Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức

dùng dạy- học:

- GV: Chép sẵn BT3, 4 Tr.49, phấn màu

- HS: VBT, dụng cụ học tập

III. Các hoạt động dạy- học:

1. Khởi động (1’): Hát

2. Ôn bài (4’): PCTHĐTQ ôn bài.

Luyện tập về từ ghép và từ láy

- Gọi HS trả bài và trả lời câu hỏi sau

+ Thế nào là từ láy, từ ghép?

+ Em hãy tìm một số từ láy và từ ghép.

- Nhận xét

 

doc 23 trang Bảo Anh 12/07/2023 19380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
TUẦN 5
Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2020
Tập đọc
Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu : 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. Học sinh trả lời được câu hỏi 4 SGK.
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- GDKNS: Xác định giá trị; tự nhận thức của bản thân ; tư duy phê phán.
- Giáo dục HS sống phải trung thực, có lòng dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh SGK, phấn màu
- HS: Dụng cụ học tập
III. Hoạt động dạy- học:
1. Khởi động (1’): Hát
2. Ôn bài (4’): PCTHĐTQ ÔN BÀI
Tre Việt Nam
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét
3. Bài mới: Những hạt thóc giống
a. Giới thiệu bài (1’):
- Giới thiệu bài. Ghi tựa. HS ghi tựa bài vào vở. Đọc mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
19’
10’
 Hoạt động cơ bản: Luyện đọc
* MT: Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn, hiểu một số từ ngữ trong bài
* CTH :
- Gọi HS khá đọc bài, chia đoạn: 3 đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn, tìm từ khó đọc, luyện đọc giải nghĩa từ khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài
* Luyện đọc diễn cảm
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Cho HS đọc nối tiếp diễn biến bài
- Hướng dẫn HS đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: “Chôm lo lắng..thóc giống của ta” 
- Nhận xét, tuyên dương
*GDKNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức của bản thân; Tư duy phê phán.
Hoạt động thực hành: Tìm hiểu bài:
* MT : Hiểu nội dung, ý nghĩa bài
* CTH : 
- Yêu cầu HS đọc thầm bài, trả lời các câu hỏi SGK 
- Chốt lại bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật
- PCTHĐTQ ôn bài
 Hoạt động ứng dụng:
- Về đọc bài cho người thân nghe 
- 1HS đọc bài
- Đọc, tìm từ khó, giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp 
- Lắng nghe
- 3HS đọc nối tiếp
- HS thi đua đọc diễn cảm theo cặp
- Lớp chọn bạn đọc hay
- Đọc bài, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Lớp thực hiện
- Về thực hiện
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng), về chủ điểm Trung thực – Tự trọng. Nắm được nghĩa từ “ Tự trọng ”
- Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1, 2.
- Giáo dục HS yêu Tiếng Việt, có ý thức sử dụng từ khi giao tiếp 
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Chép sẵn BT3, 4 Tr.49, phấn màu
- HS: VBT, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Khởi động (1’): Hát 
2. Ôn bài (4’): PCTHĐTQ ôn bài.
Luyện tập về từ ghép và từ láy
- Gọi HS trả bài và trả lời câu hỏi sau 
+ Thế nào là từ láy, từ ghép? 
+ Em hãy tìm một số từ láy và từ ghép.
- Nhận xét
3. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
a. Giới thiệu bài (1’):
- Giới thiệu bài. Ghi tựa. HS ghi tựa bài vào vở. Đọc mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12’
18’
Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu nghĩa của từ 
* MT: Hiểu nghĩa một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng
* CTH:
- GV giảng nghĩa một số từ nói về tính trung thực và lòng tự trọng, gọi HS nhắc lại nghĩa của một số từ
- Nhận xét, sửa sai
 Hoạt động thực hành: Hướng dẫn làm BT 
* MT: Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1, 2
* CTH: 
Bài 1: Thi đua 2 nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét tuyên dương
Bài 2: HS làm bảng lớp
- GV + HS nhận xét sửa sai
Bài 3 : Hướng dẫn HS làm miệng và trả lời
- GV + HS nhận xét, sửa sai
Bài 4 : Hướng dẫn HS làm vào vở
- Nhận xét.
- PCTHĐTQ ôn bài theo yêu cầu của GV
Hoạt động ứng dụng: 
- Về nhắc nêu một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực – Tự trọng cho người thân nghe
