Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Bản chuẩn kiến thức

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Giúp hs bước đầu hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: Cách so sánh 2 số tự nhiên; xếp thứ tự các số tự nhiên.

2. Kỹ năng:

 Rèn kỹ năng so sánh các số tự nhiên.

3. Giáo dục:

 Học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi học toán.

II.Đồ dùng dạy học:

 

doc 41 trang Bảo Anh 13/07/2023 19780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Bản chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Bản chuẩn kiến thức

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Bản chuẩn kiến thức
 TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm được một đoạn truyện với giọng thong thả, rõ ràng. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do phương ngữ. Hiểu một số từ mới trong bài (Chú giải)
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh sự chính trực, ngay thẳng.
 II. Đồ dùng dạy học: 
-Tivi – Máy tính
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:2’
-Gọi HS đọc nối tiếp bài: “Người ăn xin”
2 HS đọc bài
Nhận xét
B. Bài mới:35’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-GV treo tranh giới thiệu
HS nghe, quan sát
Hoạt động 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài
-Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn:
Đ1: Từ đầu đến Cao Tông
Đ2: Tiếp .-> được
Đ3: Còn lại
3 đoạn : gọi khoảng 3 lượt HS đọc.
a. Luyện đọc
long xưởng,di chiếu,giám nghị đại phu...
-Cho HS đọc, sửa lỗi phát âm sai.
-Trong bài tác giả dùng từ chính trực, di chiếu, Thái tử nghĩa là gì?
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-HS đọc phần chú giải SGK
b. Tìm hiểu bài:
*Đọc đoạn 1
- Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
-Đoạn này kể chuyện gì?
-Tô Hiến Thành làm quan Triều Lý.
-Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông thể hiện ntn?
-Không nhận vàng, bạcđể làm sai di chiếu của Vua.
Đoạn 1:Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành.
- ý của đoạn 1 nói gì?
- Kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành
 GV chuyển ý
*Y/c HS đọc đoạn 2
- Khi Tô Hiến Thành bị ốm, ai là người thường xuyên đến chăm ông?
- Quan Tham Tri chính ngày đêm hầu hạ, 
Còn giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
- Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm
Đoạn 2: Tô Hiến Thành bị ốm Vũ Tán Đường hầu hạ
- ý của đoạn 2 nói gì?
- Tô Hiến Thành bị ốm Vũ Tán Đường hầu hạ
Chuyển ý
*Y/c HS đọc đoạn 3
-Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
-Quan giám nghị đại phu Trần Trung Tá.
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông đã thể hiện ntn? 
- Ông cử người tài ba giúp nước, chứ không cử người ngày đêm hầu hạ ông.
Đoạn 3: Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giúp nước.
- Vì sao nhân dân ca ngợi ông những người chính trực như Tô Hiến Thành?
-Đoạn 3 kể chuyện gì?
-Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân vì ông không màng danh lợi.
Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giúp nước.
-Gọi HS đọc toàn bài.
Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
-Nội dung của bài nói gì?
GV chuyển ý.
Nêu ý nghĩa và ghi vào vở.
c. Luyện đọc diễn cảm.
*Gọi HS đọc nối tiếp.
3 em 3 đoạn
Nhận xét bạn đọc 
C. Củng cố dặn dò:2’
- Nêu cách đọc bài. HD đọc mẫu, diễn cảm 1 đoạn “Một hôm.trung tá”
GV đọc mẫu đoạn văn. Cá nhân đọc -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn văn
-Thi đọc diễn cảm
Chú ý giọng nói của nhân vật: Thái Hậu , Hiến Thành
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nội dung bài nói gì? 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà
HS đọc diễn cảm.
1 lần 2 em.
2-3 HS
* Bổ sung sau tiết dạy : 
TUẦN 4 	 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019
TOÁN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Giúp hs bước đầu hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: Cách so sánh 2 số tự nhiên; xếp thứ tự các số tự nhiên.
2. Kỹ năng: 
 Rèn kỹ năng so sánh các số tự nhiên.
3. Giáo dục: 
 Học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
Gọi 2 HS làm bài:
- Viết 5 số tự nhiên đều có 4 chữ số:1, 5, 9, 3
- Viết 5 số tự nhiên có 6 chữ số: 9, 0, 5, 3, 2, 1
-Nhận xét-đánh giá.
