Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (Sáng)
- Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đư¬ờng? - Cạn thức ăn, hết nư¬ớc ngọt, thuỷ thủ phải uống nư¬ớc tiểu, ninh nhừ giày và thắt l¬ưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 ng¬ười chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
- Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như¬ thế nào? - Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 ngư¬ời bỏ mạng dọc đ¬ường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- Chọn ý c đúng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (Sáng)
TUẦN 30 Thứ hai ngày tháng năm 2020 Tiết 1: Chào cờ Tiết 30: Tập trung toàn trường Tiết 2: Tập đọc Tiết 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất I. Mục tiêu: - Biết đọc bài với giọng tự hào,ca ngợi. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ quy định.Phát âm đúng một số tiếng từ trong bài. - Hiểu ND,ý nghĩa : Ca ngợi Ma-gien -Gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 trong sgk) * GD kĩ năng sống: Xác định giá trị. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sgk III. Các hoạt động dạy học. 1.Ổn định tổ chức -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra - Đọc thuộc lòng bài Trăng ơitừ đâu đến? Nêu ý chính của bài? - 1 Hs đọc, trả lời câu hỏi. - Gv cùng hs nx . 3.Bài mới. - Giới thiệu bài. - Em đã được xem ảnh Ma - Gien - Lăng bao giờ chưa? GV cho học sinh quan sát tranh và nêu câu hỏi nội dung bức tranh Giới thiệu tranh - Gäi 1 hs ®äc ®äc toµn bµi. - HD hs chia ®o¹n. - Cho hs ®äc nèi ®o¹n lÇn 1 - HD ®äc tiÕng tõ khã ph¸t ©m. - HD c¸ch ®äc ng¾t nghØ c©u dµi. - HD hs ®äc ®o¹n lÇn 2 - Gọi 1 hs đọc chú giải - HS hs ®äc ®o¹n trong nhãm 2. - Cho các nhóm nhận xét nhóm mình đọc.. - Gọi đại diện các nhóm thi đọc. - GV cùng các nhóm khác nhận xét.. * GV đọc lại toàn bài. HS trả lời câu hỏi 1Hs đọc toàn bài, HS cßn l¹i nghe ®äc thÇm ND bµi. - Cụ thể chia bài làm 3 đoạn: - HS đọc nối tiếp đoạn 1 theo hàng ngang. - §äc tiÕng tõ khã ph¸t ©m:Ma -gien - lăng,Ma - tan,Xê - vi -la. - §äc c©u dµi: Nhũng thuỷ thủ còn lại/ tiếp tục vượt Ân Độ Dương tìm đường trở về châu âu.// - Hs đọc nối tiếp đoạn lÇn 2 theo hµng däc. - 1 hs ®äc chó gi¶i. - Hs luyện đọc cặp 4. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Đọc thầm toàn bài, trao đổi: - Hs đọc thầm, lần lợt trả lời: - Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. - Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? - Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. - Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? - Chọn ý c đúng. - Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? - ..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? - Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vợt mọi khó khăn để đạt mục đích .... - Nêu ý nghĩa của bài: -Hs nêu. - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? *.Luyện đọc lại - Nêu nội dung - Hướng dẫn hs luyện đọc lại. - Nêu cách đọc bài: - Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám phá, mênh mông, TBD, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mời tám thuỷ thủ sống sót, mất bốn chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng, khẳng định, phát hiện, - Gv cho hs đọc đoạn 2,3 - Hs lắng nghe, nêu cách đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp đọc. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. 5 - Củng cố và dặn dò. - Kể cho người thân nghe câu chuyện - Nhận xét tiết học Tiết 3: Toán Tiết 146: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó.Bài tập cần làm 1; 2 ; 3 II. Đồ dùng dạy học . - Giấy nháp III. Các hoạt động dạy học. 1.Ổn định tổ chức -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra - Yêu cầu 1 hs lấy ví dụ về bài toán tìm 2 số khi biết hiệu của 2 số? - 1 Hs lấy ví dụ, lớp nx, cả lớp giải bài vào nháp. - Gv cùng hs nx. 3.Bài mới. - Giới thiệu bài. 4. Bài tập. Bài 1. gọi hs đọc yêu cầu. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào bảng con. - 4 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi về cách làm bài: a. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán. - Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - Hs nêu. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 18 x = 10 (cm) Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2. Bài 3 - Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa. - Gv thu nx một số bài: Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần). Số ôtô trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô) Đáp số: 45 ôtô. 5. Củng cố -dặn dò. - Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau TiÕt 4: KÜ thuËt: TiÕt 30: N¾p xe n«i (TiÕt 2) I. Môc tiªu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe nôi chuyển động được. - Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện lắp ráp. II. §å dïng d¹y häc - Mẫu xe nôi; bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc : 1. KTBC: ? Xe nôi có mấy bộ phận? Đó là bộ phận nào? 2. Bài mới: a Giới thiệu bài: “ Lắp xe nôi” b Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe nôi. - Y/C HS nhắc lại quy trình lắp xe nôi - Y/C HS chon đủ chi tiết - HDHS thực hành lắp xe nôi - GV theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng khi lắp ráp c Hoạt động 2: NhËn xÐt kết quả học tập - HDHS nhận xét + Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch + Xe nôi chuyển động được. - Nhận xét sản phẩm của HS 3. Củng cố - dÆn dß - NhËn xÐt giê häc - HS trả lời – NX - HS nhắc lại tên bài - HS nhắc lại quy trình lắp xe nôi – NX - HS chọn đủ chi tiết để vào nắp hộp - HS thực hành lắp từng bộ phận của xe nôi - Lắp ráp hoàn chỉnh chiếc xe nôi - HS trưng bày sản phẩm trên bàn - HS nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn theo 3 tiêu chuẩn - Bình chọn sản phẩn đúng đẹp, hoạt động tốt - 2 HS nhắc lại – NX Thứ ba ngày tháng năm 2020 Tiết 1: Toán Tiết 147: Tỉ lệ bản đồ I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: - Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì . II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ thế giới , bản đồ Việt Nam - Giấy nháp III. Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. - Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó? - 2, Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung. 3. Bài mới. - Giới thiệu bài. - Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: - Gv treo các bản đồ đã chuẩn bị: - Hs đọc tỉ lệ bản đồ. - Gv kết luận: - Các tỉ lệ 1:10 000 000;... ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. - Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì? - Cho biết hình nước VN thu nhỏ 10 triệu lần. - Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế? - ..... 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế. - Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng phân số , tử số và mẫu số cho biết gì? - TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,dm,m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000 cm, 10000000 dm, 10000000m,...) 4. Bài tập: - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 1. - Hs nêu miệng: - Ttrên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần lượt là: 1000mm; 1000cm; 1000 dm. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào vở. - Gv thu một số bài nhận xét. - 1 số hs lên điền. - Gv cùng hs nx, chữa bài: - Đọ dài thật: 1000cm; 300dm; 10 000mm; 500m. 5.Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau. Tiết 2: Thể dục Tiết 59: Nhảy dây I. Mục tiêu. - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Thực hiện được động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. II .Tài liệu và phương tiện. - Tài liệu tập huấn dạy học theo mô hình VNEN. - SGV Thể dục 4. - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn thể dục lớp 4. - Hướng dẫn thực hiện giảm tải môn thể dục lớp 4. - Chuẩn bị: Một còi, mỗi học sinh 1 quả cầu và 1 dây nhảy. - Vệ sinh và kiểm tra an toàn địa điểm hoạt động. III .Tiến trình. * Khởi động: (HĐTQ điều khiển). - Khởi động các khớp ( Khớp cổ, khớp cổ tay, bả vai, hông, đầu gối, cổ chân, tay). - Chơi trò chơi ( do HS ) chọn. * Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nêu kỹ thuật và thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi ? * Giới thiệu nội dung, nêu mục đích và yêu cầu của hoạt động. + Nội dung: - Môn thể thao tự chọn: Tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. + Mục đích: - HS thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Thực hiện được động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. + Yêu cầu: - Tự giác, tích cực, đoàn kết giúp đỡ nhau trong các hoạt động. Nội dung 1 Môn thể thao tự trọn A. Hoạt động cơ bản * Hoạt động cả lớp. + Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người. - GV nêu tên động tác, yêu cầu HS nhắc lại kỹ thuật và mời 2 - 3 HS lên thực hiện động tác. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và sửa lỗi sai cho HS. B. Hoạt động thực hành *Hoạt động nhóm. - Chia nhóm: Mỗi tổ là 1 nhóm và nhóm trưởng do thành viên nhóm phân công. - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình tập ở vị trí đã được phân công. - Nhóm trưởng vừa điều khiển, vừa quan sát các bạn tập và giúp đỡ cho các thành viên trong nhóm. - GV đến các nhóm quan sát, giúp đỡ HS tập luyện. * Hoạt động cả lớp. - GV yêu cầu nhóm trưởng các nhóm báo cáo việc tập luyện của nhóm mình. - Cho mỗi nhóm cử 2 - 3 HS lên thi đua trình diễn trước lớp động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người xem nhóm nào tập tốt hơn. - GV cho HS nhận xét và đánh giá, GV tổng hợp ý kiến rồi đưa ra kết luận. C. Hoạt động ứng dụng - Hàng ngày, các em cùng người thân trong gia đình có thể tập bài thể dục buổi sáng, sau đó khởi động các khớp rồi thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người. Nội dung 2 Nhảy dây cá nhân kiểu chân trước, chân sau. A. Hoạt động cơ bản * Hoạt động cả lớp. + Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chân trước, chân sau. - GV nêu tên động tác, yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tập động tác và mời 1 - 2 HS lên thực hiện động tác. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và sửa lỗi sai cho HS. B. Hoạt động thực hành *Hoạt động nhóm. - Chia nhóm: Mỗi tổ là 1 nhóm và nhóm trưởng do thành viên nhóm phân công. - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình tập ở vị trí đã được phân công. - Nhóm trưởng vừa điều khiển, vừa quan sát các bạn tập và sửa sai cho các thành viên trong nhóm. - GV đến các nhóm quan sát, giúp đỡ HS tập luyện. - GV cử nhóm trưởng các nhóm đi kiểm tra chéo nhóm bạn và báo cáo kết quả. - GV kiểm tra, rồi đưa ra kết luận. * Hoạt động cả lớp. - Cho cả lớp thi nhảy dây cá nhân kiểu chân trước, chân sau đồng loạt 1 lần xem em nào nhảy được nhiều thành tích nhất, em đó vô địch. - GV cho HS nhận xét và đánh giá, GV tổng hợp ý kiến rồi đưa ra kết luận. C. Hoạt động ứng dụng - Hàng ngày, các em cùng người thân trong gia đình có thể tập bài thể dục buổi sáng, sau đó khởi động các khớp rồi thực hiện động tác nhảy dây cá nhân kiểu chân trước, chân sau. Động tác nhảy dây giúp tăng cường sức khoẻ, thon chân, tạo dáng. * Thả lỏng. - HĐTQ điều khiển lớp thả lỏng. - GV củng cố kiến thức và nhận xét giờ học. Tiết 3: Luyện từ và câu Tiết 59: Du lịch-Thám hiểm I. Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm( BT1,BT2), bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm ( BT3). II. Đồ dùng dạy học. - SGK III. Các hoạt động dạy học. 1.Ổn định tổ chức -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. - Muốn yêu cầu đề nghị ta phải như thế nào? Lấy ví dụ? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. 4. Bài tập. Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động : - Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu: - Trình bày: - Dán phiếu, đại diện từng nhóm trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, khen nhóm tìm được nhiều từ đúng: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, b. Phương tiện giao thông tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, xe buýp, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch. khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch, d. Địa điểm tham quan du lịch: phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lu niệm, Bài 2. Làm tơng tự như bài 1. - Hs tự làm bài theo nhóm sau lên thi đua nhau: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, b. Những khó khăn nguy hiểm cần vợt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, ma gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, c. Những đức tính cần thiết của người tham gia: Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ, Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung. 5. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau ______________________________________ TiÕt 4: §Þa lÝ TiÕt 30: Thµnh phè HuÕ I. Môc tiªu : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế : + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ. * Quốc phòng an ninh: Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo. II. §å dïng d¹y häc: - Lượt đồ thành phố Huế H1/ 145; tranh sgk/ 146 III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “ Thành phố Huế” b. TN đẹp với các công trình kiến trúc cổ. - Giới thiệu lượt đồ thành phố Huế H1/145. ? Thành phố Huế thuộc tỉnh nào? ? Nêu tên dòng sông chảy qua Huế? ? Hãy kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế? ? Vì sao Huế được gọi là cố đô? c. Huế - thành phố du lịch - Gọi HS đọc yên cầu sgk/145. - Giới thiệu tranh H2, 3, 4 / 146 ? Nếu đi thuền trên sông Hương chúng ta có thế đế thăm những địa điểm du lịch nào của thành phố Huế? - Nhận xét - giới thiệu H 2, 3, 4 / 146 ? Những địa danh nào dưới đây là của thành phố Huế: chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn, lăng Tự Đức, sông Hồng, sông Hương, cầu Trường Tiền, hồ Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình. ? Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch? - Nhận xét chốt ý - mô tả thêm phong cảch hấp dẫn ở Huế. [ Ghi nhớ: ( sgk/ 146) 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại tên bài - HS quan sát . Trả lời câu hỏi NX - Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên – Huế - là sông Hương -Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, lăng Tự Đức,... - Huế được gọi cố đô là vì cố đô Huế nỗi tiếng với các kiến trúc cung đình, thành quách, đền miếu, lăng tẩm,...của các chúa triều Nguyễn và được công nhận là di sản văn hoá thế giới - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát H2, 3, 4 / 146. Thảo luận nhóm 2 – trả lời câu hỏi – NX - Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, khu Kinh Thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba,..... - chợ Đông Ba, Ngọ Môn, lăng Tự Đức, sông Hương, cầu Trường Tiền, núi Ngự Bình. - Tới Huế du khách được đi tham quan các nhà vườn, thưởng thức những món ăn đặc sản của địa phương. Du khách còn được đi thuyền trên sông Hương thưởng thức các bài hát dân ca Huế. - 2 HS đọc Thứ tư ngày tháng năm 2020 Tiết 1: Toán Tiết 148: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ - Giấp nháp III. Các hoạt động dạy học. 1.Ổn định tổ chức -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. Cho biết tỉ lệ bản đồ là 1:10 000 cm; Độ dài thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm; dm; m? - Một số hs trả lời, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung. 3. Bài mới. - Giới thiệu bài. Bài toán 1. - Gv treo bản đồ, ghi đề toán : - Hs đọc. - Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy xăng-ti-mét? - Dài 2cm. - Bản đồ trường mầm non xã thắng lợi vẽ theo tỉ lệ nào? 1: 300 - 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét? - 300 cm. - 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét? 2cm x 3 cm = 6cm. - Yêu cầu hs giải bài toán vào nháp: - 1 Hs lên bảng giải bài, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chốt bài đúng: Bài giải Chiều rộng thật của cổng trờng là: 2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6m Đáp số : 6m. Bài toán 2: (Lưu ý: Nên viết 102 x 1000 000 không nên viết ngược lại) Bài giải Quãng đường hà Nội - Hải Phòng dài là: 102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm) 102 000 000 = 102 km Đáp số: 102 km. 4. Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv kẻ bảng: - Hs làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung, chốt bài đúng: Độ dài thật lần lợt là: 1000 000cm; 45 000 dm; 100 000 mm. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài: - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu nx một số bài: - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài giải Chiều dài thật của phòng học là: 4x200 = 800 (cm) 800cm = 8m Đáp số : 8m. 5.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau: Tiết 2: Thể dục Tiết 60: Môn thể thao tự chọn - Trò chơi '' kiệu người '' I .Mục tiêu. - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Kiệu người ”. II . Tài liệu và phương tiện. - Tài liệu tập huấn dạy học theo mô hình VNEN. - SGV Thể dục 4. - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn thể dục lớp 4. - Hướng dẫn thực hiện giảm tải môn thể dục lớp 4. - Chuẩn bị: Một còi, mỗi học sinh 1 quả cầu và kẻ sân cho trò chơi. - Vệ sinh và kiểm tra an toàn địa điểm hoạt động. III .Tiến trình. * Khởi động: (HĐTQ điều khiển). - Tập 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi ( do HS ) chọn. * Kiểm tra bài cũ: - 1 - 2 HS nêu kỹ thuật và thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi ? * Giới thiệu nội dung, nêu mục đích và yêu cầu của hoạt động. + Nội dung: - Môn thể thao tự chọn: Tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Chơi trò chơi “ Kiệu người ”. + Mục đích: - HS thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Kiệu người ”, nhưng phải đảm bảo an toàn. + Yêu cầu: - Tự giác, tích cực, đoàn kết giúp đỡ nhau trong các hoạt động. Nội dung 1 Môn thể thao tự chọn A. Hoạt động cơ bản * Hoạt động cả lớp. + Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người. - GV nêu tên động tác, yêu cầu HS nhắc lại kỹ thuật và mời 2 - 3 HS lên thực hiện động tác. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và sửa lỗi sai cho HS. B. Hoạt động thực hành *Hoạt động nhóm. - Chia nhóm: Mỗi tổ là 1 nhóm và nhóm trưởng do thành viên nhóm phân công. - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình tập ở vị trí đã được phân công. - Nhóm trưởng vừa điều khiển, vừa quan sát các bạn tập và giúp đỡ cho các thành viên trong nhóm. - GV đến các nhóm quan sát, giúp đỡ HS tập luyện. * Hoạt động cả lớp. - GV yêu cầu nhóm trưởng các nhóm báo cáo việc tập luyện của nhóm mình. - Cho mỗi nhóm cử 2 - 3 HS lên thi đua trình diễn trước lớp động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người xem nhóm nào tập tốt hơn. - GV cho HS nhận xét và đánh giá, GV tổng hợp ý kiến rồi đưa ra kết luận. C. Hoạt động ứng dụng - Hàng ngày, các em cùng người thân trong gia đình có thể tập bài thể dục buổi sáng, sau đó khởi động các khớp rồi thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người. Nội dung 2 Trò chơi '' kiệu người '' A. Hoạt động cơ bản * Hoạt động cả lớp. - GV nêu tên trò chơi, chia đội, yêu cầu HS nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét và giải thích thêm những thắc mắc về cách chơi, luật chơi cho HS. B. Hoạt động thực hành * Hoạt động nhóm. - Cho HS tổ chức chơi theo nhóm ở các khu vực quy định. - GV cử nhóm trưởng các nhóm đi làm trọng tài. - Sau mỗi lần chơi, các trọng tài báo cáo kết quả cho GV, GV tổng hợp ý kiến rồi đưa ra kết luận về kết quả thực hành của HS. - Cho mỗi nhóm cử 3 HS lên tham gia chơi trò chơi. - GV cho HS nhận xét và đánh giá, GV tổng hợp ý kiến rồi đưa ra kết luận về kết quả thực hành của HS. C. Hoạt động ứng dụng - Giờ ra chơi hoặc sau giờ học, HS cùng nhau chơi trò chơi “ Kiệu người”. * Thả lỏng. - HĐTQ điều khiển lớp thả lỏng. - GV củng cố kiến thức và nhận xét giờ học. Tiết 3: Tập đọc Tiết 60: Dòng sông mặc áo I. Mục tiêu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (Trả lời được câu hỏi trong SGK ,thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) - HTL bài thơ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. III.Các hoạt động dạy học. 1.Ổn định tổ chức -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. - Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.Trả lời câu hỏi nội dung? - 1 Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Gv cùng hs nhận xét đánh giá bài đọc của hsinh. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Giới thiệu bài thông qua ND tranh minh họa trong bài. - Gäi 1 hs ®äc ®äc toµn bµi. - HD hs chia ®o¹n. - Cho hs ®äc nèi ®o¹n lÇn 1 - HD ®äc tiÕng tõ khã ph¸t ©m. - HD c¸ch ®äc ng¾t nghØ dòng thơ. - HD hs ®äc ®o¹n lÇn 2 - Gọi 1 hs đọc chú giải - HS hs ®äc ®o¹n trong nhãm 2. - Cho các nhóm nhận xét nhóm mình đọc bài. - Goi đại diện các nhóm thi đọc. - GV cùng hs nhận xét. - GV ®äc toµn bµi. - 1Hs đọc toàn bài, HS cßn l¹i nghe ®äc thÇm ND bµi. - Cụ thể chia đoạn cho bài. - HS đọc nối tiếp đoạn lÇn 1 theo hµng ngang. - §äc tiÕng tõ khã ph¸t ©m:thơ thẩn,ráng vàng,thướt tha. - HS nghe và phát hiện. - Hs đọc nối tiếp đoạn lÇn 2 theo hµng däc. - hs ®äc chó gi¶i. - Hs luyện đọc cặp - Các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm thi đọc. 4. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời: - Lớp đọc thầm trao đổi theo bàn: - Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? - vì dòng sông luôn thay đổi mùa sắc giống như con người đổi màu áo. - Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của dòng sông? - thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa. - Ngẩn ngơ nghĩa là gì? - là ngây người ra, không chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu. - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày? - lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng. Nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng với thơi gian trong ngày: nắng lên, trưa về, chiều tối, đêm khuya, sáng sớm - Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay? - là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở lên gần gũi với con người - Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao? - Lần lượt hs nêu theo ý thích. - Nêu nội dung chính của bài? * ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương * Đọc HTL bài thơ. - Hướng dẫn hs đọc lại bài. - Hs đọc - Đọc diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên. Nhấn giọng: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà, - Luyện đọc thuộc đoạn 2 của bài: + Gv cho hs nêu cách đọc. - Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx tuyên dương hs đọc tốt. - HTL: - Cả lớp nhẩm HTL bài thơ. - Thi HTL bài thơ: - HTL đoạn, cả bài. - Gv cùng hs nx. 5. Củng cố - dặn dò: - Củng cố nội dung bài TiÕt 4: LÞch sö TiÕt 30: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung I. Môc tiªu - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước : + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế : “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục : “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. II. §å dïng d¹y häc : - Lược đồ III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc : 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “ Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung” 1. Chính sách về kinh tế. - GV tóm tắt tình hình kinh tế của đất nước trong thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh ? Vua Quang Trung đã có ~ chính sách gì về kính tế ? ? “ Chiếu khuyến nông” được quy định điều gì? Tác dụng của nó ra sao? ? Vua Quang Trung cho mở cửa biên giới với nhà Thanh và mở cửa biển của nước ta có lợi gì? - Nhận xét chốt ý 2. Chính sách về văn hoá. - Y/C HS tìm hiểu thông tin sgk/ 64 ? Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? ? Ngoài việc đề cao chữ Nôm Vua Quang Trung còn có chính sách gì về văn hoá? ? Em hiểu câu: Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào? [ Ghi nhớ: (sgk/ 64) 3: Củng cố - dÆn dß - Nh¾c l¹i néi dung bµi - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại tên bài. - HS nghe tóm tắt - Thảo luận nhóm 2 – báo cáo – NX - Vua Quang Trung đã ban hành nhiều chính sách về kinh tế, ban bố “Chiếu khuyến nông” - Mở cửa biên giới, mở cửa biển để thuyền nước ngoài vào buôn bán. - Dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. Chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm thanh bình. - Vua Quang Trung cho đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới, cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hoá, mở cửa biển để thuyền buông nước ngoài vào buôn bán nhắm phát triển kinh tế cho đất nước. -HS đọc thầm thông tin sgk/ 64. Thảo luận nhóm 2 – báo cáo – NX - Vì Quang Trung coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia. Chữ Nôm được dùng trong thi cử và nhiều sắc lệnh của nhà nước. Vua Quang Trung mong muốn bảo tồn phát triển chữ viết của dân tộc. - Quang Trung còn ban bố “Chiếu lập học” - HS trả lời – NX – bổ sung - 2 HS đọc ghi nhớ Thứ năm ngày tháng năm 2020 Tiết 1: Toán Tiết 149: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) I. Mục tiêu. - Giúp học sinh: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II. Đồ dùng dạy hoc. - Giấy nháp III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. - Tỉ lệ bản đồ 1:3000. Độ dài thu nhỏ 40 cm, hỏi độ dài thật là bao nhiêu cm? - 1 Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp, nêu miệng. - Gv nx chốt bài. - Độ dài thật : 120 000 cm. 3.Bài mới. - Giới thiệu bài. * Hình thành bài mới. Bài toán 1.Gv ghi đề toán lên bảng: - Hs đọc đề bài. - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài: - 1 Hs lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở nháp, nêu miệng. Bài giải 20 m = 2000 cm. Khoảng cách AB trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4(cm) Đáp số: 4cm. * Bài toán 2: Làm tơng tự bài 1. Bài giải 41 km = 41 000 000 mm Quãng đường Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm. 4. Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv kẻ bảng: - Hs làm bài vào phiếu, 1 Hs làm vào phiếu to.các nhóm nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung, chốt bài đúng: Độ dài trên bản đồ lần lượt là: 50 cm; 5mm; 1dm. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài: - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu nx một số bài: - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài giải 12km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là: 1 200000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau: Tiết 2: Tập làm văn Tiết 59: Luyện tập quan sát con vật I. Mục tiêu - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở( BT1,BT2),bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó ( BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài đọc và một số tranh, ảnh chó. mèo III. Các hoạt động dạy học. 1.Ổn định tổ chức -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. -Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật? - 1,2 Hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung. 3.Bài mới. - Giới thiệu bài. 4. Hướng dẫn quan sát. Bài 1. - 1 Hs đọc to bài văn, lớp đọc thầm bài văn. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi theo cặp: - Hs trao đổi và ghi vào nháp. - Trình bày: - Các nhóm nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung ghi bảng tóm tắt: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí Bộ lông vàng óng, nh màu của những con tơ nõn mới guồng Đôi mắt chỉ bằng hột cờm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đa đi đa lại có nước. Cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trước Cái đầu xinh xinh vàng nuột Hai cái chân lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng. - Những câu miêu tả nào em cho là hay? - Hs nêu Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Viết lại kết quả quan sát vào nháp: - Cả lớp viết theo trí nhớ đã quan sát hoặc tranh ảnh treo bảng: - Trình bày: - Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung: VD: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Bộ lông hung hung có sắc vằn đo đỏ Cái đầu tròn tròn Hai tai dong dỏng, dựng đứng Đôi mắt hiền lành, ban đêm sáng long lanh Bộ ria vểnh lên có vẻ oai vệ lắm Bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất Cái đuôi dài, thướt tha, duyên dáng. Bài 4. - Hs đọ
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_30_sang.doc