Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Trần Ngọc Linh

I. Mục tiêu: HS biết

 -Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- một vị quan nổi tiếng cương trực.

 -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Trả lời các câu hỏi trong SGK)

 *Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

II. Cuẩn bị:

 GV: Tranh minh họa bài Tập đọc.

 Phiếu từ

 HS: SGK

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 25 trang Bảo Anh 12/07/2023 19220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Trần Ngọc Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Trần Ngọc Linh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Trần Ngọc Linh
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4
THỨ
MÔN
TIẾT
Tên bài dạy
Thứ 2
28/09/2020
TĐ
T
Đ Đ
LS
P.đạo
7
16
4
4
Một người chính trực
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Vượt khó trong học tập (t2)
Nước Âu Lạc
P.đạo HS chưa hoàn thành
Thứ 3
29/09/2020
LTVC
T.Anh
T
KH KC
7
/
17
7
4
Từ ghép-Từ láy
Giáo viên chuyên dạy 
Luyện tập
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
Một nhà thơ chân chính
Thứ 4
30/09/2020
TĐ
T 
ÂN
ĐL
KH
8
18
/
4
8
Tre Việt Nam
Yến, tạ, tấn 
Giáo viên chuyên dạy
Hoạt động sản xuất của người dân ở HLS
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và
Thứ 5
01/10/2020
CT T.Anh
T 
MT
TLV
4
/
19
/
7
Nhớ –viết:Truyện cổ nước mình
Giáo viên chuyên dạy 
Bảng đơn vị đo khối lượng
Giáo viên chuyên dạy
Cốt truyện
Thứ 6
02/10/2020
LTVC
T
TLV
KT
ATGT
8
20
8
4
3
Luyện tập về từ ghép và từ láy
Giây thế kỉ
Luyện tập xây dựng cốt truyện
Khâu thường (T1)
Bài 4
Thứ hai ngày 28 tháng 09 năm 2020
Tập đọc 	
Tiết 7:	Một người chính trực
I. Mục tiêu: HS biết
 -Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- một vị quan nổi tiếng cương trực. 
 -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Trả lời các câu hỏi trong SGK)
 *Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. Cuẩn bị: 
 GV: Tranh minh họa bài Tập đọc.
 Phiếu từ
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
-Cho HS hát tập thể.
- Nhận xét.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu
-GV cho xem tranh minh hoạ và giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện đọc
-GV chia đoạn, cho HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Lý Cao Tông
+ Đoạn 2: Đến Tô Hiến Thành được.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Khi HS đọc GV kết hợp sửa chữa lỗi
-Cho HS đọc phần chú giải và giải thích thêm từ ngữ.
-Cho HS đọc theo cặp, đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiều bài
Đoạn 1:-GV nêu câu hỏi:
 Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của Tô HiếnThành thể hiện như thế nào?
Đoạn 2: Khi Tô Hiến Thành ốm ai thường xuyên chăm sóc ông?
Đoạn 3: 
-Tô Hiến Thành cử ai thay ông?
-Trong việc tìm người giúp nước chính trực Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
-Vì sao nhân dân ca ngợi Tô Hiến Thành?
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
-GV chọn 1 đoạn, đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
-GV cho HS luyện đọc theo cặp.
-GV nhận xét sửa chữa.
-Bầu chọn bạn đọc hay nhất.
C.Hoạt động củng cố, nối tiếp: (3’) 
-Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì?
-GV chốt ý
Chuẩn bị bài “Tre Việt Nam
-Nhận xét tiết học
-HS hát tập thể.
-HS lắng nghe.
-3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 lượt)
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp, đọc toàn bài
-HS lắng nghe.
* HS đọc đoạn 1, trả lời:
Không nhận đút lót làm theo di chiếu vua đã mất lập thái tử long tán làm vua.
* HS đọc đoạn 2:
Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường
* HS đọc đoạn 3, trả lời:
Cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
-Cử người tài giúp nước không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
-Vì ông đặt lợi ích đất nước lên trên làm nhiều điều có lợi cho dân.
-HS lắng nghe.
-3HS luyện đọc theo cặp và thi đọc.
-HS nêu ý kiến của mình.
