Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Võ Thị Mỹ Vân

, thái độ của An-đrây-ca thế nào?

- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?

- GV nhận xét & chốt ý

Bước 2: yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2

- Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?

- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?

- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?

- GV nhận xét & chốt ý

 

doc 21 trang Bảo Anh 12/07/2023 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Võ Thị Mỹ Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Võ Thị Mỹ Vân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Võ Thị Mỹ Vân
TUẦN 6
Từ ngày 12/10 - 16/10/2020
Thứ
 ngày 
Môn
Tên bài dạy
PPCT
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Tuần 6
Nỗi dằn vặt của An-đây –ca.
Luyện tập.
Biết bày tỏ ý kiến (T2)
6
11
26
6
Thứ 3
Thể dục
Toán
Chính tả
LTVC
Bài 11
Luyện tập chung
Nghe viết: Người viết truyện thật thà
Danh từ chung và danh từ riêng
6
11
11
27
Thứ 4
Anh văn*
Anh văn*
Tập đọc
Toán
Dạy chuyên*
Dạy chuyên*
Chị em tôi
Luyện tập chung
28
12
12
6
Thứ 5
Thể dục*
Toán
TLV
LTVC
	Bài 11
Phép trừ
Trả bài văn viết thư
Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng
12
6
11
30
Thứ 6
TLV
Toán
Mĩ thuật*
SHTT
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Phép cộng
Dạy chuyên*
Tuần 6
17
18
 12
6
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương & ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Có ý thức trách nhiệm, trung thực & nghiêm khắc đối với những lỗi lầm của bản thân.
- GDKNS: KN giao tiếp; KN thể hiện sự cảm thông. 
III. CÁC PP/ KTDHTC
	KT trình bày ý kiến cá nhân; KT đọc sáng tạo.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
12’
11’
10’
1’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Gà Trống & Cáo
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và TLCH
GV nhận xét- đánh giá
3.Bài mới: 
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp, chú ý tên riêng tiếng nước ngoài
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giúp HS hiểu nghĩa từ dằn vặt (cho HS đặt câu với từ này)
Bước 3:Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
Bước 4: Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
Bước 5: GV đọc diễn cảm cả bài
*Hoạt động 2: HDtìm hiểu bài
Bước 1: yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào?
An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 2: yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
-HD rút đại ý của bài.
*Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn 
GV gắn bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bước vào phòng ông nằm  từ lúc con vừa ra khỏi nhà) 
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố: 
GV yêu cầu:
Em hãy đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa câu chuyện?
Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca?
5.Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chị em tôi 
HS nối tiếp nhau đọc bài và TLCH.
HS nêu:
+ Đoạn 1: từ đầu .. mang về nhà 
+ Đoạn 2: phần còn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
* KT trình bày ý kiến cá nhân.
+ HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng mẹ & ông. Ông em đang ốm rất nặng
An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. 
+ HS đọc thầm đoạn 2, TL:
An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
Suốt đêm em ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng,
An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn / An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực & nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân 
* KT đọc sáng tạo. 
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
HS nêu 
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ BT1,2 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
15’
15’
4’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Biểu đồ (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài tiết trước.
GV nhận xét -đánh giá
3.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: 
*Hoạt động thực hành
Bài tập 1:Dựa vào biểu đồ điền Đ hoặc S vào ô trống.
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi.
4.Củng cố 
So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ?
GV chốt lại
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
HS sửa bài 2b
HS nhận xét
HS làm bài cá nhân
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả, giải thích.
HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa 
b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là :15 – 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là : 
 (18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 (ngày)
- Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít
- Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều
ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
( SDTKNL: Liên hệ)
I/ MỤC TIÊU: Biết: Trẻ em cóc quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
- HSHT: Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân,biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