2 HS làm bảng, HS khác làm nháp.
- Nhận xét.
B. Bài mới:35’
Giới thiệu bài:
+ Hoạt động 1: Nhận biết cách so sánh số tự nhiên.
-Hãy so sánh 2 số 100 và 99. 
Số nào lớn hơn, vì sao?
100> 99 hay 99 < 100 .
- 99 có hai chữ số 100 có ba chữ số
-Vậy muốn so sánh hai số mà có số lượng chữ số khác nhau ta so sánh như thế nào?
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn (và ngược lại)
- GV: Hãy so sánh 
 29869 và 30005 
Nêu cách so sánh?
- Trong trường hợp hai số có cùng chữ số ta so sánh như thế nào?
29869 < 30005 
Hàng vạn 2 < 3
- So sánh theo từng cặp chữ số kể từ trái sang phải
GV: Bao giờ cũng so sánh được hai số TN, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, bé hơn số kia
- Nghe nhắc lại
- Cho các số: 1, 2, và 3, 4. Hãy so sánh các cặp số đó và sắp xếp theo thứ tự
-HS so sánh và KL
1 3
GV vẽ tia số:Y/c HS NX
- Số ở gần gốc là những số như thế nào?
- Số xa gốc là những số như thếnào?
-HS nhận xét: 
-Là số bé hơn 
-Là những số lớn hơn
+ Hoạt động 2: Xếp thứ tự các số tự nhiên .
- Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: cột 1
1234 > 999; 
8754 < 87540; 
39680 =39000 +680 ; 
-GV nêu các số tự nhiên: 7698, 7968, 7896, 7869, và yêu cầu: 
+ Hãy sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và lớn đến bé?
+ Số nào lớn nhất số nào bé nhất?
7698, 7968, 7896, 7869
-Chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn (lớn đến bé) vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nêu cách so sánh
-NX- sửa sai.
-HS xếp theo thứ tự bé -> lớn ; Lớn -> bé
- HS nêu
- Vì luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau
- HS nhắc lại kết luận SGK.
- 1 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vở
Bài 2: a,c Viết các số sau theo thứ tự từ bé -> lớn
a. 8136;8316; 8361
c. 63814; 64831; 64831
-Gọi HS đọc yêu cầu
Gọi đọc bài làm-NX- sửa sai.
-Muốn xếp được theo thứ tự bé đến lớn ta phải làm gì?
 HS làm bài , đổi vở -NX bài của bạn 
Bài 3 a: Viết theo thứ tự từ lớn -> bé
a. 1987, 1984, 1952, 1942
-Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu làm bài.
-Nêu cách sắp xếp?
Gọi đọc bài làm-NX- sửa sai.
-1 HS đọc yêu cầu
-HS tự làm bài, chữa bài
C. Củng cố dặn dò:1’
- Hôm nay ta học về những kiến thức nào?
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- NX giờ học , dặn chuẩn bị bài sau
* Bổ sung sau tiết dạy : 
KHOA HỌC
TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
 I. Mục tiêu:
 1, Kiến thức : Giúp HS:
 -Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
 -Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng.
 - Sau bài học HS có thể giải thích được lý do vì sao ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
2, Kỹ năng :
 -Biết thế nào là một bữa ăn cân đối,các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng.
-Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn; bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe.
 3, Giáo dục :
-Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh hình 16, 17, SGK.
 -Phiếu học tập(bảng nhóm)
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:2’
B.Bài mới:32’
a.Giới thiệubài
b.Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: 
-Cho biết vai trò của vi-ta min?Kểmột số loại thức ăn chứa nhiều vi-tamin?
-GVNX-đánh giá.
GV giới thiệu-ghi bảng.
-Y/c HS hoạt động nhóm.
HStrả lời -NX
 Cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
MT: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Kể tên một số thức ăn mà các em thường ăn?
- Nếu ngày nào cũng ăn một vài món cố định thì em thấy ntn?
- Có loại thức ăn nào chứa đủ các chất dinh dưỡng không?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau
- Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- GV Nhận xét kết luận
-Y/c HS đọc mục bạn cần biết.
3 HS kể: thịt, rau, quả
- ăn chán, không muốn ăn.
-Không
- Mắc một số bệnh vì không đủ chất. 
- Vì không có loại thức ăn nào cung cấp đủ chất cần thiết cho con người.Mà phải phối hợp nhiều loại thức ăn 
- HS nêu một vài ví dụ về những loại thức ăn phối hợp để cung cấp đủ chất dinh dưỡng
- Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối.