Lượt1: HS TB đọc. 
Lượt 2 HS yếu đọc .
 --------------------**********--------------------
Toán:	
Tiết 16:	SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tr.21)
I. Mục tiêu: 
 Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
 Làm BT: Bài 1 (cột1), Bài 2 (a,c), Bài3 (a).
* Phát triển năng lực tự học, năng lực phán đoán
II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: Yêu cầu HS:
 Đọc các số sau và nêu giá trị chữ số 5 trong số sau: 65 435; 25 374 489; 567 324 097
-Nhận xét, tuyên dương.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-GV giới thiệu bài, ghi đề
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách so sánh (10’)
a.So sánh hai số tự nhiên
-GV ghi lên bảng hai số 99 và 100 yêu cầu
 - Cho HS so sánh.
Kết luận: Số nào có số chữ số nhiều hơn thì lớn hơn.
- GV ghi lên bảng: 29869 và 30 005
 25136 và 23 894
-Hỏi: Vậy nếu hai số có chữ số bằng nhau thì làm thế nào để so sánh? (GV làm mẫu)
29 869 < 30 005
25136 > 23 894
b.Xếp thứ tự các số:
-GV ghi các số:0,2,1,3,5,4,7,6,8,9 và HD cách sắp xếp thứ tự các số từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
-GV vẽ tia số
1
- GV ghi lên bảng.
7698;7968;7896;7869
C. Hoạt động ứng dụng, thực hành (18’)
Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Dành cho HS yếu lên bảng.
Bài 2:
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm (3 nhóm).
- GV sửa chữa.
Bài 3(a): 
Nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu HS làm vào vở.
- GV sửa chữa: 
1 984; 1 978; 1 952; 1 942; 1 969; 1 954; 
1 945; 1 9890
D. Hoạt động củng cố, nối tiếp: 
-Nêu cách so sánh hai số
-Chuẩn bị bài “Luyện tập”.
- HS thi đua đọc số và nêu giá trị chữ số 5 trong mỗi số
-HS lắng nghe
- HS so sánh
99<100
- HS so sánh hai số này.
- Thì so sánh từng cặp chữ số ở từng hàng kể từ trái sang phải nếu số nào có số lớn hơn thì lớn hơn nếu tất cả các cặp bằng nhau thì hai số bằng nhau.
- HS so sánh xếp thứ tự :
 nhỏ đến lơn: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
lớn đến nhỏ: 9;8;7;6;5;4;3;2;1;0
-HS nhận xét: số gần gôc 0 là số nhỏ hơn số xa hơn gốc 0.
-HS so sánh xếp thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
- 3 HS lên bảng. HS còn lại làm vào vở bài tập, nêu nhận xét kết quả. 
-HS thảo luận, viết kết quả vào phiếu và trình bày.
-cả lớp nhận xét.
- HS làm vào vở BT. 1 HS lên bảng.
--------------------**********--------------------
 Đạo đức:	
Tiết 4:	 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T2)
I.Mục tiêu: 
Qua các BT:
-Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
-Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
-Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II.Chuẩn bị: 
 -GV: Phiếu học tập
 -HS: Siêu tầm tấm gương HS nghèo vượt khó (BT 4)
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát tập thể.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
Hoạt động 2: HD làm BT
Bài tập 2:
- GV nêu tình huống trong bài tập 2.
- GV chia nhóm làm 3 nhóm
- GV sửa chữa
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập, cho thảo luận cả lớp.
- GV nhận xét.
Bài tập 4:
- GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu kể lại tấm gương vượt khó
- GV nhận xét – đánh giá.
Bài tập 5:
- GV nêu yêu cầu bài tập
-GV nhận xét, chốt ý.
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp:
-GV kết luận: Trong cuộc sống mọi người có những khó khăn riêng. Để học tập tôt cần cố gắng vượt qua khó khăn
 - Chuẩn bị bài “về nhà thực hiện nội dung mục thực hành”.
 - 1 HS đọc mục thực hành.
- HS cùng hát.
-HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm, thống nhất kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS đứng tại chỗ nêu những khó khăn mình gặp trong học tập và cách khắc phục; cả lớp nhận xét.
