Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Bản 2 cột
+ Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương?
- KNS: Trong cuộc sống rất nhiều khi chúng ta cần thuyết phục một hay nhiều người nghe và ủng hộ khi ta thực hiện công việc
4. Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc phân vai.
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn. như khi đốt cây bông”
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Bản 2 cột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Bản 2 cột
TUẦN 9 ( ĐẾN Thứ hai, ngày 9 tháng 11 năm 2020 Tập đọc: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu các từ ngữ: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,... - Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (Trả lời được các CH trong SGK) - Không coi thường một nghề nào trong xã hội, nghề nào cũng đáng quý KNS: + Giao tiếp + Thương lượng II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Ổn định: - Cho lớp hát 1 bài. B. Bài cũ: Đôi giày ba ta màu xanh - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài và trả lời: +Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? +Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày? + Nội dung của bài là gì? GV nhận xét C.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh. GV giới thiệu: Với truyện đôi giày ba ta màu xanh, các em đã biết ước mơ nhỏ bé của lái, cậu bé nghèo sống lang thang. Qua bài học hôm, các em sẽ được biết ước muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ gia đình của bạn Cương. 2. Luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài + Bài chia làm mấy đoạn? Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm. - Yêu cầu HS đọc lượt 2: kết hợp hướng dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa thêm từ: Thưa, kiếm sống, đầy tớ. - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi, 1 cặp HS đọc. - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài 3. Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm SGK, trả lời + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? + Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương? - KNS: Trong cuộc sống rất nhiều khi chúng ta cần thuyết phục một hay nhiều người nghe và ủng hộ khi ta thực hiện công việc 4. Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc phân vai. GV hướng dẫn HS đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn... như khi đốt cây bông” - Yêu cầu HS đọc cặp đôi 5.Củng cố – dặn dò: - Nội dung bài là gì? Em hãy nêu ý nghĩa của bài? * Giáo dục: Nghề nào cũng cao quý: Đổ rác, lao công,... GV nhận tiết học -HS hát 3 HS nối tiếp nhau đọc bài + Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời...vắt ngang +Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, ..,Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng - HS nêu HS quan sát tranh minh hoạ, nhắc tựa. - 1 HS đọc cả bài, HS lớp đọc thầm + 2 đoạn. + 2 HS đọc nối tiếp. + 2 HS đọc nối tiếp. HS đọc thầm phần chú giải và giải nghĩa từ. - HS luyện đọc. 1 cặp HS đọc. - 1 HS đọc. - HS nghe. - HS đọc thầm, trả lời: + Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. + Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường - Cách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. - HS lớp lắng nghe tìm giọng đọc. -3 HS đọc diễn cảm theo hướng dẫn. -HS đọc cặp đôi, 3 cặp đọc. - Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý - Nghề nghiệp nào cũng đáng quý - Lắng nghe - HS nghe. TOÁN: TIẾT 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke - Bài tập 4: HS trên chuẩn II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: - 1 thước ê-ke III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Khởi động: 3 HS lên vẽ góc nhọn, góc tù và góc bẹt, nêu đặc điểm của từng góc. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ làm quen với hai đường thẳng vuông góc. b) Hướng dẫn các hoạt động * Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc GV vẽ hình chữ nhật lên bảng và hỏi: - Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì? - Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc gì? - Nếu kéo dài hai cạnh BCvà DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng như thế nào với nhau? - Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? - Các góc này có đỉnh chung nào? * GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. - Cho hs tìm một số đồ dùng tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế. - Vẽ hai đường thẳng M & N cắt nhau tại 0, hai đường thẳng này tạo thành mấy góc? Các góc này như thế nào? - Ta thường dùng cái gì để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc? - Y/c hs vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. * Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Bài 1 yêu cầu ta làm gì ? - Vậy hai đường thẳng nào vuông góc với nhau? - Vì sao hai đường thẳng này vuông góc với nhau? Bài 2: HS đọc đề bài 2 - Trong hình chữ nhật ABCD có các cạnh AB & BC là cặp cạnh vuông góc với nhau. Hãy nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật đó? Bài 3: Một hs nêu yêu cầu của bài 3 - Dùng e-ke để kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau trong hình sau? - Nhận xét Bài 4:HSTC - Cho HS đọc đề và tự làm - GV y/ cầu HS nhận xét bài của bạn - G nhận xét 4. Củng cố: - Cho HS tìm 2 cặp cạnh vuông góc. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Hs lên bảng - Hình chữ nhật ABCD A B M D C N - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc vuông - Nếu kéo dài hai đường thẳng BC & DC ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau tại C. - Là góc vuông. - Chung đỉnh C - Hai đường thẳng OM & ON vuông góc với nhau và tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh 0 M O N - Ta thường dùng ê-ke để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông với nhau. - 1 Hs lên bảng, cả lớp vẽ vào giấy nháp. - Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không a. H b. P I K M Q - Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau. Hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - Vì khi dùng ê-ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. - Các cặp cạnh vuông góc với nhau: AC&AB; BA&BD; DB&DC; CD&CA - 2 HS đọc. A B C D - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi và ghi vào vở. - 1 HS lên bảng tìm và trả lời. a. Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE&ED; DE&DC. - 1 HS đọc - 1 HS lên giải. Cả lớp làm vở a/ AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC. b/ Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC; BC và CD - HS nhận xét bài của bạn Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2020 Chính tả (nghe - viết): THỢ RÈN I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Viết đúng: trăm nghe, quai, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, ừng ực,... - Làm đúng BT CT phương ngữ 2b. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, Phiếu khổ to viết nội dung BT2b III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả a Tìm hiểu bài thơ: - Gọi HS đọc bài thơ + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn vất vả? - Nghề thợ rèn có những điểm gì vui? b. Hướng dẫn viết từ khó: GV yêu cầu HS nêu các từ dễ viết sai, GV viết bảng, hướng dẫn HS phân tích. GV đọc cho HS viết bảng con c. Viết chính tả: - GV đọc cả bài cho HS nghe. - GV hướng dẫn HS cách trình bày. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc cho HS soát lại bài. d. Nhận xét – sửa bài: - GV hướng dẫn HS sửa lỗi dựa vào bài viết ở bảng phụ. GV KT 5 vở HS và nhận xét. - Yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Sửa lỗi sai phổ biến. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả *Bài tập 2b: - GV mời HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm GV nhận xét 4.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - HS nhắc tựa - 1 HS đọc bài thơ -... Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi; Suốt tám giờ chân than mặt bụi; Nước tu ừng ực; Bóng nhẫy mồ hôi; Thở qua tai. - Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau nụ cười không bao giờ tắt. HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: nhọ lưng, quệt, quai, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,.. - 1HS viết bảng lớp. - HS nghe. - Hoạt động cả lớp. HS soát lại bài - Hoạt động cả lớp. - 5 HS nộp vở. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm đoạn văn 4 HS lên bảng làm vào phiếu và từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh * Uống - nguồn; muống ; xuống; uốn ; chuông. - HS nghe. Kể chuyện Tiết: 9 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: -Chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. -Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - KSN: Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi sẵn đề bài. -Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý. -Hướng dẫn xây dựng cốt chuyện. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Khởi động: -Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về những ước mơ. -Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. -Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài. -Nhận xét, tuyên dương những em chuẩn bị bài tốt. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đề bài. -GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. +Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? +Nhân vật chính trong truyện là ai? -Gọi HS đọc gợi ý 2. -Treo bảng phụ. +Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. b. Kể trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn về nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện. -GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Các em cần phải mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ em hoặc tôi. c. Kể trước lớp: KSN: Lắng nghe tích cực -Tổ chức cho HS thi kể. -Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện, ước mơ trong truyện. -Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước. -Nhận xét từng HS. 3. Củng cố –dặn dò: - Nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng kể. -Tổ chức báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn. -2 HS đọc thành tiếng đề bài. +Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật. +Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân. -2 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc nội dung trên bảng - HS nêu cá nhân -Hoạt động trong nhóm. -7 HS tham gia kể chuyện. -Hỏi và trả lời câu hỏi. -Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn. - HS nghe Toán: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Bài 3b HSTC II. Thết bị - Đồ dùng dạy- học- Thước thẳng và ê ke III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Khởi động - Y/c hs nêu tên các cặp cạnh vuông góc nhau, các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau trong hình 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn các hoạt động * Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song - Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, Y/c hs đọc tên hình - Dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và CD. Hai đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song nhau (như SGK) - Tương tự cho hs kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía, thì cạnh AD và BC có song song nhau không? * Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau - Cho hs liên hệ các hình ảnh 2 đường thẳng song song ở xung quanh ta. - Cho hs tập vẽ hai đường thẳng song song. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Gọi hs đọc đề bài. a) Vẽ hình chữ nhật ABCD, Y/c hs nêu các cặp cạnh song song có trong hình đó. b) Tương tự, Y/c hs nêu các cặp cạnh song song có trong hình vuông MNPQ Bài 2: - Gọi hs đọc đề bài - Y/c hs quan sát hình và nêu các cặp cạnh song song với cạnh BE - (Có thể cho Hs tìm thêm các cặp cạnh song song còn lại: song song với cạnh AB, AC) Bài 3a: HSTC làm hết cả bài nếu còn thời gian - Cho HS đọc nội dung bài 4. Củng cố: - Thế nào là hai đường thẳng song song nhau? 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn hs CB: Vẽ hai đường thẳng vuông góc - 2 hs trình bày. A B C C E D - Hs lắng nghe - Hình chữ nhật ABCD. - Theo dõi GV thực hiện. A B D C - 1 Hs lên thực hiện và trả lời: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được hai đường thẳng song song với nhau - Vài hs nhắc lại. - 2 cạnh đối diện của bảng đen, 2 mép đối diện của vở, các chấn song cửa sổ - Tập vẽ vào vở nháp - 1 Hs đọc a) AB & DC A B M N AD & BC b) MN & PQ MQ & NP D C Q P - HS đọc và trả lời câu hỏi: A B C G E D * Cạnh AG & CD song song với cạnh BE - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. a) Trong hình MNPQ có cạnh MN & QP song song nhau - Trong hình EDIHG có cạnh ID song song với cạnh HG, cạnh DG song song với IH - Là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau. Đạo đức: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt....hằng ngày một cách hợp lí - GT: không yêu cầu HS chọn phương án phân vân - HSTC: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt....hằng ngày một cách hợp lí. - KNS: + Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá. + Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ và bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - Thế nào là tiết kiệm tiền của? - Vì sao phải tiết kiệm tiền của? - Nêu một số ví dụ về tiết kiệm tiên của. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh. GV nêu yêu cầu bài học 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện - GV kể chuyện Một phút trong SGK kết hợp tranh minh hoạ + Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian như thế nào? + Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi-a? + Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? + Em rút ra bài gì từ câu chuyện trên? *KNS-Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ. b. Hoạt động 2: Nhóm (BT 2) -GV cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống Nhóm 1,3:Chuyện gì xảy ra nếu: - Học sinh đến phòng thi bị muộn - Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay - Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm Nhóm 2,6: Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đáng tiếc trên có xảy ra không? Nhóm 4,5: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì * HSTC: Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ ? ð Kết luận: (như SGK) c. Hoạt động 3: Cả lớp (BT 3) - Treo bảng phụ ghi các ý kiến GV lần lượt nêu từng ý kiến GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình ð Kết luận: Tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy, sắp xếp công việc hợp lí, không phải là làm việc liên tục GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ, lưu ý HS thay cụm từ “tranh thủ” bằng từ “liền” 3. Củng cố – dặn dò: Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ? KNS. Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân (bài tập 4) Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (bài tập 6) - 3HS nêu - HS quan sát, nhắc tựa HS nghe kể, quan sát tranh + Thường chậm trễ hơn mọi người + Bị thua trong cuộc thi trượt tuyết + 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng + Phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ - HS nghe. - Các nhóm thảo luận. Đại diện trình bày Không được vào thi ảnh hưởng kết quả thi. Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. - Hành khách sẽ không nhỡ tàu, người bệnh được cứu, - Giúp ta làm nhiều việc có ích - Thời gian là vàng ngọc. Vì thời gian trôi đi không bao giờ trở lại - Đọc thầm - HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ Đ - S - HS giải thích ý kiến mình chọn - HS đọc ghi nhớ - Vài HS nêu ích lợi của thì giờ. - HS nghe. Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2020 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cách ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ (BT4) hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm. Giảm tải bài 5 II. Đồ dùng dạy học: Phiếu kẻ bảng BT2, 3 III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Khởi động: - Y/c hs đọc phần ghi nhớ và cho ví dụ về sử dụng dâu ngoặc đơn trong trương hợp: + Dùng để dẫn lời nói trực tiếp 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Các bài học trong hai tuần qua đã giúp các em biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. Tiết LT&C hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm này. b) HD làm bài tập Bài 1: - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Y/c hs đọc thầm bài tập đọc Trung thu độc lập tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ - Y/c hs giải thích các từ vừa tìm được Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - Phát bảng nhựa cho hs hoạt động nhóm 4, trình bày kết quả. Nhận xét, chốt lại ý đúng Bài 3: - Gọi hs nêu y/c bài - Y/c hs đọc thầm nội dung bài, chọn từ ngữ xếp vào 3 nhóm - Cho 3 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài 4: - Bài tập y/c ta làm gì? - Cho hs làm việc nhóm đôi tham khảo gợi ý 1 bài Kể chuyện đã nghe đã đọc (Tr 81) để tìm ví dụ về những ước mơ - Y/c hs nêu ví dụ về một loại ước mơ Bài 5: Giảm tải 4. Củng cố: - HS nhắc lại một số từ đồng nghĩa với từ “ước mơ”. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn hs học thuộc các thành ngữ trong bài tập 4, CBB: Động từ. - 3 hs trình bày - Hs lắng nghe - Ghi lại những từ cùng nghĩa với từ ước mơ trong bài tập đọc Trung thu độc lập. - Từ cùng nghĩa với ước mơ là: mơ tưởng, mong ước + Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. + Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - Tìm từ cùng nghĩa với ước mơ. a) Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. b) Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. - Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ thể hiện sự đánh giá. + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng + Đánh giá không cao: Ước mơ nho nhỏ + Đánh giá thấp: Ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. - Nêu ví dụ minh họa về mỗi loại ước mơ trên. + Ước mơ đánh giá cao: ước mơ học giỏi, trở thành bác sĩ / kĩ sư /bác học + Ước mơ đánh giá không cao: Ước muốn có truyện đọc / có xe đạp / có đồ chơi / có đôi giày mới / có cặp mới.. + Ước mơ đánh giá thấp: Ước mơ viễn vông của chàng Rít trong chuyện Ba điều ước. Tập đọc: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI – ĐÁT I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). - Hiểu các từ ngữ: Phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán,... - Hiểu ý nghĩa: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (Trả lời được các CH trong SGK) II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Khởi động: Thưa chuyện với mẹ GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về bài đọc GV nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài - Yêu cầu HS quan sát tranh, GV khai thác tranh, giới thiệu. Mâm thức ăn trước mặt ông vua Hi Lạp loé lên ánh sáng rực rỡ của vàng. Vẻ mặt nhà vua hoảng hốt. Vì sao vẻ mặt nhà vua khiếp sợ như vậy? Các em hãy đọc truyện để biết rõ điều đó. 2. Luyện đọc - Gọi 1 HS cả bài. + Bài chia làm mấy đoạn? -GV yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc lượt 1: GV chú ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài kết hợp sửa lỗi phát âm. - GV yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc lượt 2: GV chú ý hướng dẫn HS đọc câu dài, ngắt nghỉ hơi; yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích và giải nghĩa thêm từ: khủng khiếp, phán. - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài 3. Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời: Đoạn 1: Y/c hs đọc thầm TLCH: + Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì? + Vua Mi-đát xin điều gì? + Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? Đoạn 2: Y/c hs đọc thầm TLCH: + Tại sao nhà vua phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước? + Thế nào là khủng khiếp? Đoạn 3: Y/c hs đọc thầm TLCH: + Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác-tôn? + Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? + Thế nào là phán? - Ý nghĩa của bài là gì? 4. Đọc diễn cảm GV hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương GV hướng dẫn HS đọc đoạn “Mi-đát bụng đói cồn cào... không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam” - Gọi HS xung phong đọc. GV sửa chữa. - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. 4 HS đọc. 5.Củng cố - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Tìm từ “ước” đứng đầu để đặt tên cho câu chuyện ? 6. Dặn dò: GV nhận xét tiết học HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS quan sát tranh minh hoạ, nêu nội dung tranh và tựa bài - 1 HS đọc cả bài. + 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc trước lớp theo đoạn 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe - 1 điều ước - Xin thần làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng. - Vua bẻ thử một cành sồi.là người sung sướng nhất trên đời. - Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: Vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì? - Hoảng sợ, sợ đến mức tột độ - Ông đã mất đi phép mầu và rửa sạch lòng tham. - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam - Vua chúa truyền bảo hay ra lệnh. - Những điều ước tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người Một tốp 3 HS đọc toàn bài theo cách phân vai. HS lắng nghe để tìm giọng đọc cho phù hợp - 4 HS xung phong đọc. - HS đọc cặp đôi. 4 HS đọc trước lớp Người có lòng tham không được sống hạnh phúc Ước mơ viễn vông; Ước mơ kì quái ; - HS nghe. Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy- học - Thước kẻ và thước ê ke III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức 2.Khởi động: - Nêu tên các cặp cạnh song song nhau, các cặp cạnh không song song nhau trong hình sau: A B D C 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. b. Hướng dẫn các hoạt động * Hoạt động 1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - GV thực hiện các thao tác như SGK, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho hs quan sát (Từng trường hợp). - Cho hs thực hành vẽ + Y/c hs vẽ đường thẳng AB bất kì. Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc ngoài đường thẳng AB). Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB * Hoạt động 2. HD vẽ đường cao của hình tam giác - Vẽ hình tam giác ABC lên bảng. Y/c hs đọc tên hình tam giác đó - Gọi hs vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC cắt cạnh BC tại điểm H. - Nêu: Ta gọi AH là đường cao của tam giác ABC. Vậy đường cao của tam giác là gì? - Y/c hs vẽ đường cao hạ từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác ABC - Một hình tam giác có mấy đường cao? * Hoạt động 3.Thực hành Bài 1: - Gọi hs nêu y/c bài. - Y/c hs vẽ vào vở, 3 hs lên bảng vẽ 3 trường hợp và nêu cách thực hiện Bài 2: - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Cho hs xác định đường cao AH đi qua đỉnh nào và vuông góc với cạnh nào của tam giác ABC? - Y/c hs tự làm bài, 3 hs lên bảng vẽ trong 3 trường hợp và nêu các bước vẽ Bài 3: - HS nêu yêu cầu, làm bài, GV kiểm tra, chữa bài 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại thế nào là hai đường thẳng vuông góc. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét giờ học - 2 HS trình bày - Đọc lại đề. - Theo dõi GV HD trong từng trường hợp - Tập vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước trong vở nháp. C - Điểm E trên đường thẳng AB A E B - Điểm E ở ngoài đường thẳng AB (trên đường thẳng CD) C =E A D B - Hình tam giác ABC. - 1 hs lên bảng vẽ, lớp vẽ vở nháp. A B H C + Đường cao của hình tam giác chính là đường thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. - HS dùng ê ke để thực hành vẽ - Một hình tam giác có 3 đường cao - Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD - Vẽ vào vở - Vẽ đường cao AH của tam giác ABC trong mỗi trường hợp. - AH đi qua đỉnh A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC - Làm bài vào vở - Nhận xét bài trên bảng - HS vẽ - HS nêu: AEGD; EBCG; ABCD - HS nhắc lại Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. - GD HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện. - KNS: + Kĩ năng phân tích và phán đoán về những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.