- SDNL&TK: Biết bày tỏ và chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng TK và HQNL.Vận động mọi người thực hiện SDTK&HQNL. 
II/ ĐDDH:
- SGK ,Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
10’
10’
10’
2’
2’
Ổn định: 
Bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến 
- Trẻ em có quyền gì?
- Em có thể làm gì để thực hiện quyền đó?
- GV nhận xét đánh giá
3.Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
GV mời một nhóm lên trình bày tiểu phẩm
Yêu cầu thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
+ Nếu em là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe & tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên”
Cách chơi: Một số HS xung phong đóng vai phóng viên & phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3
GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng & có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
Hoạt động 3: Trình bày các bài viết, tranh vẽ.
GV kết luận chung: 
 -Trẻ em có quyền có ý kiến & trình bày ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em.
- Ý kiến của trẻ em cũng cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh gia đình, đất nước & có lợi cho sự phát triển của trẻ em mới được thực hiện.
 -Trẻ em cũng cần biết lắng nghe & tôn trọng ý kiến của người khác.
4. Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
GD: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân với cha mẹ thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình, về môi trường lớp học, trường học, về môi trường ở cộng đồng địa phương và TKHQNL
5.Dặn dò: Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân, đến gia đình em.
HS nêu
HS nhận xét
HS trình bày tiểu phẩm
HS thảo luận
HS nêu kết quả thảo luận
HS chú ý cách chơi & thực hiện trò chơi. Mỗi HS có quyền nêu ý kiến riêng của mình
- HSHT: Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân,biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
HS triển làm bài viết, tranh vẽ của mình
- HS lắng nghe 
Thứ ba, ngày 1 tháng 10 năm 2019
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT2, BT(3) a 
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu khổ to kẻ bảng phát cho vài HS sửa lỗi ở BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
23’
9’
2’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
GV mời 1 HS đọc cho cả lớp viết các từ ngữ có hình thức chính tả tương tự những từ ngữ đã được học ở BT2, tiết CT trước. 
Yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng câu đố ở BT3 & nêu lời giải câu đố 
GV nhận xét .
3.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: 
*Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại truyện & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét. Chú ý viết tên riêng tiếng nước ngoài theo đúng quy định.
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
*Hoạt động 2: HDHS làm bài tập 
Bài tập 2: Tập phát hiện và sửa lỗi trong bài chính tả của em.
GV nhắc HS:
+ Viết tên bài cần sửa lỗi: Người viết truyện thật thà.
+ Sửa tất cả các lỗi có trong bài
GV phát riêng phiếu cho 1 số HS 
GV nhận xét kết quả bài làm của HS (có đối chiếu với vở viết)
Bài tập 3a: Tìm các từ láy có tiếng chứa âm s, có tiếng chứa âm x
Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về từ láy để vận dụng giải bài tập này
GV phát phiếu cho các nhóm thi tìm nhanh
GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 
4.Củng cố 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Gà Trống & Cáo 
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS đọc câu đố & nêu lời giải câu đố 
HS nhận xét
HS theo dõi trong SGK
1 HS đọc lại truyện & nêu nội dung truyện
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai 
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm lại để biết cách ghi lỗi & sửa lỗi trong sổ tay chính tả của mình. 
HS tự đọc bài, phát hiện lỗi & sửa lỗi chính tả trong bài của mình. 
Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo
Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS nhắc lại kiến thức về từ láy 
Các nhóm thi tìm nhanh 
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét & bình chọn nhóm thắng cuộc. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I.MỤC TIÊU :
- Hiểu được khái niệm danh từ chung & danh từ riêng (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được danh từ chung & danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1 mục III) ; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng & bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). 
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh (ảnh) về vua Lê Lợi 
- 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (Phần nhận xét)
- Phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập) 
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
15’
17’
2’
1’
1.Ổn định 
2.Bài cũ: Danh từ 
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ 
GV nhận xét dánh giá 
3.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: 
*Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Yêu cầu 1: Tìm từ có nghĩa đã cho.
+ GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Yêu cầu 2: Nghĩa các từ đó khác nhau ntn?
+ GV nói:
 Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung
 Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng 
Yêu cầu 3: Cách viết các từ đó có gì khác nhau?
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Chốt các ý chính rút ra phần ghi nhớ 
*Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:Tìm các danh từ chung và danh từ riêng có trong đoạn văn.
GV nhận xét, chốt KQ:
+ DT chung: núi, sông, dãy, mặt, ánh nắng,
+ DT riêng: Chung, Thiên Nhẫn,
Bài tập 2: Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em. Đó là DT chung hay riêng? Vì sao?
GV nhận xét
4.Củng cố:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
Dặn dò: Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng 
HS nêu 
+ Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp
+ 2 HS lên bảng làm bài
+ Cả lớp nhận xét 
+ 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông – Cửu Long; vua – Lê Lợi) & trả lời câu hỏi
+ 1 HS đọc yêu cầu đề bài
+ Phát biểu cá nhân.
HS đọc phần ghi nhớ
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
1 em lên sửa bài tập trên bảng phụ.
HS đọc yêu cầu của bài tập
2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. 
TL: Đó là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể. Danh từ riêng phải viết hoa – viết hoa cả họ, tên, tên đệm 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I MỤC TIÊU:
- Viết , đọc , so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
- HSHT làm được bài toán tìm x dạng: x là số tròn trăm và 540 < x < 870.
- GD các em làm toán chính xác , cẩn thận.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ, PHT cho BT3
III CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
10’
10’
10’
4’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài tiết trước.
GV nhận xét đánh giá
3.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: 
* HD luyện tập:
Bài tập 1:
a)Viết số tự nhiên liền sau của số 
 2 835 917
b)Viết số tự nhiên liền trước của số 
 2 835 917
c)Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số:
82 360 945; 7 283 096; 1 547 238.
Bài tập 3: Dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ trống(a,b,c)
 Bài tập 4:Trả lời các câu hỏi. (a,b)
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài 
4.Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: luyện tập chung
HS sửa bài 2.
HS nhận xét
HS làm bài vào bảng con ý a, b
- Truyền điện ý c
1 HS lên bảng.
HS sửa bài
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào phiếu (HSHT làm cả bài), 1 em làm phiếu lớn.
-Làm vở (HSHT làm cả bài), 1 em lên bảng.
a)Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b)Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI
c)Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến 2100
Thứ tư, ngày 2 tháng 10 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I .MỤC TIÊU:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian 
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. 
- Tìm được số trung bình cộng.
- HSHT giải thành thạo dạng toán tìm số TB cộng (BT3)
- GD các em làm toán chính xác , cẩn thận. 
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, PHT BT1
III CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
12’
11’
8’
 3’
1’
1.Ổn định
2.Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài tiết trước
GV nhận xét đánh giá
3.Bài mới: 
*Giới thiệu bài:
* HD luyện tập 
Bài tập 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a. D; b. B; c. C; d. C; e. C.
Bài tập 2: Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi.
Bài tập 3:Giải toán ( HSHT)
Ngày đầu: 120 m vải
Ngày thứ hai: bằng ngày đầu.
Ngày thứ ba: gấp đôi ngày đầu.
TB mỗi ngày:  m vải?
4.Củng cố :
- GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: phép cộng
HS sửa bài 5
HS nhận xét
HS làm bài cá nhân vào PHT
1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
- HS hỏi đáp theo cặp
HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
 Bài giải
Số vải bán trong ngày thứ hai là: 120 : 2 = 60 (m)
Số vải bán trong ngày thứ ba là: 120 x 2 = 240(m)
TB mỗi ngày cửa hàng đã bán được số mét vải là:
(120 + 60 +240 ): 3 = 140(m)
Đáp số: 140 m vải.
KHOA HỌC
 PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I.MỤC TIÊU:
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
- Ham hiểu biết khoa học, biết ứng dụng khoa học vào cuộc sống
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 26,27 SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
10’
10’
10’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Một số cách bảo quản thức ăn
Nêu một số cách bảo quản thức ăn
GV nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn:
+ Quan sát các hình 1, 2 trang 26 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ
+ Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV mời đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét
Kết luận của GV:
Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương
*Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ, các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng?
+ Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Kết luận (SGV)
*Hoạt động 3: Chơi trò chơi Thi kể tên một số bệnh
