêu - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần nóng hơn thì thu nhiệt nóng lên; vật ở gần lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi. II. Đồ dùng dạy học -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế. -Phích đựng nước sôi. III. Phương pháp dạy – học: Hỏi – đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: Hát. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời các câu hỏi : - Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải khám chữa bệnh? - Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt độ khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể người. -Nhận xét câu trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về sự truyền nhiệt. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt MT: Giúp HS tìm hiểu về sự truyền nhiệt: Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. -Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không ? Nếu có thì thay đổi như thế nào ? -Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ. -Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả. +Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi ? -Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau. -GV yêu cầu: +Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. +Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? vật nào là vật toả nhiệt ? +Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào ? -Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó toả nhiệt. Trong thí nghiệm các em vừa làm vật nóng hơn (cốc nước) đã truyền cho vật lạnh hơn (chậu nước). Khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên. -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102. Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi MT: Giúp HS thực hành thí nghiệm: -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. -Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không. -Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác. -Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng trong ống. -Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. +Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong ống nhiệt kế ? +Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau ? +Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và khi lạnh đi ? +Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy được điều gì ? -Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật. Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế MT: Giúp HS áp dụng vào thực tế: -Hỏi: +Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ? +Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán ? +Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh ? -Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, biết áp dụng các kiến thức khoa học vào trong thực tế. -Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C thì nước co lại mà không nở ra. C. Củng cố - dặn dò: -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhôm hoặc thìa nhựa. -Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời; lớp nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe. Hoạt động nhóm 6 -Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm. -Dự đoán theo suy nghĩ của bản thân. -Lắng nghe. -Tiến hành làm thí nghiệm. -Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên. +Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. -Lắng nghe. -Tiếp nối nhau lấy ví dụ: +Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, +Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, +Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, quần áo, bàn là, +Vật toả nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là, +Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi. -Lắng nghe. 1 HS đọc. Hoạt động nhóm 6 -2 HS nối tiếp nhau đọc. -Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm. -Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu. -Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi. +Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau. +Khi dùng nhiệt kế để đo các vật nóng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp. +Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. +Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật đó. -Lắng nghe. Hoạt động nhóm đôi -Thảo luận cặp đôi và trình bày: +Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện. +Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta dùng túi nước đá chườm lên trán. Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể. Theo dõi và thực hiện. Rút KN ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2021 Tập đọc 52. GA-VƠ-RỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I . Mục tiêu : - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vơ - rốt. - Đọc đúng tên các ten riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đố đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn truyện. * GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị các nhân. Đảm nhận trách nhiệm. Ra quyết định. II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ. III. Các PPDH: Trải nghiệm; Trình bày ý kiến cá nhân; Thảo luận nhóm. VI. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động : Hát. 1. KTBài cũ: Thắng biển - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a) Khám phá: Giới thiệu thiệu tình huống . b) Các hoạt động : b. Các hoạt động: HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc: MT: Giúp HS đọc đúng: - Cho 1 HS đọc bài + tên t/g. Chia đoạn. Ø Cho HS đọc đoạn lần 1: đọc nối tiếp, HS nêu từ khó, GV ghi bảng kết hợp sửa lỗi phát âm từng từ: gạch dưới âm hoặc vần dễ phát âm sai. GV phát âm-Cho HS đọc từng từ. - Luyện đọc câu : GV chiếu câu văn đã đánh dấu chỗ ngắt nghỉ hơi-đọc mẫu. - Cho HS đọc. Ø Cho HS đọc đoạn lần 2: - Yêu cầu 1 HS đọc chú giải. ØCho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. - GV theo dõi và lưu ý cách đọc từng nhóm. - GV đọc toàn bài. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài MT: Giúp HS tìm hiểu, TLCH : Yêu cầu HS đọc thầm và trao đổi, TLCH. GV nhận xét, chốt ý sau từng câu hỏi và chuyển ý. 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. - Ga-va-rốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? Đọc đoạn 2 và cho biết: - Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vê-rốt? Đọc đoạn 3 và TLCH: - Vì sao tác giả lại nói Ga-va-rốt là một thiên thần? - Nêu nội dung bài. FThực hành: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vơ- rốt? Ga-vơ- rốt đã truyền cho em cảm hứng gì? GV kết hợp khuyến khích, GDHS. Hoạt động 3. Đọc diễn cảm : MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. Ø Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. Cho HS nêu giọng đọc của bài. - Cho HS đọc nối tiếp lại bài. - GV chiếu đoạn văn cần luyện đọc, hướng dẫn nhấn giọng một số từ ngữ-đọc mẫu cả đoạn. - Cho 1HS đọc. ØTổ chức cho HS đọc đoạn văn theo nhóm. - Cho 2-3HS thi đọc: - Nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ kết thúc. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND. Về nhà sưu tầm những câu chuyện liên quan đến bài học về lòng dũng cảm của con người. Chuẩn bị: Dù sao trái đất vẫn quay! - HS đọc và trả lời. HS thảo luận, xử lý tình huống, trình bày ý kiến cá nhân. Hoạt động nhóm đôi ØLớp theo dõi và chia đoạn. Ø HS nối tiếp nhau đọc lần 1. Nêu từ khó trong đoạn. - HS phân tích từ khó: tiếng, từ. Đọc từng từ. Theo dõi. - 1-2 HS đọc câu văn, lớp nhận xét. ØHS nối tiếp nhau đọc lần 2. Lớp nhận xét cách đọc từng bạn. - 1 HS đọc chú giải. Ø Đọc theo nhóm (Mỗi nhóm tương ứng một đoạn). - Lớp theo dõi. HĐ nhóm 4 - Lớp đọc thầm nhanh đoạn. HS trao đổi nhanh trong nhóm và cử đại diện trả lời. HS đại diện nhóm trả lời và mời nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Ga-va-rốt nghe nói nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có thể tiếp tục chiến đấu. - Bóng cậu bé thấp thoáng ngoài đường phố, dưới làn mưa đạn; Cuốc-phây-rắc hét lên giục Ga-va-rốt vào, nhưng Ga-va-rốt vẫn nán lại để nhặt đạn – lúc ẩn, lúc hiện giữa làn đạn giặc, chơi trò ú tim với cái chết... + Vì thân hình của chú bé ẩn hiện trong làn khói đạn. + Vì đạn đuổi theo Ga-vơ-rốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú như chơi trò ú tim với cái chết. HS nêu : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga va rốt. - Phát biểu. Trình bày ý kiến cá nhân. Liên hệ bản thân Hoạt động nhóm 4 - 1 HS nêu giọng đọc. ØHS đọc nối tiếp lại đoạn 1 lượt. - Theo dõi. - 1HS đọc- lớp nhận xét cách đọc. ØHS thực hiện nhóm. - 2-3 HS đại diện nhóm đọc. 1 HS nêu. HS theo dõi, thảo luận. HS liên hệ trả lời. Theo dõi, chuẩn bị ở nhà. Rút KN ......................................................................................................................................... ..................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_26_ban_2_cot.doc