- Lắng nghe, 3 HS nhắc lại nghĩa của từ 
- Bổ sung ý kiến
- Đọc SGK, làm việc theo nhóm, báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS lên bảng, sửa bài
- HS lần lượt trả lời
- Nhận xét, bổ sung
-1 HS đọc yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở nộp .
- Lắng nghe
- Lớp thực hiện
Về thực hiện
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về giây, thế kỷ. Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào.
- Giáo dục HS có ý thức sử dụng thời gian hợp lý
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Viết sẵn BT2, phấn màu
- HS: Dụng cụ học tập, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Khởi động (1’) : Hát
2. Ôn bài (4’): PCTHĐTQ ÔN BÀI 
Giây, thế kỉ
- Gọi HS làm BT1, 3 Tr. 25, nêu câu hỏi về giây, thế kỷ
- Nhận xét
3. Bài mới: Luyện tập
a. Giới thiệu bài (1’):
- Giới thiệu bài. Ghi tựa. HS ghi tựa bài vào vở. Đọc mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
30’
Hoạt động thực hành: Hướng dẫn HS làm BT
* MT: Chuyển đổi được đơn vị đo thời gian. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào.
* CTH: 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài, Hướng dẫn HS thực hành tính-trả lời miệng
GV + HS nhận xét, đánh giá. 
Bài 2 : Bảng lớp, bảng con, nhận xét sửa sai
Bài 3: Hướng dẫn Học sinh xác định năm sinh của Nguyễn Trãi 
 - Yêu cầu HS làm vở, nhận xét : 
 1980 – 600 = 1380, thuộc thế kỉ XIV
Bài 4 : Hướng dẫn HS tính nhẩm nhanh, trả lời
-Nhận xét
Bài 5 : Cho HS thi đua cá nhân
- Nhận xét tuyên dương
- PCTHĐTQ ôn bài
Hoạt động ứng dụng: 
Về nhắc lại kiến thức vừa học cho người
thân nghe. 
-Đọc đề, thực hành tính, trả lời 
- 1 HS lên bảng, 
- HS làm bảng con, sửa bài
- Đọc SGK, thảo luận cặp, trả lời
- Làm bài, nộp tập, sửa bài
-Đọc đề, tính nhanh, trả lời, nhận xét
- Lớp thực hiện
- 2 Học sinh lên bảng
- Nhận xét 
Lớp thực hiện
Về thực hiện
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Đạo đức
Biết bày tỏ ý kiến
I. Mục tiêu: 
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. Học sinh mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. Liên hệ GDBVMT, GDSDNLTK&HQ.
- Giáo dục HS biết tôn trọng ý kiến của người khác. 
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh, phấn màu
- HS: Dụng cụ học tập
III. Các họat động dạy -học:
1. Khởi động (1’): Hát
2. Ôn bài (4’):PCTHĐTQ ôn bài:
Vượt khó trong học tập (tt)
- Gọi HS trả bài phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi. 
- Nhận xé
a. Giới thiệu bài (1’):
- Giới thiệu bài. Ghi tựa. HS ghi tựa bài vào vở. Đọc mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12’
14’
 Hoạt động cơ bản: Xử lí tình huống
 * MT: Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em
 * CTH: 
- Gọi HS đọc tình huống, cho xem tranh, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi , trả lời câu hỏi: 
+ Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống trên? Vì sao?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em và lớp em?
- Kết luận: Mỗi trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Em cần mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ những ý kiến, mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng, lễ độ
- GV liên hệ thực tế việc phân công làm vệ sinh ở lớp, ở trường, qua đó GDHS biết bảo vệ môi trường
 Hoạt động thực hành : Làm bài tập
* MT: Biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác
* CTH: 
Bài 1: Hướng dẫn HS làm miệng, nhận xét sửa sai.
- GD HS biết sử dụng NLTK&HQ
Bài 2: Thi đua 2 nhóm, gọi HS trả lời, nhận xét tuyên dương.
- Điều chỉnh: Ý a, Ý b bỏ cụm từ Cách chia sẻ
- PCTHĐTQ ôn bài
Hoạt động ứng dụng: 
 - Về đọc phần ghi nhớ SGK Tr.9 cho người thân nghe.
- Đọc SGK, quan sát tranh trao đổi nhóm, trình bày ý kiến.
- HS lần lượt trình bày ý kiến
-.bị hiểu lầm, ảnh hưởng đến công việc của bản thân cũng như của lớp
- Nhận xét, bổ sung
- 1, 2 HS nhắc lại
- HS lần lượt trả lời
- 4HS trả lời, bổ sung ý kiến
- Làm việc theo nhóm, đại diện báo cáo kết quả, bình chọn
- Lớp thực hiện
Về thực hin
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Khâu thường (tiếp theo)
I. Mục tiêu:	
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu 