- HS kể lại tấm gương vượt khó em đã sưu tầm.
- HS khác nhận xét người được nêu gương.
-HS làm việc cá nhân.
--------------------**********--------------------
Lịch sử	NƯỚC ÂU LẠC
I.Mục tiêu: 
 Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Au Lạc:
 Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Au Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
 *Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
II.Chuẩn bị: 
 -GV: Lược đồ bắc bộ và trung bộ
 -HS: SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: 
-Cho HS hát tập thể
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoàn cảnh ra đời của nước Au lạc
- GV yêu cầu HS đọc SGK (phần đầu) và giới thiệu người Au Việt
-Hỏi: Nước Au Lạc ra đời trong hoàn cảnh thế nào?
- Kinh đô đóng ở đâu?
-Cho HS chỉ vùng Cổ Loa trên lược đồ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về thành tựu của nước Au Lạc
-Thành tựu đặc sắc người Au Lạc về quốc phòng là gì?
Hoạt động 3Tìm hiểu về sự thất bại của nước Au Lạc
- Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận:
 Tại sao nước Au Lạc Thất bại?
- GV cho cả lớp nhận xét và kết luận (SGK)
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp:
-Hỏi: 
+ Nước Au lạc ra đời trong hoàn cảnh thế nào?
+ Tại sao Au Lạc thất bại
-HD chuẩn bị bài “Nước ta dưới ách đô hộ phương bắc”.
-HS hát tập thể
-HS lắng nghe.
- HS t.lời: Năm 218 Thục Phán lãng đạo người AL và LV đánh lui bọn xâm lược. Tần dựng nước Al tự xưng là An Dương Vương
- HS t.lời: Kinh đô đóng ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội ngày nay)
- HS chỉ vùng Cổ Loa trên lược đồ.
- HS t.lời: Biết rèn sắt, chế tạo ra loại nỏ bắn nhiều mũi tên. Triệu đà nhiều lần xâm lược nhưng không được, xây dựng thành Cổ Loa.
- 4 nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả:
Triệu Đà cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm con rể An Dương Vương bí mật điều tra cách làm nỏ, đồng thời chia rẻ nội bộ, năm 179 Triệu Đà đem quân xâm chiếm An Dương Vương thất bại.
-HS trả lời câu hỏi củng cố bài.
--------------------**********--------------------
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020
Thầy Hiệp dạy thay
Luyện từ và câu:	
Tiết 7 :	 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt, ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); Phối hợp những tiếng có âm hay vần( hoặc cả âm đầu và vần)giống nhau (từ láy).
	- Bước đầu biết phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản( BT1).Tìm được từ ghép , từ láy chứa tiếng đã cho (BT 2).	
II. Chuẩn bị: 
 - Một vài trang trong Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh,Sổ tay từ ngữ để tra cứu khi cần thiết.
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
-Cho Hs hát tập thể
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2’)
-Gv nêu MĐ, YC tiết học
Hoạt động 2: Phần Nhận xét (10’)
-Gv yêu cầu HS đọc BT và gợi ý.
-Gv cho HS các câu thơ và gợi ý làm bài: Tìm các từ phức.
-GV ghi lên bảng các từ:
Truyện cổ, thì thầm, ông cha, chầm chậm, cheo leo, lặng um, se sễ.
-Hỏi:
 +Từ nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
 + Từ nào do những tiếng có bộ phận giống nhau tạo thành?
 -GV kết luận: (ghi nhớ)
Hoạt động 3: Ghi nhớ (5’)
-Cho HS đọc Ghi nhớ (SGK)
C. Hoạt động ứng dụng, thực hành: 
(Luyện tập) (15’)
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV sửa chữa.
a. Từ ghép: Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
TL: Nô nức
b. Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
- T.Láy: Nhũn nhặn, cứng cáp, mộc mạc.
Bài 2: 
-GV nêu yêu cầu bài tập, gợi ý làm BT
- GV sửa chữa.
D.. Hoạt động củng cố, nối tiếp:
-Thế nào là từ ghép, là từ láy?
-Chuẩn bị bài “luyện tập từ ghép- từ láy”
-Cả lớp hát “Chú bé loắt choắt”
-HS theo dõi.