Mục tiêu:Nói tên nhóm thức ăn cần và ăn đủ, ăn vừa phải. ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế
- GV chuyển ý.
- Cho HS thảo luận theo cặp.
 - Yêu cầu HS quan sát tháp dinh dưỡng và trả lời các câu hỏi :
+ Một bữa ăn hợp lý cần có những loại thức ăn nào?
+ Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải , ăn mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?
- ăn có mức độ là ăn ntn?
- ăn ít là ăn ntn?
- ăn hạn chế những gì?
GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm béo vita min, khoáng, chất xơ với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng là một bữa ăn cân đối.
Yêu cầu HS đọc mục: bạn cần biết 
-HS thảo luận theo cặp
-HS quan sát tháp dinh dưỡng
Trả lời:
-Ăn đủ:lương thực,rau quả chín.
-Ăn vừa phải:thịt,cá,thủy sản, đậu phụ.
-Ăn mức độ:dầu,mỡ, vừng, lạc.
-ăn ít: đường.
-Ăn hạn chế:muối.
-HS đố nhau ngược lại.
VD : 10kg rau cho 1 người, 1 tháng là -> ăn đủ.
- HS đọc bài mục bạn cần biết.
- Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ
Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn có mức độ, không nên ăn nhiều đường, nên hạn chế ăn muối
-GV chuẩn bị phiếu viết tên các thức ăn, hay tranh ảnh các thức ăn + các đồ chơi như rau, quả, gà, vịt bằng nhựa.
HS bán hàng.
- Tuyên dương nhóm có thực đơn hợp lý, đi chợ giỏi.
Nhận mẫu thực đơn (phiếu) và hoàn thành thực đơn và đi chợ để lựa chọn cho cân đối từng thức ăn theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
C. Củng cố dặn dò:1’.
- Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? 
- NX, dặn dò
* Bổ sung sau tiết dạy : 
KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK) kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể )
- Hiểu được ý nghĩa truyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
2. Kỹ năng: 
 Rèn kỹ năng nghe, kể chuyện cho HS, nhận xét lời kể của bạn.
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện, kể lại câu chuyện.
- Chăm chú nghe kể, nhớ chuyện:
- Nghe bạn kể, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
3. Giáo dục: 
 GD hs những đức tính tốt đẹp của nhân vật trong truyện.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tivi – Máy tính
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
- Kể lại câu chuyện đã nghe về lòng nhân hậu
-GV NX--đánh giá
- 1 HS
- Nhận xét
B. Dạy bài mới:32’
1. Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện
Ghi bảng
- GV kể lần 1 + kết hợp giải nghĩa “tấu, giàn hoả thiêu”
- GV kể lần 2: 
Kể đến đoạn 3: Kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ
Mở SGK
- HS nghe
- HS đọc thầm yêu cầu
3. Kể lại câu chuyện:
a.Tìm hiểu chuyện:
Đọc yêu cầu 1 (a, b, c, d) và trả lời câu hỏi
- Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
- 1 HS đọc 
- Truyền nhau hát bài hát lên án thói hống hách, tàn bạo của vua 
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
- Bắt kẻ sáng tác bài ca.
- Tống giam tất cả các nhà thơ và người dân hát
-Trước sự đe dọa của nhà vua,thái độ của mọi người như thế nào?
- Các nhà thơkhuất phục -> hát ca ngợi vua, chỉ có một nhà thơ im lặng.
-Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- Thay đổi thái độ vì khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy.
b.Hướng dẫn kể chuyện.
Y/c HS dựa vào tranh, câu hỏi kể toàn bộ câu chuyện:
- Kể theo nhóm
- Từng cặp HS luyện kể theo đoạn
- Thi kể cả câu chuyện trước lớp.
-NX- -đánh giá
- 3 HS kể tiếp nối đoạn
- 1 HS kể cả câu chuyện.
c.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ?
-Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ.
- Ca ngợi một nhà thơ  nhà vua tàn bạo.
-GV KL:Câu chuyện ca ngợi 1 nhà thơ chân chính của vương quốc Đa – ghét – xtan thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu ca tụng vị vua tàn bạo. Khí phách của nhà thơ đã khiến nhà vua phải khâm phục, kính trọng thay đổi hẳn thái độ. .