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh quy trình khâu thường, 1 số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường
- HS: Mảnh vải trắng có kích thước 10cm x 15cm, kim, thước, kéo, phấn vạch.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Khởi động (1’): Hát
2. Ôn bài (4’): PCTHĐTQ ÔN BÀI
Khâu thường
- Nêu các bước khâu thường.
- Nhận xét
3. Bài mới: Khâu thường
a. Giới thiệu bài (1’):
- Giới thiệu bài. Ghi tựa. HS ghi tựa bài vào vở. Đọc mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
28’
Hoạt động thực hành: Thực hành khâu thường
* MT: Khâu được các mũi khâu thường
* CTH:
- Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ và nêu quy trình khâu thường
- GV cho thực hành khâu, quan sát hướng dẫn 
- Đánh giá sản phẩm
* HS biết đánh giá sản phẩm của bạn
- GV cho HS trưng bày sản phẩm và xem các tiêu chuẩn đánh giá
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm 
- PCTHĐTQ ôn bài
Hoạt động ứng dụng
Về thực hiện khâu thường cùng người thân
- 2HS phát biểu 
- HS thực hành thêu trên vải
- HS trưng bày sản phẩm, lắng nghe
- Đánh giá sản phẩm của bạn
- Lớp thực hiện
Về thực hiện
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020
Chính tả
Nghe – viết: Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:	
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, Biết trình bày đúng đọan văn có lời nhân vật.
- Làm đúng BT2a. Học sinh giải được câu đố ở BT3
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ, gìn giữ tập sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Chép sẵn BT2b, phấn màu
- HS: Bảng con , dụng cụ học tập, VBT
III. Các hoạt động dạy -học:
1. Khởi động (1’): Hát
2. Ôn bài (3’): PCTHĐTQ ôn bài.
Truyện cổ nước mình
- Gọi HS lên bảng viết lại những từ khó trong bài như: gió, rì rào, nghiêng soi, rặng dừa.
- Nhận xét
3. Bài mới: Những hạt thóc giống
a. Giới thiệu bài (1’):
- Giới thiệu bài. Ghi tựa. HS ghi tựa bài vào vở. Đọc mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
30’
Hoạt động thực hành: 
- GV đọc bài, cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Yêu cầu HS phân tích, viết vào bảng con những từ khó, dễ viết sai
- Nghe – viết bài
+ HS nghe- viết đúng chính tả đoạn văn
- GV đọc cho HS viết, đọc lại bài
- Nhận xét
Luyện tập
Bài 2a: Hướng dẫn HS làm VBT, nhận xét, sửa sai
Bài 3: Thi đua 2 nhóm, đại diện lên bảng, nhận xét, tuyên dương
- PCTHĐTQ ôn bài
Hoạt động ứng dụng:
Về nhờ người thân đọc cho viết lại những từ sai
- HS lắng nghe, đọc thầm, trao đổi, trả lời
- .trung thực
-.vì đó là đức tính quý nhất của con người
- Tìm, phân tích từ khó và viết vào bảng con
- Viết bài, dò lại bài, trao đổi tập, soát lỗi
- Làm bài, nộp tập, sửa bài
- Làm bài theo nhóm, 2Học sinh báo cáo kết quả, bình chọn
- Lớp thực hiện
Về thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Tập đọc
Gà Trống và Cáo
I. Mục tiêu: 
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui dí dỏm.
- Cảnh giác trước những lời ngon ngọt. 
II. Đồ dùng dạy -học:
- GV: Tranh SGK, phấn màu
- HS: Dụng cụ học tập
III. Hoạt động dạy- học:
1. Khởi động (1’): Hát
2. Ôn bài (4’):PCTHĐTQ ôn bài:
Những hạt thóc giống
- Gọi HS đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét
3. Bài mới: Gà Trống và Cáo
a. Giới thiệu bài (1’):
- Giới thiệu bài. Ghi tựa. HS ghi tựa bài vào vở. Đọc mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
17’
8’
Hoạt động cơ bản: Luyện đọc
*MT: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, hiểu một số từ ngữ trong bài
* CTH :
- Gọi HS khá đọc bài, chia đoạn: 3 đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đọc bài thơ, tìm từ khó đọc . Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó
- Cho HS luyện đọc theo cặp, đọc cả bài thơ
- GV đọc diễn cảm bài
Luyện đọc diễn cảm
* HS biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui dí dỏm.
- Cho HS đọc nối tiếp bài thơ
- Hướng dẫn HS đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: Nhác trông vắt vẻo trên cành...Từ xa chạy lại chắc loan tin này.
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động thực hành: Tìm hiểu bài
