Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Trần Thị Thảo Trinh

tựu đặc sắc về quốc phòng của dân Âu Lạc là gì? Ngoài nội dung của SGK, em còn biết thêm gì về thành tựu đó?

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Nước ta dưới ách đô hộ củacác triều đại phong kiến phương bắc

 

docx 36 trang Bảo Anh 12/07/2023 19060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Trần Thị Thảo Trinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Trần Thị Thảo Trinh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Trần Thị Thảo Trinh
GV: Trần Thị Thảo Trinh
Lớp 4/4
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TUẦN 5 (5/10/2020 – 9/10/2020)
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020.
* Tiết 1: Chào cờ
* Tiết 2: Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (PPCT: 9)
I.Mục tiêu: 
Sau khi học xong bài này, HS sẽ:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh...
- Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- Đọc được toàn nội dung bài, đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương.
 - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm. Đọc lưu loát, rõ ràng toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 
- GD cho HS noi gương tính trung thực, dũng cảm của cậu bé Chôm trong 
câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy - học: 
Bài giảng powerpoint, sách giáo khoa.
III.Các hoạt động dạy - học:
ND&TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
a. Luyện đọc:
(10’)
b. Tìm hiểu bài: (15’)
c. Luyện đọc lại: (8’) 
C. Củng cố dặn dò:(2’)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn (4 đoạn)
- Gọi HS đọc NT đoạn lần 1, Kết hợp phát hiện tiếng, từ khó đọc ghi bảng 
- Cho hs luyện đọc từ khó
- HD hs cách đọc bài ( giọng đọc , ngắt nghỉ..)
- Gọi HS đọc NT đoạn lần 2, nx
 - Gọi hs đọc chú giải.
- Cho hs luyện đọc theo cặp 
- Gọi 1 cặp đọc trước lớp
- Gv đọc mẫu
- Yêu cầu HS đọc thầm bài, suy nghĩ trao đổi thảo luận NT nhau TLCH.
Câu 1: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? (Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi).
Câu 2: Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người như thế ? ( Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kỹ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt )
ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- Giải nghĩa từ: nảy mầm, mồ côi, trung thực.
Câu 3: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? (Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt)
- Đoạn 2- 3- 4 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2- 3- 4.
ý 2 – 3 - 4: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
- Gọi hs nêu nd bài 
+ Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- Gọi hs đọc nt toàn bài
- Hướng dẫn HS đọc một đoạn 
- Yêu cầu HS nghe tìm từ nhấn giọng.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn theo y/c.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai
- Gọi 3- 4 nhóm thi đọc trước lớp. 
- Nhận xét HS đọc tốt.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài.
- 2 HS đọc
- Nghe.
- Nghe. 
- Đọc
- Theo dõi.
- 4 HS đọc NT 
- Đọc 
- Theo dõi
- 4 HS đọc 
- 1 hs đọc 
- Đọc theo cặp
- Đọc
- Nghe.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
- Đọc thầm đoạn 2 và tiếp nối nhau trả lời.
- Nêu
- Đọc n/ dung.
- Đọc
- Nghe
- HS đọc 
- Thực hiện 
- Nghe, ghi nhớ.
* Tiết 3: Lịch sử:
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC (PPCT: 5)
I. Mục tiêu:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán)
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập của HS
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
GV đăt câu hỏi bài “Nước Âu Lạc “
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của dân Âu Lạc là gì? Ngoài nội dung của SGK, em còn biết thêm gì về thành tựu đó?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Nước ta dưới ách đô hộ củacác triều đại phong kiến phương bắc
b. Tìm hiểu bài:
*Hoạt động cá nhân:
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu Đàcủa người Hán”
- Hỏi: Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc.
- GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ:
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá. Nhận xét, kết luận.
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGK và điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa.
- GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống):
Thời gian:
Các cuộc khởi nghĩa:
Năm 40
Kn hai Bà Trưng.
Năm 248
Kn Bà Triệu.
Năm 542
Kn Lý Bí.
Năm 550
Kn Triệu.Q.Phục.
Năm 722
Kn Mai.T.Loan.
- GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn.
- Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận: Nước ta bị bọn PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta.
4. Củng cố:
- Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung
- Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm những gì?
- Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “Khởi nghĩa hai Bà Trưng"
- Hát vui.
- 3 HS trả lời
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe, nhắc lại
- HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS điền nội dung vào các ô trống như ở bảng trong PBT. Sau đó HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp.
- HS khác nxét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận và điền vào.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS cả lớp.
* Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP (PPCT: 21)
I. Mục tiêu: 
1. KT: Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
 - Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày, chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày giờ, phút giây. Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỷ nào.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng vào làm đúng các bài tập chính xác. 