- HS đọc yêu cầu BT và gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm và tìm từ phức có trng đoạn thơ.
-HS trả lời câu hỏi của GV.
-Vài HS đọc ghi nhớ.Cả lớp đọc thầm (HTL).
HS làm vào vở bài tập.
- HS làm việc theo nhóm đôi, trình bày trước lớp.
---------------------------------------------------- 
Toán:	
Tiết 17:	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là STN
Làm BT1, BT3, BT4.	
-Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực tư duy.
II. Chuẩn bị: 
 Phiếu học tập (BT 3).
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
-Cho 3 HS thi so sánh các số tự nhiên
 234 563  234 767; 769 123  346 123
 870 345 870 347
-Nhận xét, tuyên dương.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)
-GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2: HD.Luyện tập
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu BT.
- GV sửa chữa
a. 0 ; 10 ; 100
b. 9 ; 99; 999.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập, HD làm bài.
- GV chốt KQ:
a. 582967 < 859167
b. 492037 > 482037
c. 609608 < 609609
d. 264309 = 264309.
Bài 4.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập, HD làm bài.
- Kết quả:
a. x < 5 vậy x là: 2,3,4
b. 2 < x < 92 vậy x là 70,80,90
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: 
-HD làm các BT còn lại.
-Muốn so sánh hai số tự nhiên ta làm thế nào?
Chuẩn bị bài “Yến, tạ, tấn”.
- 3 HS thi đua so sánh
- HS theo dõi.
- HS làm bài tập vào vở.
- Nêu kết quả, thống nhất kết quả.
- HS làm việc theo nhóm, trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét.
- 2HS lên bảng làm
- HS nhận xét sửa chữa.
-Dành cho HS chưa HT
--------------------**********--------------------
Khoa học:	 
Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. Mục tiêu: 
 -Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
 -Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món .
 -Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều chất vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chhứa nhiều chất béo; ăn ít đường vá ăn hạn chế muối
II. Chuẩn bị:
 -Hình tráng 16, 17 SGk
 - Tranh ảnh các loại thức ăn.
 -Các thẻ ghi tên các thức ăn để HS lựa chọn (t. chơi)
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
-Cho HS hát tập thể.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
-GV nêu MĐ, Yc tiết học
Hoạt động 2: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
Cách tiến hành: 
-Cho HS thảo luận câu hỏi:
Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thứa ăn?
Kết luận: Kết hợp nhiều thức ăn để cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Hoạt động 3: Tìm hiều tháp dinh dưỡng
Mục tiêu: nói lên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn ít và ăn hạn chế.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi:
Dựa vào tháp dinh dưỡng, hãy trình bày các nhóm thức ăn:
 +Nhóm thức ăn cần ăn đủ:
 + Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải:
 +Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ:.
 +Nhóm thức ăn cần ăn ít:..
 +Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế:..
-GV cho cả lớp nhận xét, GV chốt ý.
Hoạt động 4: Trò chơi đi chợ
Mục tiêu: Biết lưa chọn các thức ăn một cách phù hợp có lợi cho sức khoẻ.
Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu và cách chơi:Lựa chọn thức ăn phù hợp cho một bữa ăn
-GV chia lớp làm 5 nhóm và tiến hành trò chơi
-Cho cả lớp nhận xét, GV nhận xét.
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: 
 -Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
 -Chuẩn bị bài “Tại sao ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật”.
-HS cả lớp hát tập thể.
- HS thảo luận nhóm
- Nhóm trưởng trình bày.
-HS quan sát tháp dinh dưỡng SGK, thảo luận và trình bày
-5 nhóm HS lựa chọn thức ăn (thẻ ghi tên thức ăn) cho 1 bữa ăn của mình. 
--------------------**********--------------------
Kể chuyện:	
Tiết 4:	MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Mục tiêu: 
 -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
 -Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính.	
II. Chuẩn bị: 
 Tranh minh hoạ truyện
III. Hoạt động dạy –học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
-Gọi một câu chuyện về lòng nhân hậu.
-Nhận xét.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu (1’)
-GV giới thiệu truyện kể.
Hoạt động 2: GV kể chuyện (10’)
- GV kể chuyện lần 1.