* MT: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ
* CTH: 
- Yêu cầu HS đọc thầm bài, trả lời các câu hỏi SGK 
- Nhận xét: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.
- PCTHĐTQ ôn bài theo câu hỏi tìm hiểu bài
Hoạt động ứng dụng:
-Về đọc cho người thân nghe. 
-1HS đọc bài
- Đọc, tìm từ khó, giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp 
- Lắng nghe
- 3 HS đọc nối tiếp
- Luyện đọc diễn cảm, thi đua đọc diễn theo cặp và học thuộc lòng
- Lớp chọn bạn đọc hay
- Đọc bài, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung
- Lớp thực hiện
Về thực hiện
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Toán
Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Thước, phấn màu
- HS: Dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Khởi động (1’) : Hát
2. Ôn bài (4’): PCTHĐTQ ơn bài:
Luyện tập
- Gọi HS làm BT1,2 và trả lời câu hỏi sau 
+ 1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây ; 1năm = ? thế kỉ
- Nhận xét
3. Bài mới: Tìm số trung bình cộng
a. Giới thiệu bài (1’):
- Giới thiệu bài. Ghi tựa. HS ghi tựa bài vào vở. Đọc mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12’
18’
Hoạt động cơ bản: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
*MT: Hiểu và biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số 
*CTH:
- GV cho HS đọc đề toán 1, yêu cầu HS quan sát hình vẽ 
- Hướng dẫn HS thực hiện như SGK Tr.26 và thảo luận câu hỏi sau:
+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm sao?
- Kết luận: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
Hoạt động thực hành: Hướng dẫn HS làm BT
* MT: Tìm được số trung bình cộng của nhiều số.
* CTH:
Bài 1: Hướng dẫn HS làm bảng lớp, nhận xét, sửa sai. 
Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài vào vở
- nhận xét. 
Bài 3: Thi đua 2 nhóm, đại diện lên bảng
- GV nhận xét, tuyên dương
- PCTHĐTQ ôn bài
Hoạt động ứng dụng: 
 - Về nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số cho người thân nghe
- Đọc SGK, xem hình vẽ
- Quan sát, trao đổi nhóm đôi, trình bày ý kiến 
- .ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
- Vài HS nhắc lại
- 3HS lên bảng, bổ sung, sửa bài
- Đọc đề bài làm bài, nộp .
- Làm bài theo nhóm, 2Học sinh báo cáo kết quả
- Nhận xét, bổ sung
- Lớp thực hiện
Về thực hiện
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Địa lý
Trung du Bắc Bộ
I. Mục tiêu: 
- Biết được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ;
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ;
- GIáo dục HS có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng. 
II. Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Bản đồ, tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
- HS: Dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Khởi động (1’): Hát
2. Ơn bài: PCTHĐTQ ôn bài:
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
- Gọi vi HS kiểm bài
- Nhận xét
3. Bài mới: Trung du Bắc Bộ
a. Giới thiệu bài (1’):
- Giới thiệu bài. Ghi tựa. HS ghi tựa bài vào vở. Đọc mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 12’
 14’
Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu một số đặc điểm của vùng trung du
* MT: Biết được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ 
* CTH:
- Yêu cầu HS đọc mục1, cho xem tranh, trao đổi nhóm đôi về đặc điểm địa hình vùng trung du
- Kết luận: Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp
Hoạt động thực hành: Thảo luận về các hoạt động sản xuất của người dân ở trung du Bắc Bộ
* MT: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ và tác dụng của việc trồng rừng 
* CTH:
- Cho HS đọc kênh hình và kênh chữ SGK Tr.79
-->81 thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
+ Trung du Bắc Bộ trồng những loại cây nào? Cây trồng chủ yếu ở đây là gì?
+Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc?
+Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
- Gọi HS khá, giỏi: Nêu được qui trình chế biến chè.
- Nhận xét, chốt lại bài : Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. Đất trồng, đồi trọc đang được phủ xanh bằng việc trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả.
- PCTHĐTQ ôn bài theo yêu cầu của GV