GV chia lớp thành 2 đội, nêu cách chơi và luật chơi: Nếu đội 1 nói: “Thiếu chất đạm”, đội 2 phải trả lời: “Sẽ bị suy dinh dưỡng”. Tiếp theo, đội 2 lại nêu: “Thiếu I-ốt”, đội 1 phải nói được tên bệnh
Tổ chức cho hs chơi.
Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc
4.Củng cố : GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Dặn dò:Chuẩn bị bài: Phòng bệnh béo phì. 
HS trả lời
HS nhận xét
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát, nhận xét và thảo luận câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày
Lớp bổ sung, nhận xét
Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như:
+ Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A
+ Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
+ Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C
Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi, cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện khám và chữa trị
Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng, rút thăm xem đội nào được nói trước
HS chơi theo hướng dẫn của GV
TẬP ĐỌC
CHỊ EM TÔI
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa : Khuyên HS không nên nói dối. Nói dối là tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người với mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Không nói dối mọi người. 
- GDKNS: KN tự nhận thức; KN lắng nghe tích cực. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. CÁC PP/ KTDHTC
- KT trình bày ý kiến cá nhân; KT đọc theo vai.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
12’
11’
10’
1’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét đánh giá
3.Bài mới: 
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Bước 3: Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
Bước 4: Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
Bước 5: GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Cô chị xin phép ba đi đâu?
Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu?
Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói dối?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Vì sao cách làm của cô em giúp được cô chị tỉnh ngộ?
 GV chốt lại: Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu của chính mình. ..
- Cô chị đã thay đổi như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
- HD rút đại ý.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV nhắc nhở, hướng dẫn HS tìm giọng đọc & thể hiện diễn cảm bài văn 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc phân vai 
GV hướng dẫn HS luyện & thi đọc diễn cảm theo cách phân vai 
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố :
Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
Hãy đặt tên cho cô em & cô chị theo đặc điểm tính cách? 
5.Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trung thu độc lập
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS nêu:
+ Đoạn 1: từ đầu  tặc lưỡi cho qua 
+ Đoạn 2: tiếp theo  cho nên người
+ Đoạn 3: phần còn lại 
- Đọc đoạn nối tiếp.
HS luyện đọc theo nhóm đôi
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
* KT trình bày ý kiến cá nhân.
+ HS đọc thầm đoạn 1
Cô xin phép ba đi học nhóm
Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la cà ngoài đường 
Cô nói dối ba nhiều lần đến nỗi không biết lần nói dối này là lần thứ bao nhiêu. Cô nói dối được nhiều lần như vậy vì bấy lâu nay ba vẫn tin cô.
Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng cô vẫn tặc lưỡi vì đã quen nói dối 
HS đọc thầm đoạn 2
Cô em bắt chước cô chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt chị, vờ làm như không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về
HS nêu 
Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cái cách em gái đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ. 
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
* KT đọc theo vai.
Thảo luận tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc phân vai trong nhóm.
HS đọc trước lớp
HS nêu 
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK) kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng 
- Hiểu câu truyện, nêu được nội dung chính của câu chuyện.
- Có ý thức rèn luyện thành người có lòng tự trọng.
II/ ĐDDH:
- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
1’
 5’
25’
2’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã đọc 
Yêu cầu 1 HS kể một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về tính trung thực
GV nhận xét .
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
 * Hướng dẫn HS kể chuyện 
Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề
GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS:
+ Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình 
+ Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
Bước 2:Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
a)Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm 
GV lưu ý: Với những truyện khá dài mà HS không kể hết được, GV cho phép HS chỉ cần kể 1, 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện nổi bật, có ý nghĩa. 
 b)Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
- GV cùng HS nhận xét.
4. Củng cố: GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
HS kể 
HS nhận xét