- Tổ chức cho học sinh thi kể
-Học sinh thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện
3. Củng cố dặn dò:2’
-Gọi một học sinh kể toàn bộ chuyện và nêu ý nghĩa
- Nhận xét cho điểm
- Nhận xét giờ học
* Bổ sung sau tiết dạy : 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo nên từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép), phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm và vần) giống nhau (từ láy)
2. Kỹ năng:
 - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản (BT 1), tìm được các từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho ( BT 2)
- Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
* TCTV: Học sinh biết sử dụng từ láy, từ ghép để đặt câu. Phân biệt được từ láy, từ ghép.
3. Giáo dục: Có ý thức sử dụng tiếng Việt khi giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
-Từ điển.
 -Bảng phụ ghi VD
 III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:2’
Từ phức khác từ đơn như thế nào? Cho ví dụ
1 HS trả lời- nhận xét.
B. Dạy bài mới:35’
1. Giới thiệu
Từ phức có hai loại: đó là từ ghép và từ láy -> Bài hôm nay cũng tìm hiểu về cách cấu tạo 2 loại từ này
HS mở SGK
2. Tìm hiểu ví dụ
- Gọi học sinh đọc VD và gợí ý.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi; 
- Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
- Từ truyện, cổ có nghĩa là gì?
- GV: Truyện cổ và sáng tác văn học có từ thời cổ.
- Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
GV kết luận: Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau là từ ghép,những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau là từ láy.
1 HS, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm đôi
- Chuyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im.
- Truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến sự kiện. Cổ: Có từ xa xưa, lâu đời
- Thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
- Học sinh nêu sự lặp lại âm vần của từng từ
* Ghi nhớ:
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
- Thế nào là từ ghép, từ láy cho VD? 
- 2 – 3 học sinh đọc
- Nhắc lại ghi nhớ, nêu VD
Phần luyện tập
Bài 1: (SGK - 39)
-Gọi học sinh đọc yêu cầu 
Phát giấy, bút dạ cho học sinh trao đổi nhóm để làm bài
- GV: Chốt lời giải đúng
1 HS đọc yêu cầu, đọc thầm.
- Nhận đồ dùng làm bài theo nhóm
- Dán phiếu nhận xét bổ sung
- Chữa bài: 4 HS
Bài 2 (SGK)
Tìm 3 từ mỗi loại
Đáp án: 
Câu
Từ ghép
Từ láy
a
Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ
Nô nức
b
Dẻo dai, vững chắc, thanh cao
Cứng cáp, nhũn nhặn mộc mạc.
- Giáo viên chú ý: Từ cứng cáp là từ láy vì trong từ ghép nghĩa của các tiếng phải phù hợp với nhau, bổ sung nghĩa cho nhau nhưng hai tiếng này lại không hợp nghĩa với nhau.
+ Từ dẻo dai, bờ bãi là từ ghép vì hai tiếng này bổ sung nghĩa cho nhau nó chỉ giống nhau ngẫu nhiên về âm đầu.
-> Thế nào là từ láy, từ ghép?
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát bảng nhóm và bút yêu cầu học sinh làm.
- Đọc yêu cầu
- Hoạt động nhóm 4 để làm bài tập 2
- Trưng bày bảng nhóm, nhận xét
Từ ghép
Từ láy
a. Ngay
Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng
Ngay ngắn 

 
b. Thẳng
Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng tay
Thẳng thắn, thẳng thớ

c. Thật
Chân thật, thật lòng, thật tình, thật tâm
Thật thà
3. Củng cố,dặn dò:2’
- Khuyến khích học sinh tra từ điển, dùng từ điển để kiểm tra.
- Lưu ý: từ ngay lập tức, ngay ngắn nghĩa của từ ngay không giống nhau.
- Từ ghép, từ láy là gì? Cho VD.
- Học sinh nêu nhắc lại ghi nhớ
-Nhận xét tiết học. VN tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc.
* Bổ sung sau tiết dạy : 
Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh củng cố về viết, so sánh các số tự nhiên. Bước đầu làm quen với biểu thức dạng x < 5; 2< x < 5 (với x là số tự nhiên)
- Củng cố về viết và so sánh số tự nhiên. 
- Bước đầu làm quen với các dạng bài tập: x < 5, 62 < x < 92 (x là số tự nhiên)
2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên
 -Luyện kĩ năng quan sát, ghi nhớ
3. Giáo dục: Học sinh có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:2’
- Nêu cách so sánh số tự nhiên?