Sau đó GV kết hợp giải nghĩa từ: bạo ngược, khí phách, nỗi thống khổ, khuất phục.
-Trước khi kể lần 2, yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu 1 (các câu hỏi:a,b,c,d). GV kể đến đoạn 3, kết hợp kể với tranh minh hoa.
C. Hoạt động ứng dụng, thực hành: (21’)
HD.HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
a)Yêu cầu 1:
-Cho HS nêu các câu hỏi:
 +Trước sự bạo ngược nhà vua dân chúng phản ứng thế nào?
 +Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền nhau bài hát lên án mình?
 +Trước sự đe doạ nhà vua mọi người thế nào?
 + Vì sao nhà vua thay đổi thái độ.
b)Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu chuyện trao đổi ý nghĩa truyện
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét –tuyên dương.
D. Hoạt động củng cố, nối tiếp:
-Qua truyện này ca ngợi điều gì ở nhà thơ.
-Chuẩn bị bài “kể chuyện đã nghe đã đọc”.
-1 HS kể.
- HS theo dõi lắng nghe cô giáo kể.
- HS theo dõi.
-HS nêu câu hỏi và trả lời:
 + Truyền nhau hát bài hát lên án thói hống hách của nhà vua.
 +Bắt kẻ sáng tác, giam hết tất cả các nhà thơ.
 + Các nhà thơ lần lược khuất phục có một nhà thơ lần lược im lặng.
+ Vì nhà vua khâm phục kính trọng lòng trung trực khí phách của nhà thơ.
-Từng cặp HS luyện kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi nhau kể cả chuyện.
--------------------**********--------------------
Thứ tư ngày 30 tháng 09 năm 2020
Tập đọc	
Tiết 8:	 Tre Việt Nam
I. Mục tiêu: 
 -Hiểu ND: Qua hình ảnh cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
 -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. (Trả lời được các câu hỏi1,2; thuộc khoảng 8 dòng)
 *Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. Chuẩn bị: 
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: (4’)
-GV cho hát tập thể
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu (1’)
-GV giới thiệu bài đọc , giới thiệu tranh minh họa.
Hoạt động 2: Luyện đọc (12’)
GV chia đoạn và yêu cầu đọc nối tiếp đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu.nên thành
- Đoạn 2; Tiếp.lá cành
- Đoạn 3: Tiếpcho măng
- Đoạn 4: Phần còn lại
- GV kết hợp cho Hs luyện đọc từ khó, giải nghĩa một từ ngữ từ.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 3: HD.tìm hiểu bài (8’)
-GV nêu câu hỏi, gợi ý cho HS trả lời:
 + Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam?
-GV nói: Tre được nói trong bài có tính cách giống con người VN (nhân hoá).
-GV hỏi: Em thích hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao?
 Hoạt động 4: HD.đọc diễn cảm (10’) 
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm
-Gv chọn 1 đoạn ,đọc mẫu và yêu cầu luyện đọc theo cặp.
-Cho HS thi đọc hay, bầu chọn bạn đọc hay nhất.
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: (3’) 
-Bài thơ ca ngợi điều gì? (Qua hình ảnh cây tre tác giả ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam).
 -Chuẩn bị bài “Những hạt thống giống”.
- HS hát tập thể.
-HS nhắc lại đề bài.
-4 HS đọc nối tiếp nhau các đoạn của bài (2 lượt)
-HS luyện đọc các từ khó và giải nghĩa từ.
-HS luyện đọc và kiểm tra nhau.
-2HS đọc cả bài.
-HS theo dõi.
-HS trả lời câu hỏi:
Cần cù: Ở đầu tre cũng xanh tươi.tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.
Đoàn kết: Tay ôm, tay núi tre gần nhau thêm. Thương nhau tre chẳng ở riêng.
Ngay thẳng: Nói tre đâu chịu mọc cong..
- Hs nêu những hình ảnh mình thích và giải thích vì sao.
-HS theo dõi.
- HS đọc diễn cảm theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lượt 2 dành cho HS Chưa HT
--------------------**********--------------------
Toán:	
Tiết 18:	YẾN, TẠ, TẤN
I. Mục tiêu: 
 -Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam.
 -Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam.