- GDMTBĐ, ATGT, PCTNTT II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 36, 37 SGK - Phiếu ghi sẵn các tình huống. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định lớp: B. Khởi động: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào? 2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào? C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi tựa 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1(KNS): Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm? Vì sao? 2) Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước? - GV nhận xét ý kiến của HS. - Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết. b. Hoạt động 2: KNS:Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. -Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37/SGK, thảo luận và trả lời: 1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì? 2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? 3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì? - GV nhận xét các ý kiến của HS. - GV Kết luận. c.Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến. - GV phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì? - GDATGT, PCTNTT: khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy các em cần thực hiện đúng luật giao thông để tránh xảy ra các tai nạn cho bản thân và người tham gia giao thông. Cần tập bơi để tránh tai nạ do nước gây ra. KNS: nhắc nhở HS cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. - GDMTBĐ: biển, không khí, nước biển, cảnh quan...giúp ích cho SK con người 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - Tiến hành thảo luận, trình bày - Đại diện trả lời: +Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã. +Hình 2: Vẽ cái giếng thành giếng được xây thành cao và có nắp đậy rất an toàn. +Hình 3: Các bạn đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền việc làm này không nên, vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối - Không chơi gần ao, hồ, sông; không nghịch nước khi đi trên thuyền. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS đọc. - HS tiến hành thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Hình 4: Các bạn đang bơi ở bể đông người Hình 5: Các bạn đang bơi ở bờ biển - Nên tập bơi hoặc đi bơi nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Trước khi bơi cần phải vận động tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút” Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà phòng, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi. - Cả lớp lắng nghe. - HS nhắc lại. - Nhận phiếu, tiến hành thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - HS cả lớp lắng nghe. Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2020 Tập làm văn: Kể lại một câu chuyện em đã được học (qua các bài tập đọc, kể chuyện, tập làm văn) I. Mục tiêu: Dựa vào các bài tập đọc, kể chuyện và tập làm văn đã học trong SGK, biết kể một câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Khởi động: - Gọi HS kể câu chuyện mà em thích nhất - Nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã luyện tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Trong tiết TLV này, các em sẽ tiếp tục luyện tập kể lại câu chuyện đã nghe, đã học. - Ghi đề lên bảng b) Hướng dẫn học sinh làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi hs nêu lại các câu chuyện mà các em đã được họa trong các bài tập đọc, kể chuyện hoặc tập làm văn. - Cho HS tập kể chuyện trong nhóm 4. - Các bạn trong nhóm nhận xét về các sự việc trong câu chuyện của bạn có đủ chưa, bạn kể có đúng thứ tự các sự việc diễn ra chưa 4. Củng cố: - Có thể kể câu chuyện theo những trình tự nào? 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét về tiết học - CBB: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân - 3 HS kể - Hs đọc - Lần lượt từng hs nêu tên các câu chuyện đã được học - HS tập kể chuyện - Nhận xét lời kể của bạn TIẾT 44: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và sông với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê-ke) - Bài 1, Bài 3 II.Thiết bị - Đồ dùng dạy- học - Thước kẻ và ê ke III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Khởi động: - HS1: Vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E. - HS2: Vẽ tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của tam giác này. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay các
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_9_ban_2_cot.docx