- Chữa BT 1 (SGK- 22)
- HS chữa bài-NX.
B. Dạy bài mới:35’
1 .Giới thiệu
2 .Thực hành
Bài 1: 
- Nêu mục tiêu tiết học – ghi bảng
- Yêu cầu đọc đề – tự làm bài
- Gv hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5 , 6, , 7 chữ số.
Đáp án: a. 0; 10; 100
 b. 9, 99, 999
- Yêu cầu đọc số vừa tìm
- Đọc yêu cầu
-HS làm vở-1HS làm bảng.
- Đọc chữa-NX
Bài 3: (SGK 22)
a. 859 67< 859167
GV viết lên bảng phần a yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm cách điền
- Nêu cách tìm.
- Yêu cầu tự làm các phần còn lại
- Điền số 0
- HS làm bài - đọc chữa
Bài 4: Tìm x:
a. x < 5.
b. 2 < x < 5
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu và làm bài
- Làm bài đổi chéo vở và kiểm tra
- HS tự nêu – trình bày
- HS làm vào vở – trình bày-NX
C.Củng cố dặn dò:2’
- Nhắc lại các kiến thức đã học.
- Nhận xét giờ học – về nhà ôn bài
* Bổ sung sau tiết dạy : 
TẬP LÀM VĂN
CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức :
- Nắm được thế nào là 1 cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện.
- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để xếp lại các sự việc chính của 1 câu chuyện, tạo thành cốt chuyện.
2, Kỹ năng :
- HS biết dụng vận dụng kiến thức đã học để xếp lại các sự việc chính của 1 câu chuyện, tạo thành cốt chuyện
3, Giáo dục : Giáo dục cho HS yêu thích môn kể chuyện 
II. Đồ dùngdạy học: 
6 bảng giấy ghi 6 sự việc chính của truyện: Cây khế.
III. Các hoạt động dạy-học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:2’
-Một bức thư gồm những phần nào? Nêu yêu cầu của mỗi phần.
GV NX--đánh giá
- 1 HS- nhận xét
B. Dạy bài mới:35’
1. Giới thiệu
2. Phần nhận xét:
Yêu cầu 1
-Ghi lại những sự việc chính trong chuyện “Dế mènyếu”
-Sự việc1: Dế Mèn gặpNhà Trò đang khóc.
-Sự việc2: Dế Mèn hỏi: Nhà Trò kể lại bị bọn nhện ức hiếp, đòi ăn thịt.
-Sự việc3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đến chỗ mai phục của Nhện.
-Sự việc4: Gặp bọn Nhện, ra oai, lên án chúng, bắt chúng phá hết vòng vây.
-Sự việc5:Nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do. 
-Các sự việc tiếp nối nhau (hay 1 chuỗi sự việctrên) được gọi là cốt truyện.
- Đọc yêu cầu.
- Trao đổi nhóm 2
- trình bày, nhận xét.
Yêu cầu 2
Đọc yêu cầu
-Sự việc 1cho em biết điều gì?
-Sự việc 2,3,4 kể lại chuyện gì?
-Sự việc 5 nói lên điều gì?
-HS phát biểu, nhận xét.
-GV KL:Cốt truyện là 1 chuỗi các sự việclàm nòng cốt diễn biến cho câu chuyện.
Yêu cầu 3:
Đọc yêu cầu: Cốt chuyện gồm mấy phần?
- 1 HS trả lời, nhận xét.
-> NX 2
- 1 HS đọc.lớp đọc thầm.
Ghi nhớ:
-Đọc SGK
- Đọc câu chuyện “Chiếc áo rách” tìm nòng cốt câu truyện?
- 2 – 3 HS đọc
- 1 HS đọc - tìm cốt truyện
Phần luyện tập
Bài tập 1: 
- Đọc yêu cầu-HS thảo luận nhóm 2
- 1 HS
GV giải thích: truyện gồm 6 sự việc chính xếp không đúng. Cần xếp lại sao cho đúng trình tự thành cốt chuyện. Chỉ cần ghi số thứ tự đúng.
đáp án: b, d, a, c, e, g.
Đã xếp theo đúng thứ tự -> cốt chuyện.
- Trao đổi theo cặp đôi để sắp xếp.