 Hoạt động ứng dụng: 
 - Về đọc phần ghi nhớ SGK Tr.81 cho người thân nghe
- HS đọc, quan sát tranh
- Lớp trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Vi HS nhắc lại
- HS đọc SGK, quan sát, trao đổi nhóm đôi. Đại diện trình bày ý kiến
-. cây công nghiệp, cây ăn quả; cây chè
- khai thác rừng bừa bãi
-trồng cây xanh: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả
- hái chè -- phân loại chè-- vò-- sấy khô-- đóng gói.
- Bổ sung ý kiến, lắng nghe
- Lắng nghe
- Lớp thực hiện
Về thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Khoa học
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
I. Mục tiêu:
- Biết được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. 
- Nêu được ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh cao huyết áp).
- Giáo dục HS có thói quen ăn uống điều độ để phòng chống bệnh.Liên hệ GDBVMT
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Tranh, ảnh, phấn màu
- HS: Dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy -học: 
1. Khởi động (1’): Hát
2. Ôn bài (4’): PCTHĐTQ ôn bài:
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
- Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Cho VD
- Nhận xét
3. Bài mới: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
a. Giới thiệu bài (1’):
- Giới thiệu bài. Ghi tựa. HS ghi tựa bài vào vở. Đọc mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 12’
18’
Hoạt động cơ bản: Thảo luận về việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật
* MT: Biết được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
* CTH:
- Yêu cầu HS đọc SGK, xem tranh, thảo luận đôi câu hỏi sau: 
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp các chất béo động vật và chất béo thực vật?
- Kết luận: Chúng ta nên ăn phối hợp các chất béo động vật và chất béo thực vật để khẩu phần ăn có cả a-xít béo no và không no.
- GV hỏi: Để động vật - thực vật phát triển mạnh chúng ta cần làm gì?
Hoạt động thực hành: Tìm hiểu về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn
* MT: Nêu ích lợi của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn.
* CTH:
- GV cho HS đọc kênh chữ, xem kênh hình, thi đua 2 nhóm nói về vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ con người, về tác hại khi thiếu i-ốt
+ Làm thế nào để bổ sung i- ốt cho cơ thể
+Tại sao không nên ăn mặn?
- Nhận xét, chốt lại bài: Nếu thiếu muối i-ốt, cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ. Cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao.
- PCTHĐTQ ôn bài
Hoạt động ứng dụng:
- Về đọc mục Bạn cần biết SGK Tr. 20, 21 cho người thân nghe.
- Đọc SGK, quan sát, trao đổi nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- để khẩu phần ăn có cả a-xít béo no và không no.
- Nhận xét, bổ sung 
- . hạn chế săn bắt động vật, trồng và sử dụng nguồn thực vật hợp lí.
- HS đọc SGK, quan sát tranh, làm việc theo nhóm.
- Đại diện báo cáo kết quả 
-.ăn cá biển, sử dụng muối i-ốt trong bữa ăn hằng ngày
-. Để tránh bị bệnh huyết áp cao
- Bổ sung ý kiến
Lớp thực hiện
Về thực hiện
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020
Tập làm văn
Viết Thư (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về văn viết thư: thư gồm 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư. Nắm được yêu cầu đề bài.	
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
- Giáo dục HS tính thẩm mĩ qua cách trình bày.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Giấy viết, phong bì, tem
- HS: VBT, giấy viết thư.
III. Các hoạt động dạy -học:
1. Khởi động (1’): Hát
2. Ôn bài (4’): PCTHĐTQ ôn bài.
Luyện tập xây dựng cốt truyện
- Cốt truyện là gì?
- Cốt truyện gồm có những phần nào? Nêu tác dụng của từng phần
- Nhận xét
3. Bài mới: Viết thư (Kiểm tra viết)
a. Giới thiệu bài (1’):
- Giới thiệu bài. Ghi tựa. HS ghi tựa bài vào vở. Đọc mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
6’
18’
Hoạt động cơ bản: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu đề bài
* MT: Nắm được yêu cầu của đề bài.
* CTH:
- Gọi HS đọc đề, phân tích đề
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của một bức thư.
- Nhận xét, sửa sai
