Giáo án Lớp 4 - Tuần 4
-Trong chuyện lập ngôi vua sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ?
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 4
TUẦN 4 Ngày soạn: 23/9/2020 Ngày giảng: 28- 2/10/2020 Thứ hai ngày 28 tháng 09 năm 2020 Hoạt động tập thể Tiết 7: CHÀO CỜ ___________________________________ Tập đọc Tiết 25: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. HSKT: tập đọc theo cùng bạn - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành. - GD ý thức học tập tấm gương của Tô Hiến Thành - KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức, tư duy phê phán. II. Thiết bị dạy - học: - GV: Tranh minh họa, giấy khổ to. - HS ; SGK III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2 . Bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc bài “Người ăn xin” và trả lời câu hỏi 2, 3, 4. - Nhận xét. HS: Đọc bài và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi đầu bài: a. Luyện đọc: Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của truyện (2 - 3 lượt) - GV nghe HS đọc, sửa lỗi phát âm cho HS kết hợp giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HS: Luyện đọc theo cặp 1 - 2 em đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: Đọc thầm và trả lời câu hỏi trong nhóm. Đại diện nhóm phát biểu: - Đoạn này kể chuyện gì ? - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. -Trong chuyện lập ngôi vua sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua. - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? - Quan tham chi chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. - Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? - Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. - Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ? - Vì lúc nào Vũ Tán Đường cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. - Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? - Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Nêu nội dung bài ? - Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của chung lên trên lợi ích riêng, họ làm nhiều điều tốt cho dân cho nước. - HS nêu nội dung c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn đối thoại theo phân vai đoạn “Từ một hôm ..... Trần Trung Tá”. - Tuyên dương bạn đọc hay - Đọc phân vai. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS - Về nhà chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Toán Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về cách so sánh 2 số tự nhiên . Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. HSKT làm bài 1, nhận biết được phép so sánh. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác - GD ý thức học tập tốt . II. Thiết bị dạy - học: - GV: Bảng phụ, băng giấy vẽ sẵn tia số - Phiếu HTT - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2 . Bài cũ: - GV nêu bài tập - 2 HS lên chữa bài tập - GV nhận xét bài làm của HS 3 . Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi tên bài: a. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh 2 số tự nhiên: - GV viết lên bảng các cặp số sau: 100 và 89 456 và 231 4578 và 6325 HS: Tự so sánh ba cặp số đó. - Với 2 số tự nhiên bất kỳ em có thể xác định được số nào lớn, số nào bé không? - Như vậy, với 2 số tự nhiên bất kỳ chúng ta luôn xác định được điều gì? - Luôn xác định được số nào lớn hơn, số nào bé hơn hay 2 số đó bằng nhau. => Kết luận: bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên. - GV ghi bảng: Hãy so sánh 2 số: 100 và 99 10 và 9 So sánh: 100 > 99 ; 10 > 9 => Vậy trong 2 số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - GV viết bảng các cặp số: 123 và 456 7891 và 7578 - Em đã so sánh như thế nào ? So sánh 2 cặp số đó. 123 < 456 7891 > 7578 HS: So sánh các chữ số ở cùng 1 hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - GV ghi bảng so sánh 2 số sau: 12357 và 12357 So sánh: 12357 = 12357 => Kết luận: 2 số có các chữ số bằng nhau và từng cặp số bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau. b. GV hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định - GV ghi bảng các số tự nhiên: 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 HS: Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn và yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của các số đó. => Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên nên bao giờ cũng sắp xếp được thứ tự của các số tự nhiên. c. Thực hành: * Bài 1/22: (M) - Tự đọc yêu cầu và tự làm bài. - Nêu miệng và giải thích cách làm * Bài 2: (Nháp) HS: Tự làm bài và chữa bài: 8136 ; 8316 ; 8361 b) 5724 ; 5740 ; 5742 c) 63841 ; 64813 ; 64831 * Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm vở - GV chấm bài cho HS. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Đạo đức Tiết 4: Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Nhận thức được cần phải có quyết tâm vượt qua khó khăn trong học tập. - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt qua khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. - KNS: Kĩ năng đặt mục tiêu, lập kế hoạch vượt qua khó khăn trong học tập. KN tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong HT. * Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống Bài 2: Việc chi tiêu của Bác Hồ - Mục tiêu: + Nhận thấy tình yêu và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hằng ngày + Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lí + Có ý thức chi tiêu hợp lí, có thể tự lập được kế hoạch chi tiêu II. Thiết bị dạy - học: GV: Các mẩu chuyện, tấm gương HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Bài cũ: - GV nhận xét. HS: 2 em đọc ghi nhớ. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài a. HĐ 1: Thảo luận nhóm (bài 2 SGK). - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: - Các nhóm thảo luận. - GV mời 1 số nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - GV kết luận, khen những HS biết vượt khó khăn trong học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả b. HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi (bài 3 SGK) - GV giải thích yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm. - 1 vài HS trình bày trước lớp. - Thình bày trước lớp - GV kết luận, khen những em biết vượt khó khăn trong học tập. c. HĐ3: Làm việc cá nhân (bài 4 SGK) - GV giải thích yêu cầu bài tập. - 1 số HS trình bày những khó khăn và biên pháp khắc phục. - GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. HS: Tự phát biểu. - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt. KL: Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt cần vượt qua những khó khăn đó. 4. Hoạt động nối tiếp : * Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống Bài 2: Việc chi tiêu của Bác Hồ - Chi tiêu hợp lí là chi tiền vào những việc gì? Không nên tiêu vào những việc gì? - Kể những việc em làm để thể hiện chi tiêu hợp lí? - Hằng ngày em thường chi tiêu vào những việc gì? ___________________________________ Khoa học Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. Mục tiêu: - HS giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Nói tên các nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. - GD ý thức giữ gìn sức khỏe. - KNS: Kĩ năng tư duy phê phán, thu thập phân tích, đối chiếu thông tin để thấy sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn. Hình thành kĩ năng ra QĐ khi lựa chọn thực phẩm có lợi cho sức khỏe. II. Thiế bị dạy - học: -GV: Hình trang 16, 17, các tranh ảnh sưu tầm các loại thức ăn. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức : 2. Bài cũ: - Kể tên 1 số loại vi -ta - min mà em biết? - HS: Tự kể. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi đầu bài: a. HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. * Bước 1: Thảo luận nhóm. HS: Thảo luận theo các câu hỏi. - Tại sao ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? * Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày sau đó GV kết luận (SGV). - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả b. HĐ2: Làm việc với SGK thảo luận tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. * Bước 1: Làm việc cá nhân * Bước 2: Làm việc thep cặp. *Bước 3: HS làm việc cả lớp. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả Yêu cầu HS đọc SGK trang 17. HS: 2 em thay nhau hỏi và trả lời. Hãy nói tên nhóm thức ăn: - Cần ăn đủ: - Ăn vừa phải: - Ăn có mức độ: - Ăn ít: - Ăn hạn chế: - HS 1 hỏi, HS 2 trả lời và ngược lại. dưới dạng đố nhau. - GV kết luận (SGV) c. HĐ3: Trò chơi “Đi chợ” * Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. * Bước 2: HS chơi. HS: Chơi như đã hướng dẫn. * Bước 3: Từng HS tham gia chơi. HS: Từng HS tham gia chơi. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét giờ học. - Dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng và nói với cha mẹ về nội dung của tháp dinh dưỡng. - Thực hiện theo nội dung bài học. - Chuẩn bị bài giờ sau học. Thứ ba ngày 29 tháng 09 năm 2020 Toán Tiết 17: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. HSKT làm bài 1. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên) - GD ý thức học tập tốt II. Thiết bị dạy - học: GV : Giấy khổ to cho các nhóm – Bảng phụ. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Bài cũ: - Gọi HS lên chữa bài . - Nhận xét - HS chữa bài 3. Bài mới: *Giới thiệu bài - ghi đầu bài: * Bài 1: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả: a) 0; 10; 100 b) 9, 99, 999 * Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. a) Có 10 số có 1 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 b) Có 90 số có 2 chữ số là: 10; 11; 12; ....; 99 * Bài 3: Làm theo nhóm. HS: - Các nhóm làm vào phiếu. - Đại diện nhóm lên dán kết quả. 9 0 a) 859 0 67 < 859 167 b) 4 2 037 > 482 037 2 9 c) 609 608 < 609 60 d) 246 309 = 46 309 * Bài 4: HS làm vào vở. HS: Làm bài vào vở. * Bài 5: Làm vào vở. - GV thu chấm vở cho HS. HS: - Làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là: 70; 80; 90. vậy x là 70; 80; 90 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài sau. Chính tả ( Nhớ - viết ) Tiết 26: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: - Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ “Truyện cổ nước mình”. HSKT nhìn chép được bài chính tả. - Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng các từ có âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng. - GD ý thức rèn chữ giữ vở II. Thiết bị dạy - học: - GV: Bút dạ, giấy khổ to. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức : 2. Bài cũ: GV kiểm tra 2 nhóm HS thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch. - Nhận xét HS: 2 nhóm viết 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi đầu bài: a. Hướng dẫn HS nhớ - viết: - Đọc bài viết - HD viết từ ngữ khó - GV HD viết bài - 1 em đọc yêu cầu của bài. - 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. - Gấp sách, nhớ lại và tự viết. - Từng cặp đổi vở cho nhau, soát lỗi ghi ra lề. - GV thu chấm 7 đến 10 bài. - GV nêu nhận xét chung. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 2a: HS: Đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS từ cần điền vào ô trống cần hợp với nghĩa của câu viết đúng chính tả. HS: Làm bài vào vở, 1 số em làm vào phiếu. - Dán phiếu lên bảng trình bày. - Cả lớp cùng nhận xét. - GV chốt lại lời giảI đúng: 2a) - Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi. 2b) - Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này / Dân dâng một quả xôi đầy. - Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. - Sáng một vầng trên sân / Nơi cả nhà tiễn chân. - Cho điểm những em làm đúng. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết 27: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: - Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt. HSKT bước đầu nhận biết được từ ghép và từ láy. - Bước đầu biết vận dụng những kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. - GD ý thức ham học . II. Thiết bị dạy - học: -GV: Bảng phụ, từ điển. Giấy khổ to . - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức : 2. Bài cũ: - Thế nào là từ phức ? - Thế nào là từ đơn ? - Từ phức có 2 tiếng trở lên. - Từ đơn chỉ có 1 tiếng. 3. Bài mới: *Giới thiệu và ghi đầu bài: a.Phần nhận xét: HS: - 1 em đọc nội dung bài tập và gợi ý. - Cả lớp đọc thầm lại. - GV gọi 1 HS đọc câu thơ 1. HS: Tôi nghe ... đời sau - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, nêu NX - GV kết luận: + Các từ “truyện cổ, ông cha” do những tiếng có nghĩa tạo thành. + Từ phức “thì thầm” do các tiếng có âm đầu “th” lặp lại nhau tạo thành. - GV gọi 1 HS đọc khổ thơ tiếp. HS: Đọc: “Thuyền ta .....tiếng chim” - Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ? HS: .....lặng im. - Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại tạo thành ? HS: chầm chậm, cheo leo, b. Phần ghi nhớ: HS: 2 em đọc ND phần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm. c. Phần luyện tập: * Bài 1: GV chốt lại lời giải đúng. HS: Đọc toàn văn theo yêu cầu của bài và tự làm bài. a) Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. Từ láy: nô nức. b) Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao. Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. * Bài 2: Gọi HS lên chữa bài: HS: Đọc yêu cầu, cả lớp làm vào vở BT Từ Từ ghép Từ láy a) Ngay Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ Ngay ngắn.... b) Thẳng Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng tính, thẳng tay Thẳng thắn, thẳng thớm c) Thật Chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình Thật thà..... - GV chấm bài cho HS. 4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét giờ học.Về nhà chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Kể chuyện Tiết 28: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời các câu hỏi về nội dung câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt 1 cách tự nhiên. HSKT lắng nghe bạn kể. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - HS chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể, kể tiếp được lời bạn. 3.giáo dục HS ý thức: tích cực trong học tập. II. Thiết bị dạyhọc: GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ. HS : SGK III. Các hoạt động dạyhọc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức : 2 . Bài cũ: HS: Kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình yêu đùm bọc. GV nhận xét. 3. Bài mới: *Giới thiệu - ghi tên bài: a. GV kể chuyện “Một nhà thơ chân chính”: 2- 3 lần. - GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó. - GV kể lần 2 , kể đến đoạn 3 kết hợp giới thiệu tranh minh họa phóng to treo trên HS: Cả lớp nghe. - Đọc thầm các yêu cầu 1 (câu a, b, c, d). bảng. - GV kể lần 3. b. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: * Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi: HS: Đọc các câu hỏi a, b, c, d. Cả lớp suy nghĩ trả lời từng câu hỏi: - Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào ? - truyền nhau hát 1 bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của dân. - Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ? - Ra lệnh bắt kẻ sáng tác bài hát, vì không tìm được nên hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. - Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào ? - Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài hát ca tụng nhà vua. -Vì sao nhà vua phảI thay đổi thái độ ? - Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ, thà * Yêu cầu 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HS: - Kể chuyện theo nhóm - Từng cặp HS luyện kể theo đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV bình chọn bạn kể hay nhất. - Thi kể toàn câu chuyện trước lớp. 4. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện. - Về nhà chuẩn bị bài sau. _____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 30 tháng 09 năm 2020 Toán Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN I. Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến - tạ - tấn, mối quan hệ giữa yến - tạ - tấn và ki - lô - gam. HSKT nhận biết và đọc được các đơn vị trên - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ lớn –> bé). - Biết thực hiện các phép tính với các số đo khối lượng. II. Thiết bị dạy - học: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn như SGK. Bảng phụ . - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức : 2. Bài cũ: - GV gọi HS lên chữa bài tập - Nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - ghi bài a. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến - tạ - tấn: *. Giới thiệu đơn vị yến - tạ - tấn: Hoạt động của trò - GV gọi HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. HS: ki - lô - gam, gam - GV: Ngoài 2 đơn vị đã học, để đo khối lượng các vật nặng hàng chục ki - lô - gam, người ta còn dùng đơn vị yến. - Viết bảng: 1 yến = 10 kg HS: Cho HS đọc theo cả hai chiều: 1 yến = 10 kg; 10 kg = 1 yến. -Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo? HS: mua 20 kg gạo. - Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoai? HS: là có 1 yến khoai. *. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn (tương tự trên) HS: Nghe để bước đầu cảm nhận được về độ lớn của những đơn vị đo khối lượng này. * Lưu ý: GV có thể nêu thêm con voi nặng hai tấn, con trâu nặng 3 tạ, con lợn nặng 6 yến. b. Thực hành: * Bài 1/23: (M) - Gọi HS nêu miệng - Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm. - HS nhận xét, chữa bài. * Bài 2: GV có thể hướng dẫn HS làm chung 1 câu, VD như: 5 yến = kg ( Cột 2 chỉ làm 5 ý ) - Nêu lại mối quan hệ giữa yến và ki - lô - gam: 1 yến = 10 kg => 5 yến = 1 yến x 5 = 10 kg x 5 = 50 kg Vậy 5 yến = 50 kg. Với bài: 5 yến 3 kg =.. kg, GV hướng dẫn HS làm như sau: 5 yến 3 kg = 50 kg + 3 kg = 53 kg. HS: làm bài vào vở. * Bài 3: Tính HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm. * Bài 4: HS: Tự nêu bài toán rồi làm. Bài giải: Đổi 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau xe đó chở được số muối là: 30 + 3 = 33 (tạ) Số muối 2 chuyến xe đó chở được là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ - GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Thu vở chấm bài cho HS. 4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ Thể dục Tiết 7: ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. TRÒ CHƠI: “ CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái - Học đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái. - Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. - GD ý thức học tập tốt . II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, còi. III. Nội dung và phương pháp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. HS: - Chơi 1 trò chơi đơn giản. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình - đội ngũ: * Ôn hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay trái, quay phải 2 -3 phút do cán sự điều khiển. - Ôn đi đều, vòng phải, đứng lại. - Ôn đi đều, vòng trái, đứng lại. * Ôn tổng hợp tất cả các nội dung đội hình đội ngũ do GV điều khiển 5- 6 phút. b. Học đi thường theo nhịp chuyển hướng phải , trái - GV làm mẫu động tác , vừa làm động tác vừa giảng giải kĩ thuật động tác - GV hô khẩu lệnh - GV quan sát và sửa chữa - HS quan sát - HS luyện tập mẫu - Luyện tập theo tổ - Cả lớp luyện tập c. Trò chơi vận động: 4- 5 phút - GV tập hợp HS. - Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi. HS: Nghe GV giải thích cách chơi. - 1 tổ chơi thử. - Cả lớp thi đua chơi. - GV quan sát, nhận xét, bổ sung. 3. Phần kết thúc: - Tập hợp lớp thành 4 hàng dọc. - GV hệ thống bài - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. HS: Làm động tác thả lỏng. - Về nhà chuẩn bị bài sau. _________________________________________________ Tập đọc Tiết 29: TRE VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ. HS KT đọc theo các bạn. - Hiểu được nội dung bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam, giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - Học thuộc lòng những câu thơ em thích. - GD HS ý thức sống ngay thẳng. II. Thiết bị dạy - học: -GV: Tranh minh họa trong bài, băng giấy - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức : 2. Bài cũ: - Vì sao nhân dân ta ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? HS: 1 - 2 em đọc bài “Một người chính trực” và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới:* Giới thiệu và ghi đầu bài: a. Luyện đọc: 1 HS đọc bài - GV nghe, sửa lỗi phát âm và kết hợp giải nghĩa các từ khó. HS: Đọc nối tiếp nhau theo đoạn 2 - 3 lần. HS: - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài thơ. b. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm trả lời CH trong nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Đọc thầm và tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ? - Tre xanh .....bờ tre xanh. Tre có từ rất lâu, từ bao giờ không ai biết, tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. - Đọc thầm và tìm hình ảnh nào của Tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam? - Cần cù, đoàn kết, ngay thẳng -Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù ? - ở đâu ....bạc màu Rễ siêng .....cần cù. ?- Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam? - Khi bão bùng, tre tay ôm tay níu cho gần nhau thêm. Thương nhau tre chẳng ....cho con. GV: Tre có tính cách như người: biết yêu thương, nhường nhịn, đùm bọc, che chở chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên luỹ, thành, tạo nên sức mạnh sự bất diệt. - Những hình ảnh nào của Tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ? - Tre già, thân gẫy, cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con. Măng luôn luôn mọc thẳng. Nòi tre ..... cong. Búp măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của tre. GV: Tre được tả trong bài có tính cách như người: Ngay thẳng, bất khuất. -Đọc lướt tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng mà em thích. Giải thích vì sao? HS: Tự nêu. - Đọc 4 câu thơ cuối và cho biết đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ? - Nêu nội dung bài - Thể hiện sự kế thừa, kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già - măng mọc. * Nêu nội dung c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - GV đọc mẫu. - HS nối nhau đọc bài thơ. - Đọc từng đoạn theo cặp - 1 vài em thi đọc diễn cảm. - Nhẩm HTL những câu thơ em thích. 4. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau _________________________________________ Lịch Sử Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu: - HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang. - Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên Vua, nơi kinh đô đóng. - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. - HS thích thú học môn lịch sử. II. Thiết bị dạy - học: GV: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hình trong SGK . HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2. Bài cũ:3. Bài mới: *Giới thiệu bài - ghi đầu bài: a. Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân HS: 1 - 2 em nêu phần ghi nhớ. HS: Đọc SGK và làm bài tập. - Em hãy đánh dấu x vào ô sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người + Sống trên cùng 1 địa bàn □ Lạc Việt và người Âu Việt. + Đều biết chế tạo đồng hồ □ + Đều biết rèn sắt □ + Đều trồng lúa và chăn nuôi □ + Tục lệ có nhiều điểm giống nhau □ - GV kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ hoà hợp với nhau. b. HĐ2: Làm việc cả lớp. HS: Xác định trên bản đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc ? - Nước Văn Lang: Phong Châu, Phú Thọ. Nước Âu Lạc: Cổ Loa - Đông Anh - HN. - Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa (qua sơ đồ) ? - Tác dụng bắn 1 lần được nhiều mũi tên .. c . HĐ3: Làm việc cả lớp. HS: Đọc SGK đoạn từ “Năm 207 TCN ..... phương Bắc” và trả lời câu hỏi. - Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc? HS: Tự kể. - Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại ? HS: Trả lời. - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ? => Gọi HS đọc phần đóng khung màu xanh trong SGK. HS: 3- 4 em đọc phần ghi nhớ. 4. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau __________________________________________ Tập làm văn Tiết 30: CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: - Nắm được thế nào là 1 cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc). HSKT nhận biết được cốt truyện. - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của 1 câu chuyện tạo thành cốt truyện. - GD ý thức học tập tốt II. Thiết bị dạy - học: GV:Bảng phụ viết yêu cầu của bài tập 1. Phiếu HT HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức : 2. Bài cũ: - Một bức thư gồm những phần nào? -Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ? HS: Trả lời. - 2 em đọc bức thư các em viết gửi cho 1 bạn HS trường khác. 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài: a. Phần nhận xét: * Bài 1, 2: - GV phát phiếu cho HS trao đổi theo nhóm. HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - Làm bài vào giấy theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV chốt lại lời giải đúng. + Bài 1: - Sự việc 1: + Dế Mỡn gặp Nhà Trò tảng đá. - Sự việc 2: + Dế Mèn gạng hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. - Sự việc 3: + Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của Nhện. - Sự việc 4: + Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò. - Sự việc 5: + Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo, Nhà Trò được tự do. + Bài 2: Cốt truyện là 1 chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. * Bài tập 3: - Đọc yêu cầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. GV chốt lại lời giải đúng. Cốt truyện thường gồm 3 phần: + Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác. + Diễn biến: Sự việc chính Kừ tiếp theo sau, nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. + Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính. b. Phần ghi nhớ: HS: 3 – 4 HS đọc phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm lại. c. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - HS làm theo cặp. - Từng cặp HS trao đổi sắp xếp lại các sự việc cho đúng thứ tự: b- d – a – c – e – g * Bài 2: - Đọc yêu cầu bài tập và dựa vào 6 sự việc đã sắp xếp để Kể lại câu chuyện theo 2 cách. - Gọi 1 – 2 em kể theo cách 1 (đơn giản). - 1- 2 em kể theo cách 2 ( nâng cao). - GV nghe, nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. Về chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ Toán+ Tiết 4: LUYỆN ĐỌC, VIẾT CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách đọc, viết các số đến lớp triệu ; củng cố về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. Biết một nghỡn triệu gọi là một tỉ, viết là 1 000 000 000; Biết với mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể viết được mọi số tự nhiên. Giá trị mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có nhiều chữ số. - GD HS yếu thích toán học ; ý thức học tập II. Thiết bị dạy – học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò v HĐ 1: Luyện tập kiến thức - Củng cố cách đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dóy số tự nhiên. - Biết một nghỡn triệu gọi là một tỉ, Viết là: 1 000 000 000; - Biết với mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể viết được mọi số tự nhiên. - Giá trị mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. v HĐ 2: Luyện tập, thực hành - Luyện đọc các số theo yêu cầu. - Đọc và viết - chỉ ra từng hàng... - Để viết các số tự nhiên ta dùng 10 chữ số...... Bài 1. Viết số (theo mẫu): Hai mươi triệu: 20 000 000 ; Bốn mươi triệu:...................................................................... Năm mươi triệu: ........ ; Ba trăm triệu: ................................................................ Bảy mươi triệu: ..........; Sáu trăm triệu: ...................................................................... - Nêu yêu cầu của bài tập? - Nêu cách viết? - Thực hiện và chữa bài. - Hs nêu. - Hs nêu. - Thực hiện vào vở. Bài 2. Viết cỏc số sau (theo mẫu): a) Ba trăm mười hai triệu sáu trăm hai mươi tám nghìn năm trăm mười bảy: 312 628 517 b)Năm trăm bốn mươi mốt triệu bảy trăm ba mươi sáu nghìn hai trăm sáu mươi tám: ... c) Tám trăm hai mươi lăm triệu bảy trăm ba mười nghìn : ................................................................... d) Bốn trăm linh sáu triệu hai trăm năm mươi ba nghìn bảy trăm : .................................................... e) Bảy trăm triệu không trăm linh hai nghìn sáu trăm ba mươi: ................................... - Nờu yờu cầu của bài tập? - Nờu cỏch viết? - Thực hiện và chữa bài. - Hs nêu. - Hs nêu. - Thực hiện vào vở. Bài 3. Ghi giỏ trị của chữ số 8 trong mỗi số: Số 48 726 153 670581327 748214536 129347685 Giỏ trị của chữ số 8 - Nêu yêu cầu của bài tập? - Nêu
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_4.docx