 -Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
 Làm BT:1-2 (cột 2: Làm 2/10 ý)-3 (chọn 2 trong 4 phép tính)
 Thời gian dư: Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị: tấn, tạ, yến, kg
II. Chuẩn bị: 
 GV: Phiếu học tập BT3 (Cột 1)
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động
-Gọi HS so sánh hai số: 165 432 và 165 430
-Điền vào ô chữ số thích hợp 15 < <17
-Nhận xét.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu (1’)
-Gv nêu mục đích,yêu cầu tiết học.
 Hoạt động 2: Giới thiệu yến, tạ, tấn (15')
a)Giới thiệu đơn vị yến:
-GV cho HS nhắc lại: Các em đã học những đơn vị đo khối lượng nào?
-GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục ki- lô -gam người ta còn dùng đơn vị yến.
- GV viết lên bảng: 1yến = 10 kg
- Vậy 10 kg = ? yến
b)Giới thiệu đơn vị tạ:
- GV giới thiệu:Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm ki-lô-gam người ta dùng đơn vị lớn hơn là đơn vị tạ
 -GV viết lên bảng: 1tạ = 10 yến 
- 1tạ = 100kg
c) Giới thiệu đơn vị tấn:
-GV giới thiệu: Để đo khối lượng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị tấn.
 1tấn = 10 tạ
 1 tấn = 100yến
 1tấn = 1000kg
C. Hoạt độngứng dụng, thực hành: (15’)
Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập 1,HD làm bài
-GV sửa chữa.
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập 
(cột 2: Làm 2/10 ý)
- GV sửa chữa
Bài 3: (chọn 2 trong 4 phép tính)
-GV chia lớp làm 3 nhóm làm 2 phép tính.
-GV sửa chữa
Thời gian dư: Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị: tấn, tạ, yến, kg
D. Hoạt động củng cố, nối tiếp
 -GV hỏi: 10kg = ?yến, 100kg = ? tạ, 1 tấn = ? kg.
 -Chuẩn bị bài “Bảng đơn vị đo khối lượng”.
-HS thi đua trả lời.
- HS trả lời:Đơn vị li-lô- gam, gam
- HS nhắc lại: 1yến= 10 kg
+ 10kg =1 yến
-HS nhắc lại
-HS nhắc lại.
- HS làm bài tập nêu kết quả thống nhất kết quả.
- HS làm bài tập vào vở.
- HS thảo luận hoàn thành bài tập vào phiếu, báo cáo kết quả.
(Dành cho HS Chưa HT)
--------------------**********--------------------
Địa lí	
Tiết 4:	HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở 
HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu: 
 -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:
 +Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, trên nương rẫy, ruộng bậc thang.
 +Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc, 
 +Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, 
 +Khai thác khoáng sản: gỗ, mây, nứa, 
 -Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
 -Nhận biết được của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
II. Chuẩn bị: 
 GV: - Bảng đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
 -Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản.
III. Các hoạt động dạy - học:
 N.Dung-Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: 
- GV hỏi: Ở Hoàng Liên Sơn có những dân tộc nào sinh sống?
- GV nhận xét.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu (1’)
-GV cho HS xem một số hình ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ở HLS và nêu MĐ,YC tiết học.
1.Trồng trọt trên đất dốc 
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (10’)
-GV yêu cầu HS dựa vào mục1 đê thảo luận:
 +Người dân Hoàng Liên Sơn trồng những cây gì?
 + Các loại cây này trồng ở đâu?
-GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở Hình1 trên bản đồ địa lí Việt Nam (Hoàng Liên Sơn)
-GV nêu câu hỏi:
 +Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?(Sườn núi)
 +Tại sao làm ruộng bậc thang?
2.Nghề thủ công truyền thống:
Hoạt động3: Làm việc theo nhóm (10’)
-GV nêu yêu cầu:Dựa vào hình ảnh và vốn hiểu biết để thảo luận:
 + Các dân tộc ở HLS có những nghề thủ công truyền thống nào?
 +Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
 +Hàng thổ cẩm thường dùng để làm gì? 
 +Nhận xét về màu sắc của hang thổ cẩm?
-GV nhận xét, chốt ý.