- 2 HS lên bảng xếp-NX
Bài 2: 
Kể lại câu chuyện (dựa vào BT1) theo 2 cách sau:
- C1: (đơn giản) kể theo chuỗi sự việc ở BT1
- C2: (trình độ cao hơn) làm phong phú thêm các sự việc.
- Đọc yêu cầu
- 1 -> 2 HS kể theo mỗi cách.
c. Củng cố dặn dò:1’
-Câu truyện “Cây khế” khuyên ta điều gì?
- Nhận xét giờ học- Về nhà kể cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài sau.
* Bổ sung sau tiết dạy : 
TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố, ôn lại đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm . 
- Hiểu và cảm thụ ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.( Trả lời được các CH 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
-Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cho hs.
3. Giáo dục: GD học sinh có tính ngay thẳng, chính trực
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh đẹp về cây tre.Bảng phụ: Chép câu thơ - đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:3’
- Đọc 1 đoạn bài: “Một người chính trực” 
-Vì sao bài tập đọc lại ca ngợi người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
-GV NX đánh giá.
- 1 HS
- 1 HS – Nhận xét
B. Dạy bài mới:35’
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa.
- Bức tranh vẽ gì? – GV giới thiệu về cây tre Việt Nam 
Hoạt động 1: 
Luyện đọc:
- Đọc cả bài
- Chia đoạn: Đ1: Từ đầu .bờ tre xanh.
 Đ2: Tiếp.hỡi người.
 Đ3: Tiếp.lạ đâu.
 Đ4: Phần còn lại
1 HS khá
Dùng bút chì đánh dấu.
-Đọc tiếp nối 4 HS - đọc thầm
-Y/c luyện âm: tre xanh, nắng nỏ, khuất mình, bão bùng, nòi tre, lưng trần.
Đọc tiếp nối lần 2:
- Kết hợp giải nghĩa từ mới: SGK
- Giải nghĩa thêm: áo cộc: áo ngắn
-> Nghĩa trong bài: lớp bẹ bọc bên ngoài củ măng.
- 4 học sinh
Chú ý: Luyện đọc
- Câu hỏi: Mở đầu : Tre xanh// xanh tự bao giờ? //giọng chậm, sâu lắng.
- Nghỉ hơi lâu: Chuyện ngày xưa// đã có
- Đoạn giữa: giọng ca ngợi sảng khoái, nhấn giọng ngân dài: không đứng khuất mình, vẫn nguyên cái gốc, đâu chịu mọc cong..
- Bốn dòng cuối bài: ngắt nhịp sau dấu phẩy.
- HS luyện theo cặp
- Đọc trước lớp
- Đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- 1 HS
Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:Sự gắn bó lâu đời của tre với con người Việt Nam.
-Đọc thầm đoạn 1
-Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam?
-Đoạn 1 muốn nói điều gì?
-Tre xanhbờ tre xanh.
-Sự gắn bó
Đoạn 2,3:Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre.
-Đọc tiếp đoạn 2,3.
- Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người?
- Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại ?
- Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
-Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng?Vì sao?
-Không đứngbóng râm.
-Bão bùng....cho con.
-Nòi tre của tre.
Đoạn 4:Sức sống lâu bền của cây tre.
Nội dung: Ca ngợi phẩm chât cao đẹp của con người Việt Nam giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực, thông qua hình tượng cây tre 
GV: Tre có tính cách như người: Biết yêu thương, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau -> Tre tạo nên luỹ nên thành, tạo nên sức mạnh, sự bất diệt.
-Đoạn 2,3 nói lên điều gì?
-Ca ngợi 
- Đọc 4 dòng cuối bài: Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
- Cả bài thơ ca ngợi điều gì?
-Sức sống
Hoạt động 3: 
Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn thơ sau:
Nòi tre đâu chịu
Chưa lên đã nhọn như chông / lạ thường/
Lưngnắng/ phơi sương
Có manh.., tre nhường
Đã mang dáng thẳng/ thân tròn
Tre già măng mọc/ có gì lạ đâu
- Đọc tiếp nối từng đoạn thơ. Hướng dẫn HS tìm ra giọng đọc phù hợp.
4 HS
- GV đọc mẫu
- Cho HS học thuộc lòng bài thơ.
-Thi học thuộc lòng bài thơ.
Luyện theo cặp
 2 HS thi đọc diễn cảm.
-Đọc thi từng đoạn
3. Củng cố dặn dò:2’
- Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói điều gì?
- Nhận xét giờ học.
* Bổ sung sau tiết dạy : 
Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019
TOÁN
TẤN, TẠ, YẾN
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức :
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của: yến, tạ, tấn, mối quan hệ của chúng với kg.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng giữa tạ ,tấn và kg.
- Thực hiện phép tính với các số đo khối lượng tạ ,tấn.
2, Kỹ năng :
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng giữa tạ ,tấn và kg.
- Thực hiện phép tính với các số đo khối lượng tạ ,tấn.
3, Giáo dục :
Giáo dục cho các em tình cẩn thận, chính xác khi làm toán 
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:2’
Chữa BT5 – SGK. 
Kể tên đơn vị đo khối lượng đã học?
-GV NX 
- 1 HS-NX
B. Dạy bài mới:35’
1. Giới thiệu bài
-GV giới thiệu-Ghi bảng
2. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng:
* Giới thiệu đơn vị yến
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg, người ta dùng đơn vị yến.
- Có 10kg gạo hay = ? yến ?
Ghi:1 yến = 10kg
HS đọc 1 yến = 10kg
 10 kg = 1 yến
- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?
- Mua 10kg gạo tức là mua mấy yến?
-, Mua 1 yến cám gà là mua bao nhiêu kg cám?
- 20kg
- 1 yến
- 10kg
Giới thiệu đơn vị tạ:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến người ta dùng đơn vị tạ.
Mua 10 yến gạo hay mua mấy tạ gạo.
Ghi 1 tạ = 10 yến.
-Con trâu nặng 3 tạ tức là nặng bao nhiêu yến?
-Con bò nặng 20 yến tức là nặng mấy tạ?
1 yến = 10kg,1 tạ = 10 yến->1 tạ = kg
Đọc 1 tạ=10yến,10 yến=1tạ
-3tạ=30 yến 
-2 tạ =20 yến,20 yến = 2 tạ
Giới thiệu đơn vị tấn
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị tấn.
Mua 10 tạ gạo là bao nhiêu tấn gạo?
GV: 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1.000kg
- Nói con voi nặng 2 tấn tức là nặng bao nhiêu tạ?
-> Đọc lại các đơn vị đo mới học, mối quan hệ.
1 tấn
2 tấn = 20 tạ
20 tạ = 2 tấn
- Đọc
1 tấn = 10 tạ = 100 yến
3. Luyện tập
- GV ghi bảng mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến.
Bài 1: SGK (23)
Yêu cầu học sinh làm bài
- Đọc yêu cầu
- Làm vở (chữa miệng)
Bài 2: (cột 2 làm 5 trong 10 ý)
Gợi ý : - 5 yến = kg -> 1 yến = ?kg
5 yến = 1 yến x 5= 10 kg x 5
5 yến 3kg =kg(5 yến 3kg= 50kg+ 3kg=53kg)
- Đọc yêu cầu
-HS làm vở a, b, c (cột 1)
- 3 HS chữa.-NX
Bài 3: ( chọn 2 trong 4 phép tính)
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm
-Muốn thực hiện các phép tính với số đo khối lượng ta làm ntn?
Cho HS đánh giá bài làm của bạn 
- Đọc yêu cầu
- Làm vở, đổi vở kiểm tra kết quả của bạn theo nhóm đôi
3. Củng cố dặn dò:1’
-HS nhắc lại nội dung kiến thức.
- Nhận xét giờ học – về nhà ôn bài
* Bổ sung sau tiết dạy : 
CHÍNH TẢ (nhớ - viết)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
 - Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ “Tôi yêu của mình”,biết trình bày thể thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi 
- Rèn kỹ năng viết chính tả cho học sinh.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ ghi nội dung bài 2a
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
GV đọc cho HS viết các từ: Châu chấu, cá trê, chim trả.
- Nhận xét cho điểm
2HS lên bảng
HS viết vào nháp
Nhận xét
B. Bài mới:35
a.Giới thiệu bài
-GV giới thiệu-ghi bảng.
b. Hướng dẫn chính tả
-Gọi HS đọc đoạn thơ:
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
3 HS
-Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu.
Truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng.
- Tìm những từ khó và dễ lẫn?
- GV nhận xét sửa chữa
1 HS lên bảng viết.
HS khác viết nháp
c.Viết chính tả
-Gọi HS đọc lại bài.