HS đọc đề bài 
HS cùng GV phân tích đề bài 
Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng tự trọng 
4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4
HS lắng nghe 
Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. 
Kể chuyện trong nhóm
HS kể chuyện theo cặp
Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
 b) Kể chuyện trước lớp 
HS xung phong thi kể trước lớp
Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. 
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
Thứ năm, ngày 3 tháng 10 năm 2019
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I.MỤC TIÊU: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả); tự chữa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. 
- Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập để thống kê các lỗi trong bài làm văn theo từng loại & sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
7’
21’
5’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài :
*Hoạt động1: GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp 
Nhận xét về kết quả làm bài:
+ Những ưu điểm chính:
+ Những thiếu sót, hạn chế: 
Thông báo cụ thể (HSHT, HSCHT)
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài 
a) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi 
- GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân. Nhiệm vụ:
+ Đọc lời nhận xét của GV.
+ Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.
+ Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm văn theo từng loại 
GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. 
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung
GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp.
GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay
GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của một số HS trong lớp
3.Củng cố :GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại để nhận đánh giá tốt hơn của GV
4.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. 
HS đọc lại các đề bài kiểm tra 
HS theo dõi 
HS thực hiện nhiệm vụ GV giao 
HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi
1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp 
HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. 
TOÁN
PHÉP TRỪ
I.MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- GD học sinh tính toán nhanh , chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
10’
7’
7’
8’
2’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
GV yêu cầu HS sửa bài tiết trước
GV nhận xét
3.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: 
*Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm tính trừ
GV ghi bảng phép tính:
 865279 – 450237 
Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện.
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính trừ?
 GV đưa tiếp ví dụ: 
 647253- 285749, yêu cầu HS thực hiện
GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên.
Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào?
GV chốt lại
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:Đặt tính rồi tính.
Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm
Bài tập 2: Tính (dòng 1)
KQ : a)39145 b)31235
Bài tập 3:
Yêu cầu HS đọc đề rồi tự làm bài
Gọi 1 em lên bảng làm
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
4.Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài 4.
HS nhận xét
HS đọc phép tính
HS thực hiện vào bảng con
1 em lên bảng làm
HS nhắc lại:
 + Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch ngang.
 + Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái
HS làm việc cá nhân vào bảng con
1 em lên bảng làm
Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ
Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ
HS làm bài vào bảng con, 2 em lên bảng
KQ: a)204 613; 313 131
 b) 592 147; 32 637
- HS làm bài vào vở.(HSHT làm cả bài)
HS làm bài vào vở, một em lên bảng.
Bài giải
Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TPHCM là:
 1730 – 1315 = 415 (km)
Đáp số:415 km.
Thứ sáu, ngày 4 tháng 10 năm 2019
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2).
- HS yêu thích học môn tiếng Việt
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 6 tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh
- 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng đã điền nội dung trả lời câu hỏi ở BT2 – trả lời theo nội dung tranh 1 – làm mẫu
- Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
8’
24’
2’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện (tuần 5) 
Yêu cầu 1 HS đọc lại bài tập phần luyện tập (bổ sung phần thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn b) 
GV nhận xét đánh giá
3.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: 
 *Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1: Dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu
- GV dán lên bảng lớp 6 tranh minh hoạ phóng to truyện Ba lưỡi rìu cùng phần lời dưới mỗi tranh, nói: Đây là câu chuyện Ba lưỡi rìu, gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh hoạ. Mỗi tranh kể một sự việc.
- GV nêu câu hỏi: 
+ Truyện có mấy nhân vật ?
+ Truyện xoay

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_vo_thi_my_van.doc