3. TĐ: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. Vận dụng được vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy - học : 
ND&TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A.KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
 2. Luyện tập: Bài 1:(12’)
Bài 2: (10’)
Bài 3:(10’)
C. Củng cố - dặn dò:(3’)
- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 2
- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV GTB ghi đầu bài lên bảng 
- Gọi hs đọc bài
- HD cách làm bài
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Nhận xét kết luận
Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
(Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày)
- GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.
- Cho HS làm tiếp phần b
- Gọi hs đọc bài
- HD cách làm bài
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Nhận xét kết luận
3 ngày = 72giờ 3 giờ 10 phút = 190 phút
4 giờ = 240 phút 2 phút 5 giây = 125 giây
8 phút = 480giây 4 phút 20 giây =260 giây
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
(Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.)
- GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.
(Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 - 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.)
- Củng cố lại bài, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên thực hiện 
- HS nghe 
- Đọc
- Nghe
- Làm bài
- Nghe
- Đọc
- Nghe
- Làm bài
- Nghe
- Đọc, tự làm bài
- Nêu
- Nêu miệng
- Nghe, ghi nhớ.
* Tiết 5: Kĩ thuật: 
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020
* Tiết 1: Chính tả: Nghe – viết:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (PPCT: 5)
I. Mục tiêu: 
1. KT: HS hiểu được nội dung bài viết và cách trình bày bài chính tả.
2. KN: HS nghe - viết đúng đẹp đoạn văn từ Lúc ấy đến ông vua hiền minh trong bài Những hạt thóc giống.
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n hoặc vần en/eng
 Rèn cho HS kĩ năng trình bày bài sạch sẽ, khoa học. Làm đúng các bài tập.
3. TĐ: GD cho HS ý thức tực giác viết bài và giữ gìn sách vở sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học :
ND&TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
2. HD nghe viết chính tả:
(20’)
3.Bài tập: 12’
Bài 2:(a)
C. Củng cố - dặn dò:(3’)
- GV đọc cho 3 HS viết: bâng khuâng, bận bịu, nhân dân
- Nhận xét về chữ viết của HS.
- GTB- ghi bảng
a. Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
- Vì sao người trung thực là người đáng qúy?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. (luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,)
c. Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
d. Thu nhận xét bài cùa HS 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.
( Đáp án đúng: lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu nay- lòng thanh thản- làm bài)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc 
- TL 
- Viết từ khó
- Viết vào vở nháp.
- Viết bài
- Nộp bài
- 1 HS đọc 
- Làm bài
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ.
* Tiết 2: Thể dục: ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
 TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ”
* Tiết 3: Luyện từ và câu: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG (PPCT: 9)
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên.
- Tìm được các từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm.
- Biết dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.
II. Chuẩn bị: bài giảng powerpoint
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3
- Gv nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Bài học hôm nay, các em sẽ thự hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực - Tự trọng.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về các từ đúng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong từ điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp.
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai).
- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d.
- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.
- Kết luận
GV hỏi HS về nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ hoặc tình huống sử dụng của từng câu để mở rộng vốn từ và cách sử dụng cho HS, phát triển khả năng nói cho HS. Nếu câu nào HS nói không đúng nghĩa, GV giải thích:
+ Thẳng như ruột ngựa: người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng)
+ Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình.
+ Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm.
+ Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay thẳng, thật thà không sợ bị nói xấu.
+ Đón cho sạch, rách cho thơm: cho dù đói rách, khổ sở chúng ta cũng cần phải sống cho trong sạch, lương thiện.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ. Thành ngữ trong bài.
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: Nhút nhát
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: Lao xao, lạt xạt.
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: Rào rào, he hé.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật
+ Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa, bịp bợm, gian ngoan,.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Suy nghĩ và nói câu của mình.
· Bạn Minh rất thật thà.
· Chúng ta không nên gian dối.
· Ông Tô Hiến Thành là người chính trực.
· Gà không vội tin lời con cáo gian manh.
· Thẳng thắn là đức tính tốt.
· Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.
· Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cặp đôi.
- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
+ Tin vào bản thân: Tự tin.
+ Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết .
+ Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao.
- HS đặt câu.
* Tiết 4: Toán: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (PPCT: 22)
I. Mục tiêu: 
1. KT: Bước đầu hiểu biết số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, phân tích và làm đúng các bài tập.
3. TĐ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học :
ND&TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
2. GT số TB cộng và cách tìm số TB cộng: (17’)
3. Luyện tập:
 Bài 1:(8’)
Bài 2:(10’)
C. Củng cố - dặn dò:(3’)
- Không kiểm tra
- GTB – ghi bảng
Bài toán 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? 
(Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.)
- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
- GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6.
- GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ?
- Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy?
- Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ?
- GV nhận xét, kết luận:
- Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ?
- Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ?
- Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.
- Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?
- Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6.
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Bài toán 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
- Bài toán cho ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ?
- Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ?
- Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72. Trung bình cộng là:
 (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54)
- GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác.
- Nêu yêu cầu
- HD hs làm bài
- Cho hs làm bài, nx chữa bài
a. Số trung bình cộng của 42 và 52 là: 
(42 + 52) : 2 = 47
b. Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là: 
(36 + 42 + 57) : 3 = 45
c: Tương tự
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Bốn bạn cân nặng là:
36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
Trung bình mỗi bạn nặng là:
148 : 4 = 37 (kg)
 Đáp số: 37 kg
- Củng cố lại bài, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- Đọc
- Suy nghĩ TL
- Trình bày
- Nghe
- TLCH
- Nghe
- Nêu quy tắc
- Đọc
- TLCH
- Làm bài
- Nêu
- Nghe
- Nghe
- Đọc
- TLCH
- Làm bài
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
* Tiết 5: Khoa học: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
(PPCT: 9)
 I. MỤC TIÊU: 
Sau khi học xong bài này, HS sẽ:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. 
- Nêu được ích lợi của muối iốt, tác hại của thói quen ăn mặn. 
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. 
II. CHUẨN BỊ: bài giảng powerpoint
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
* Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? 
* Tại sao ta nên ăn nhiều cá? 
+ Nhận xét, cho điểm HS 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
+ GV yêu cầu 1 HS mở SGK trang 20 và đọc tên bài 9. 
+ Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này. 
HĐ1: Trò chơi “kể tên những món rán (chiên) hay xào
 - GV tiến hành trò chơi theo các bước. 
+ Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. 
+ Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. 
+ GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả. 
+ Hỏi: Gia đình em thường rán (chiên) xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật? HĐ2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? 
- GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. + Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS .
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh họa ở trang 20 SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng để trả lời các câu hỏi: 
* Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật? 
* Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? 
+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
+ Sau 7 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình bày ý kiến của nhóm mình. 
+ Nhận xét từng nhóm.
 - HS đọc phần thứ nhất của mục Bạn cần biết.
 + GV kết luận 
HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối iốt và không nên ăn mặn? 
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối iốt đã yêu cầu từ tiết trước. 
+ GV yêu cầu các em quan sát hình minh họa và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người? 
+ Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình. GV ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng. 
+ HS đọc phần thứ hai mục Bạn cần biết. 
- GV hỏi HS: Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì? + GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng. 
+ GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao. 
 3. Củng cố, dặn dò: 
- 2 HS đọc phần thứ hai mục Bạn cần biết trong SGK
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những em còn chưa chú ý. 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt.
Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020
* Tiết 1: Tập đọc: GÀ TRỐNG VÀ CÁO (PPCT: 10)
I. Mục tiêu: 
Sau khi học xong bài này, HS sẽ:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn.
- Hiểu nội dung của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.
- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ: lõi đời, từ rày, sung sướng, gian dối, quắp đuôi, vắt vẻo. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nhịp đúng nhịp điệu của câu thơ, đọan thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả. Đọc lưu loát, rõ ràng toàn bài phù hợp với nội dung.
- GD cho HS luôn có tính cảnh giác, không nên tin vào kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào.
GDQP: Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng tránh được nguy hiểm.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Bảng phụ, bài giảng powerpoint. 
III. Các hoạt động dạy - học
ND&TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (5’)
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
a. Luyện đọc:
(12’)
b. Tìm hiểu bài: (10’)
c. Học thuộc lòng:
(8’)
C. Củng cố - dặn dò:(3’)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài: Những hạt thóc giống. Nhận xét 
- GTB – ghi bảng
- Gọi 1 HS đọc bài 
- Bài được chia làm mấy đoạn? (3 đoạn)
- Cho HS nối tiếp đoạn (lần 1) gv kết hợp ghi từ khó 
- Luỵên đọc từ khó : gv đọc mẫu
- HD cách đọc bài ( cách ngắt nghỉ..)
- Cho hs đọc nt đoạn lần 2, nx
- Gọi hs đọc chú giải sgk
- Cho hs luyện đọc theo cặp 
- Gọi 1 cặp đọc trước lớp
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? (Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân)
+ Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
Ý 1:Âm mưu của Cáo.
- Gà trống làm thế nào để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
Câu 2 :Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?
(Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà)
- Giải nghĩa từ: Lõi đời, khoái, gian dối.