- Bài chính tả thuộc loại nào?
- Khi viết ta lưu ý gì? Chú ý tư thế ngồi. HS tự nhớ lại và viết bài.
Thơ lục bát.
HS nêu
d.Chấm bài và chữa 
-GV đọc lại bài.
-GV chấm 7-> 10 bài ( đến từng bàn chấm)
HS nghe soát lỗi
Đổi vở KT bài của nhau
*Luyện tập
Bài 2:
Điền r/d/gi vào chỗ trống 
-Gọi HS đọc yêu cầu BT 2 trang 10 ( vở chính tả mới )
HS thảo luận làm bài tập bài 
Chữa bài 
Điền vào chỗ trống r/d hay gi
Cánh diều no gió 
Nhạc trời réo vang 
Tiếng diều xanh lúa 
Uốn cong tre làng.
(Trần Đăng Khoa )
HS điền từ bằng phấn màu
1 HS điền bảng.
HS chữa bài, NX
C. Củng cố dặn dò:1’
NX tiết học, dặn dò VN, 
* Bổ sung sau tiết dạy : 
LỊCH SỬ
NƯỚC ÂU LẠC
I.Mục tiêu:
1, Kiến thức :
Sau bài học, HS biết:
- Nước Âu lạc là tiếp nối của nước Văn Lang,thời gian tồn tại , tên vua, nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
2, Kỹ năng :
-HS trình bày được sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
- HS nêu đưọc nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
3, Giáo dục :
- Giáo dục cho các em truyền thống yêu nước 
II. Đồ dùng dạy học:
Lược đồ Bắc Bộ – Bắc Trung Bộ, bảng phụ chép bài tập 1 , phiếu.
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:2’
-Hãy cho biết thời điểm ra đời, nơi đóng đô, kinh đô của nước Văn Lang?
-Cho biết các tầng lớp trong xã hội nước Văn Lang ?
-GV NX -đánh giá. 
- HS trả lời-NX
B. Dạy bài mới:32’
1. Giới thiệu bài
GV ghi bảng
Hoạt động 1: 
Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
Đọc SGK trả lời câu hỏi+làm BT:
-Người Âu Việt sống ở đâu?
-BT1: Điền dấu X ý đúng để thấy những điểm giống nhau về cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt.
a. Sống cùng trên 1 địa bàn.
b. Đều biết chế tạo đồ đồng.
c. Đều biết rèn sắt
d. Đều biết trồng lúa và chăn nuôi
e. Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
-Sống ở mạn tây bắc của nước Văn Lang.
-HS chọn a, b, d, e
Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc.
-Người Âu Việt và người Lạc Việt sống với nhau như thế nào?
GV KL.
- Năm 218 TCN, quân Tần (TQ) tràn xuống xâm lược các nước phương nam. Thảo luận nhóm và cho biết:
-Vì sao người Âu Việt và người Lạc Việt lại hợp nhất với nhau thành một nước?
-Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Âu Việt và người Lạc Việt ?
-Nhà nước của người Âu Việt và người Lạc Việt có tên là gì,đóng đô ở đâu?
-HS trình bày kết quả
- GV kết luận.
-Có nhiều điểm tương đồng và sống hoà hợp.
-Vì họ có chung một kẻ thù xâm lược.
-Thục phán An Dương Vương.
-Nước Âu Lạc-đóng đô ở Cổ Loa(Đông Anh-Hà Nội.)
Hoạt động 3:Những thành tựu của người dân Âu Lạc.
-HS làm việc theo cặp
-Hãy đọc SGK, quan sát hình minh họa cho biết: 
-Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống:
+ Về xây dựng?
+ Về sản xuất?
+ Về làm vũ khí?
-HS nêu kết quả 
-- Hãy xác định vùng Cổ Loa trên lược đồ H1 SGK 
-GV giới thiệu thành Cổ Loa.
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Âu Lạc và nước Văn Lang?.
- Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa(qua sơ đồ)
-GV KLnói: Tác dụng của nỏ thần, thành Cổ Loa qua lược đồ
QS lược đồ
- 1 HS chỉ hình 1.
-xây thành Cổ Loa.
-sử dụng lưỡi cày đồng, rèn sắt.
-chế tạo nỏ thần bắn được nh

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_ban_chuan_kien_thuc.doc