Hoạt động thực hành: Làm bài kiểm tra
* MT: Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) 
* CTH:
- GV nhắc nhỡ HS, cho thời gian làm bài
- Thu bài, nhận xét
Hoạt động ứng dụng: 
- Về đọc bài văn viết thư cho người thân nghe 
 - 2HS đọc, trả lời
 - Phát biểu ý kiến
- Nhận xét, bổ sung
-
- HS lắng nghe, viết bài 
- Nộp bài, lắng nghe
Về thực bài
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức về tìm số trung bình cộng.
- Tính được trung bình cộng của nhiều số. Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Phát huy tính sáng tạo, yêu toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phấn màu, thước
- HS: Dụng cụ học tập, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Khởi động (1’): Hát
2. Ôn bài (4’): PCTHĐTQ ôn bài.
Tìm số trung bình cộng
- Gọi HS sửa BT3 và nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số 
- Nhận xét
3. Bài mới: Luyện tập
a. Giới thiệu bài (1’):
- Giới thiệu bài. Ghi tựa. HS ghi tựa bài vào vở. Đọc mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
30’
 Hoạt động thực hành:
* MT: Tính được trung bình cộng của nhiều số. Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng
* CTH: 
Bài 1: Hướng dẫn HS làm bảng lớp.
- GV+ HS nhận xét, sửa bài 
Bài 2: Thi đua 2 nhóm, đại diện lên bảng
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4: Thi đua cá nhân cho HS làm bảng làm bài.
- Nhận xét tuyên dương
Bài 3: Hướng dẫn HS làm bài, làm vở, nhận xét.
Bài 5: Hướng dẫn HS làm,
- GV + HS nhận xét, sửa bài. 
- PCTHĐTQ ôn bài theo yêu cầu của GV
Hoạt động ứng dụng: 
 - Về nhắc lại kiến thức vừa học cho người thân nghe
-2HS lên bảng, bảng con, bổ sung, sửa bài
- Làm bài theo nhóm, 2 Học sinh báo cáo kết quả, bình chọn
- 2Học sinh lên bảng làm bài,
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc SGK, làm bài, nộp tập, sửa bài
- Học sinh làm bài, đọc bài, nhận xét
- Lớp thực hiện
Về thực hiện
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
- Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- Dựa vào gợi ý trong SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo dục có thói quen ham đọc sách, truyện.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Dàn bài kể chuyện, phấn màu
- HS: Dụng cụ học tập
III. Các họat động dạy- học:
1. Khởi động (1’): Hát
2. Ôn bài (4’): PCTHĐTQ ôn bài:
Một nhà thơ chân chính
- Gọi 2 HS kể nối tiếp câu chuyện Một nhà thơ chân chính và nêu ý nghĩa truyện
- Nhận xét
3. Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
a. Giới thiệu bài (1’):
- Giới thiệu bài. Ghi tựa. HS ghi tựa bài vào vở. Đọc mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8’
16’
Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu đề 
* MT: Hiểu yêu cầu của đề bài
* CTH:	
- GV gọi HS đọc đề bài và các gợi ý SGK, yêu cầu HS tìm hiểu đề bài, gọi HS trả lời
- Chốt ý: Đề bài yêu cầu các em kể một câu chuyện nói về tính trung thực
- Gọi HS đọc dàn bài kể chuyện
- GV hướng dẫn và nhắc nhở HS cách kể.
Hoạt động thực hành :
*MT: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện 
* CTH : 
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét
- PCTHĐTQ ôn bài
Hoạt động ứng dụng:
-Về kể lại cho người thân nghe
- Đọc SGK, xác định trọng tâm của đề, trao đổi, HS lần lượt trình bày ý kiến
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc dàn bài 
- Lắng nghe
- Kể chuyện theo nhóm, theo cặp thi kể đoạn, một câu chuyện, thảo luận ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
- Lớp thực hiện
Về thực hiện
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2020
Toán
Biểu đồ
I.Mục tiêu:
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Rèn kĩ năng quan sát và đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
- Yêu toán học, thích tìm hiểu các loại biểu đồ khác nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Phóng to biểu đồ: “Các con của năm gia đình” và “Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia”, phấn màu
- HS: Dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy -học:
1. Khởi động (1’) : Hát
2. Ôn bài (4’):PCTHĐTQ ôn bài:
Luyện tập
- Gọi HS làm BT3 và trả lời câu hỏi
+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm sao?