Câu 3: Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì? (Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn)
+ “Thiệt hơn” nghĩa là gì?(“Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu)
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
 ý2: Sự thông minh của Gà.
- Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi.
Câu 4: Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì ? (Khuyên người ta đừng vội tin vào những lời ngọt ngào)
+ Ghi ý chính đoạn 3.
ý3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Rút ra nội dung chính của bài. Yc hs đọc.
- Cho hs đọc nt toàn bài
- Đưa ra khổ thơ luyện đọc
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc mẫu 
- Tổ chức cho HS đọc 1 đoạn
- Cho HS đọc trong nhóm - 2HS thi đọc
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng đoạn thơ khoảng 10 dòng
- Nhận xét HS đọc tốt.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài
- Đọc và TL
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc 
- Nêu
- HS đọc nt
- Đọc đt, cn
- Nghe
- HS đọc nt.
- 1 hs đọc
- Theo dõi
- HS cả lớp đọc thầm - TL
- Trả lời
- Lắng nghe.
- HS cả lớp đọc thầm và TL câu hỏi
- Cả lớp đọc thầm - TL
- Nêu
- Đọc 
- Đọc nt
- Theo dõi
- HS đọc TL
- Thi đọc.
- Nghe, ghi nhớ.
* Tiết 2: Thể dục: 
QUAY SAU, ĐI ĐỀU, VÒNG TRÁI, VÒNG PHẢI, ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN”
* Tiết 3: Tập làm văn: VIẾT THƯ (kiểm tra viết)
(PPCT: 9)
I. Mục tiêu: 
- Nắm được những ND chính trong một bài văn viết thư.
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức
( đủ 3 phần: phần đầu, phần chính, phần cuối thư)
- Vận dụng được vào văn viết hàng ngày
II. Đồ dùng dạy- học: 
 III. Các hoạt động dạy - học: 
ND&TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (2’)
2. Tìm hiểu đề: 12’
3.Viết thư:(20’)
C. Củng cố - dặn dò:(3’)
- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư.
- Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư trang 34.
- GTB - ghi bảng
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS .
- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
- Nhắc HS:
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.
+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán).
+ Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì?
- Cho HS tự viết bài
- Thu bài. Nhận xét chung bài viết
- Củng cố lại ND bài
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà : Tiếp tục luyện viết ở nhà, chuẩn bị bài sau
- 3 HS nhắc lại
- Đọc thầm lại.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc 
- Lắng nghe.
- HS chọn đề bài
- HS trả lời.
- Viết bài
- Nộp bài
- Nghe, nhận nv
* Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP (PPCT: 23)
I. Mục tiêu: 
- Củng cố những hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng. Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Rèn kĩ năng vận dụng vào làm đúng các bài tập, trình bày bài khoa học.
- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: bài giảng powerpoint
III. Hoạt động trên lớp: 
ND&TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
2. Luyện tập:
Bài 1: (8’)
Bài 2: (10’)
Bài 3: 12’
C.Củng cố- Dặn dò: (3’)
- Y/c HS lên bảng làm bài tập 1 VBT
- Chữa bài, nhận xét HS. 
- Nêu nội dung bài ghi tên bài lên bảng.
- Gọi hs nêu bài toán. Hd cách làm bài
- Yêu cầu nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài theo nhóm.
- Gọi hs trình bày
- Nhận xét và chữa bài
a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét và chữa bài
Bài giải
 Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:
 249 : 3 = 83 (người)
 Đáp số: 83 người
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
 Bài giải
 Tổng số đo chiều cao của 5 em là
 138 + 132 +130 + 136 + 1340 = 670 ( cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi hs là
 670 : 5 = 134 ( cm)
 Đáp số: 134 cm
- Hệ thống lại nội dung bài
- Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau
- 1 em
- Nghe
- Nghe
- Nêu
- Nghe
- Làm bài
- Trình bày
- Nghe
- Đọc bài
- Làm bài
- Nghe
- Đọc 
Theo dõi
- Làm bài
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
* Tiết 5: Mĩ thuật: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (PPCT: 5)
Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2020
* Tiết 1: Luyện từ và câu: DANH TỪ (PPCT: 10)
I-Mục tiêu
 Giúp HS hiểu:
 - Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị )
 - Nhận biết được danh từ trong câu đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. Biết đặt câu với danh từ.
II-Chuẩn bị: bài giảng powerpoint
III-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ:
 - Tìm từ cùng nghĩa với từ trung thực, đặt câu với từ đó
 -1HS thực hiện, HS cả lớp nhận xét , GV nhận xét, cho điểm.
B-Bài mới
HĐ1-Giới thiệu bài
 Nêu mục đích yêu cầu cầu của tiết học
HĐ2-Phần nhận xét
a-Bài 1
 -GV treo bảng phụ đã chuẩn bị, gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1-cả lớp đọc thầm
- GV hướng dẫn HS đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong câu
 -YC HS thảo luận cặp đôi, nêu kết quả và nhận xét lẫn nhau. GV chốt lại lời giải 
đúng.
b-Bài 2: 1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm
-HS thảo luận làm BT và trình bày kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
+Từ chỉ người: ông cha, cha ông
+ Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
+ Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng
+ Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời
+ Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng 
 -GV giải thích thêm: +Danh từ chỉ khái niệm biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn...
được.
+Danh từ chỉ đơn vị biểu thị đơn vị được dùng để tính đếm sự vật.
HĐ3-Phần ghi nhớ
 Gọi 3-4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
HĐ4-Luyện tập
Bài1(tr 31-VBT TV4)
- GV treo bảng phụ bài 1
 -Gọi 1HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập1
 -YC HS thảo luận cặp đôi yêu cầu của bài tập và làm vào VBT: viết những danh 
từ chỉ khái niệm
 -Gọi đại diện 1 số nhóm nêu kết quả, nhóm nghe và nhận xét.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng
Bai 2(tr 32-VBT TV4)
 -YC cá nhân HS suy nghĩ đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở bài tập 1 và 
trình bày kết quả, HS cả lớp nhận xét .
-GV chốt những câu đặt đúng và tuyên dương HS làm đúng.
C-Củng cố, dặn dò
Hỏi: Danh từ là gì?
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS chuẩn bị bài sau.
* Tiết 2: Toán: BIỂU ĐỒ (PPCT: 24)
I. Mục tiêu: 
1. KT: Bước đầu hiểu biết biểu đồ tranh, đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
2. KN: Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh, biết sử lí số liệu trên biểu đồ tranh. HS đọc đúng biểu đồ -TLCH.
3. TĐ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thân, chính xác. 
II. Đồ dùng dạy- học: 
Bài giảng powerpoint
III.Các hoạt động dạy- học: 
ND&TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A. ÔĐTC (1’)
B.KTBC: (3’)
C. Bài mới: 
1. GTB: (2’)
2. Làm quen với biểu đồ tranh: (10’)
3.Luyện tập:
Bài 1: (10’)
Bài 2: (10’)
D. Củng cố - dặn dò:(4’)
- Yêu cầu lớp hát- KT sĩ số lớp
- Kiểm tra bài tập ở nhà của hs. Nhận xét
- GTB – Ghi bảng
- Cho HS quan sát biểu đồ “các con của 5 gia đình”
- Biểu đồ có mấy cột? Cột bên trái biểu thị nội dung gì? cột bên phải biểu thị nội dung gì?
- Biểu đồ gồm mấy hàng?
- Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào?
- Hàng thứ nhất cho biết gia đình cô Mai có mấy con? Là gái hay trai?
- gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái?
- Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng?
- Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc?
- Hãy nêu lại những điều em biết về các con của 5 gia đình thông qua biểu đồ?
- Những gia đình nào có một con gái?
- Những gia đình nào có một con trai?
- Củng cố nội dung và giảng liên hệ cuộc sống.
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ 
- HD phân tích 
- HS làm bài
- NX và kết luận: 
a. Có 3 lớp 4 được nêu tên trong biểu đồ đó.
b. Khối lớp 4 tham gia 4 môn thể thao đó là bơi, nhảy dây, đá cầu, cờ vua.
c. môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C.
d. Môn cờ vua có một lớp tham gia là lớp 4A.
e. Hai lớp 4A và 4C tham gia tất cả 3 môn. Hai lớp đó cùng tham gí môn đá cầu.
- Cho HS nhắc lại nội dung các câu TL.
- Yêu cầu HS đọc y/c đầu bài.
- HD làm bài 
- Cho hs làm bài
- NX và kl: 
a) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là: 10 x 5 = 50 tạ
 50 tạ = 5 tấn
 Đáp số: 5 tấn thóc
 b) Đ/S: 10 tạ thóc
- Củng cố lại ND bài. Nhận xét tiết hoc
- Dặn dò: về nhà làm bài tập trong VBT 
- Hát, Báo cáo
- Trình bày
- Nghe
- QS
- TL
- Nêu miệng
- Nghe
- QS
- Lắng nghe
- Nêu 
- Nghe
- Vài hs nhắc lại
- 1 hs đọc
- Ngh

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_5_tran_thi_thao_trinh.docx