3.Khai thác khoáng sản:
Hoạt động 4:Làm việc cá nhân (10’)
-GV yêu cầu HS quan sát hình 3 và nội dung mục 3 trả lời câu hỏi:
 + Ở HLS có những khoáng sản nào?
 + Quan sát hình vẻ nêu quy trình sản cuất phân lân.
 +Tại sao ta phải khai thác khoáng sản hợp lí?
 + Ngoài khai thác khoáng sản người ta còn khai thác những gì?
-GV nhận xét, chốt ý.
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp:
-Người dân ở HLS làm những nghề gì?
-Chuẩn bị bài “Trung du Bắc Bộ”.
-Nhận xét tiết học
-HS thi đua trả lời. Cả lớp nhận xét.
-HS quan sát và nhắc lại đề bài.
-HS đọc tư liệu và trả lời câu hỏi:
 +Lúa, ngô, vải, lanh, đào, mận, lê, rau
 +Trên nương rẫy ruộng bậc thang.
- HS đọc tư liệu SGK và liên hệ thực tế để trả lời.
-HS thảo luận nhóm và trình bày.
- Lớp nhận xét.
-HS trả lời các câu hỏi. 
- Lớp nhận xét.
------------------------------------ 
Khoa học: 	
Tiết 8:	 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ
 THỰ VẬT
I. Mục tiêu: 
 -Biết phân loại thức ăn theo nhóm dinh dưỡng.
 -Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
 -Chỉ vào tháp dinh dưỡng cân đối và nói: Cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và muối.
 * Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tự học.
II. Chuẩn bị: 
 Hình 18,19 (SGK)
II. Các hoạt động dạy- học::
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: (4’)
-GV giúp HS củng cố kiến thức: 
Tại sao phải cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
-Nhận xét.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu
-GV nêu MĐ,YC tiết học
Hoạt động2: Trò chơi
Thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.(15’)
*Mục tiêu: Lập ra danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
*Tiến hành:
-GV nêu cách chơi: Lần lượt mỗi nhóm 3 em: 2 em lần lượt nêu tên thức ăn, 1 em ghi tên thức ăn trong vòng 3 phút. Hết giờ nhóm nào ghi nhiều thức ăn thắng cuộc.
- GV nhận xét – khen thưởng.
Hoạt động 3: T.hiểu Lí do ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật (15’)
*Mục tiêu: 
- Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật và đạm thực vật.
- Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
* Cách tiến hành:(Thảo luận cả lớp)
-Yêu cầu HS đọc lại danh sách các món ăn ở bảng, chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa nhiều đạm thực vật.
-GV hỏi: Tại sao ta phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
GV kết luận:
- Đạm Động vật nhiều dinh dưỡng khó tiêu, đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu các dinh dưỡng quý.
- Tại sao nên ăn cá trong bữa ăn.
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp (5’)
-Tại sao nếu ăn phối hợp đạm thực vật và động vật.
-Chuẩn bị bài “Sử dụng hợp lí các chất béo và muối”.
-Vài HS trả lời.
- HS chia làm 5 đội và lần lượt thi
-HS thực yêu cầu của GV.
-HS dựa vào Mục bạn cần biết để trả lời.
-HS lắng nghe.
-Trả lời: Vì đạm trong cá dễ tiêu hoá hơn đạm trong thịt,..
--------------------**********--------------------
Thứ năm ngày 01 tháng10 năm 2020
Chính tả (Nhớ-Viết):	
Tiết 4:	 	Truyện cổ nước mình
I. Mục tiêu: 
 - Nhớ viết lại đúng chính tả 10 dòng thơ đầu, trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 -Làm BT (2)b.
* Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị: 
 Phiếu làm BT (BT2.b)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động học
Hoạt động học
HĐBT
A.Hoạt động khởi động: (4’)
-Cho 3 HS thi viết các từ: trăn trở, chăn trâu, châu chấu
-Nhận xét.
B. Hoạt động cơ bản: 
Hoạt động 1: Giới thiệu: (1’)
-Gv nêu MĐ,YC tiết học.
Hoạt động 2: HD.HS nhớ-viết: (25’)
-GV yêu cầu 1HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ viết (10 dòng thơ đầu).
- GV nhắc cách trình bày đoạn thơ lục bát
-GV nêu yêu cầu và thời gian viết chính ta (15’).
-GV cho HS trao vở , chấm lỗi.
 GV thu bài chấm 5 bài.
- GV nhận xét chung
Hoạt động 3: HD.Bài tập (8’)
Bài(2)b.
- GV nêu yêu cầu bài tập, HD .HS làm bài theo nhóm 4 em.
- GV nhận xét – sửa chữa:
Kết quả:
 + ..chân..
 Dân dâng..
 + ...vầng..sân
 chân
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp:
-Chữa các lỗi chính tả học sinh viết sai nhiều.
-Chuẩn bị bài “Những hạt thóc giống”.
-3 HS thi viết các từ
-Nhận xét.
-HS nhắc lại đề bài.
-1 HS đọc thuộc long đoạn thơ.
- HS cả lớp đọc thầm đoạn thơ để cần nhớ, luyện viết nháp (1HS lên bảng).
- HS gấp sách, viết lại đoạn thơ vào vở.
- Các HS đổi vở tự chữa lỗi.
- HS làm bài trên phiếu theo nhóm 4 và trình bày.
 --------------------**********--------------------
Toán:	
Tiết 19:	BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu: Giúp HS
 - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề- ca- gam, héc- tô- gam, quan hệ giữa đề-ca- gam, héc tô gam và gam.
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng
 -Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
 Làm BT1, BT2.
* Phát triển năng lực tính toán, năng lực tự học.
II. Chuẩn bị: 
 Bảng đơn vị đo khối lượng (trống)
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 HĐBT
A. Hoạt động khởi động: (3’)
-Cho HS củng cố lại kiến thức:
 1 tạ = ? kg	2 tạ = ? yến
 1 tấn = ? kg	 10 yến = ? kg
-GV nhận xét.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 2: Giới thiệu (1’)
-GV nêu MĐ,YC tiết học.
Hoạt động 1: Giới thiệu đề-ca-gam và héc- tô -gam. (5’)
- Để đo khối lượng những vật nặng hàng chục gam hoặc trăm gam người ta còn dùng 2 đơn vị: Đề-ca-gam(dag), héc-tô-gam (hg).
 1dag = 10g
 1hg = 100g
-Hỏi:Vậy 1hg bằng bao nhiêu dag?
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng (7’)
- GV treo bảng phụ(đã kẻ sẵn)
- GV hỏi mối quan hệ giữa các đơn vị đô khối lượng để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.
C. Hoạt động ứng dụng, thực hành: (18’)
Bài 1: 
-GV cho Hs nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu BT,HD làm bài.
- Dành cho HS yếu
HD làm thêm các BT còn lại:
Bài 5:
- GV sửa chữa
4 gói bánh cân nặng: 4 x 100 = 600(g)
2 gói kẹo nặng: 2 x 200 = 400 (g)
Bánh và kẹo nặng: 400 + 600 = 1000(g)= 1kg
ĐS: 1kg
D. Hoạt động nối tiếp:
-Gọi 1 HS nêu các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ
-Chuẩn bị bài “Giây thế kỷ”.
-HS thi đua trả lời. Cả lớp cùng nhận xét
-HS nhắc lại.
- HS theo dõi
-HS nhắc lại(HS yếu).
- Vậy 1 hg = 10dag
- HS trả lời để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.
- 2HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở. Cả lớp nhận xét.
- HS lên bảng tính
--------------------**********--------------------
Tập làm văn	
Tiết 7:	 CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu: 
 -Hiểu thế nào là cốt truyện, và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết luận (ND Ghi nhớ)
 -Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT-III).
 * Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.	
II. Chuẩn bị: 
 Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: (4’) 
Hỏi: Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm vụ mỗi phần là gì?
-GV nhận xét.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu (1’)
-GV nêu MĐ,YC tiết học.
Hoạt động 2: Phần Nhận xét
Bài tập:1-2:
-GV cho HS nêu yêu cầu BT
- GV phát phiếu thảo luận các nhóm thảo luận ghi những sự kiện ngắn gọn.
- GV chốt lại:
 + 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_tran_ngoc_linh.doc