- Nhận xét
3. Bài mới: Biểu đồ
a. Giới thiệu bài (1’):
- Giới thiệu bài. Ghi tựa. HS ghi tựa bài vào vở. Đọc mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10’
14’
 Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu biểu đồ tranh.
*MT: Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh
*CTH:
 -GV treo và giới thiệu về biểu đồ tranh: Các con của năm gia đình, yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau: 
+Biểu đồ vẽ những gì? 
+Biểu đồ gồm có mấy cột
+ Nội dung của mỗi cột cho biết những gì?
- Nhận xét, sửa chữa
Hoạt động thực hành: Hướng dẫn HS làm BT
* MT: Rèn kĩ năng quan sát và đọc thông tin trên biểu đồ tranh. 
* CTH: 
Bài 1: Thi đua 2 nhóm, đại diện lên bảng, nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Hướng dẫn HS làm vào vở
- Nhận xét sửa sai. 
- PCTHĐTQ ôn bài
Hoạt động ứng dụng: 
- Về nhắc lại kiến thức vừa học cho người thân nghe.
- HS quan sát, lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, trình bày ý kiến
-.số con của mỗi gia đình
-2 cột
-.số gia đình và số con của mỗi gia đình
- Bổ sung ý kiến
- Làm bài theo nhóm, 2 HS báo cáo kết quả, bình chọn
- Đọc đề bài, làm bài vào vở nộp
- Lớp thực hiện
Về thực hiện 
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Khoa học
Ăn nhiều rau và quả chín.
Sử dụng thực phẩm sạch v an toàn
I. Mục tiêu:
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
* GDKNS: KN tự nhận thức về ích lợi của cc loại rau, quả chín; KN nhận diện về lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn. Liên hệ BVMT.
- Giáo dục HS có ý thức ăn sạch, uống sạch. 
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh, ảnh, phấn màu.
- HS: Dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy- học: 
1. Khởi động (1’): Hát
2. Ôn bài (4’): PCTHĐTQ ôn bài:
Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
- Gọi HS trả bài, trả lời câu hỏi 
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp các chất béo động vật và chất béo thực vật?
+ Làm thế nào để bổ sung i- ốt cho cơ thể
- Nhận xét
3. Bài mới: Ăn nhiều rau quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
a. Giới thiệu bài (1’):
- Giới thiệu bài. Ghi tựa. HS ghi tựa bài vào vở. Đọc mục tiêu bài học.
b. Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12’
16’
Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
* MT: Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín
* CTH:
- Yêu cầu HS quan sát Tháp dinh dưỡng cân đối, trao đổi nhóm đôi về các loại rau và quả chín được khuyên dùng 
- Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều rau, quả chín để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể và chống táo bón.
Hoạt động thực hành: Thảo luận về thực phẩm sạch và các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm 
* MT: Biết một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn và một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
* CTH:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:
+ Em hiểu thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
+ Nêu cách chọn thức ăn, rau, quả tươi, sạch, và cách nhận ra thức ăn ôi thiu
+ Em hãy cho biết cách chọn đồ hộp và cách sử dụng nước khi rửa rau,...
- Nhận xét –chốt ý đúng
GV hỏi: Để nguồn nước luôn sạch các em cần làm gì?
- Nhận xét
- PCTHĐTQ ôn bài
Hoạt động ứng dụng: 
 - Về đọc mục Bạn cần biết SGK Tr. 23 cho người thân nghe.
- HS quan sát - trao đổi 
theo cặp
- HS trả lời - nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe, trao đổi nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày ý kiến 
-. là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng, không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người ..
-. chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ.
-. hạn sử dụng còn xa, dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn
- Bổ sung ý kiến
- HS trả lời
- Lớp thực hiện
Về thực hiện.
-------------------------------------------------------
Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ
của các triều đại phong kiến phương Bắc
I. Mục tiêu : 
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc