Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 (Sáng)
Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm - Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái.
+ Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm
- Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 (Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 (Sáng)
TUẦN 9 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ Tiết 9: TẬP CHUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2 : Tập đọc Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn đã kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng đáng quý(Trả lời câu hỏi trong sgk) * GDKNSống: - Lắng nghe tích cực - Giao tiếp - Thương lượng,tự nhận thức II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài học sgk III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra - Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh. 3.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc : Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng *Luyện đọc: - Gọi 1 hs đọc toàn bài - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài ? Bài chia làm mấy đoạn ? *HS đọc nối tiếp lần 1 - Hướng dẫn từ khó phát âm. - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu dài: oi Chỉ những ai ăn chộm cắp/ hay ăn bám mới đang bị coi thường.// 1 hs đọc toàn bài HS chú ý theo dõi nghe và đọc thầm nội dung bài. Bài chia làm 3 đoạn - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1 - HS tìm và nêu. - Hs đọc câu dài( CN – ĐT) *HS đọc nối tiếp lần 2 - Gọi hs đọc chú giải. - Hướng dẫn đọc đoạn trong nhóm - Gọi các nhóm nhận xét nhóm mình đọc. Gv gọi đại diện các nhóm thi đọc. *Giáo viên đọc toàn bài - Học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2 - 2 hs đọc chú giải. - Đại diện nhóm nhận xét - Đại diện các nhóm thi đọc bài. 3. Tìm hiểu bài * GV kết hợp giải nghĩa từ khó(nghề rèn, kiếm sống) + Cho Hs đọc thầm để trả lời câu hỏi + Hs đọc thầm đoạn 1 ? Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - Nêu ý 1. ? Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? ? Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào. - Em hiểu"thiết tha" ? - Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về: ? Cách xưng hô: ? Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao? - Của mẹ Cương? -Nêu ý 2 - Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ * ý1. Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ - Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. - Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha - Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm - Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. + Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm - Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ - Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. * ý2: Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. - ý nghĩa: * ý nghĩa: Cương mơ ước trở thành thợ rèn đã kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng đáng quý 4. Hướng dẫn đọc lại : - GV hướng dẫn giọng đọc. + Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng + Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém ; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con - 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên + Cho H/s đọc lại bài theo hướng dẫn - H/s đọc trong nhóm - Gv bao quát các nhóm đọc bài. - Gv cho HS đọc 5. Củng cố ,dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS thi đọc trước lớp - 3 HS thực hiện TIẾT 3: ÂM NHẠC ( Đ/C Trang dạy) ______________________________________ TIẾT 4: TOÁN TIẾT 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu : - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.Bài tập cần làm : 1;2;3(a). II. Đồ dùng dạy học : -Ê ke - thước thẳng. III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức: - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2. Kiểm tra bài cũ : - Ban học tập kiểm tra bút, thước, sgk,vở. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. - Mời 1 học sinh lên kiểm tra 4 góc của HCN bằng ê ke. ? Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN? - GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: Cô kéo dài cạnh DC và cạch BC thành hai đường thẳng DM và BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. 2 nêu tên góc được tạo thành bởi 2 đường thẳng vuông góc với DM và BN? ? Các góc này có chung đỉnh nào? - 1 học sinh dùng ê ke kiểm tra 4 góc trên hình vẽ. ? Góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? * GV HDHS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa vẽ vừa HD) - Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. VD: Ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm nh sau: + Vẽ đường thẳng AB + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh của ê ke ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. *Thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với PQ tại O. ? Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông? 4.Thực hành : Bài1(T50): ? Nêu yêu cầu? - GV vẽ hình a,b lên bảng ? Nêu kết quả kiểm tra? ?Vì sao em nói 2 đường thăng HI và KI vuông góc với nhau? Bài 2(T50) : - GV vẽ HCN lên bảng A B D C - 1 học sinh lên chỉ các cặp cạnh vuông góc. - Kết luận đáp án đúng Bài 3(T50): giảm tải phần b: - Nêu yêu cầu -GV nhận xét cho học sinh Bài 4 ( 50) : ( Có thể dạy đối với HS hoàn thành tốt ) 5. Củng cố - dặn dò : ? Hôm nay học bài gì? - Nhận xét giờ học – Liên hệ bài sau: - Quan sát, đọc tên hình - 1 học sinh sử dụng e ke để kiểm tra 4 góc của HCN. - 4 góc của HCN đều là góc vuông. A B D C M N - Góc DCN, NCM, MCB, BCD - HS nêu - Lớp quan sát - Là góc vuông - 4 góc vuông có chung đỉnh C * Tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế? Hai mép của quyển sách, hai cạnh của bảng... C A B D - 2 học sinh lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp - 4 góc vuông - Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông trên bảng 1 em. - Lớp kiểm tra hình vẽ sgk. Bài 1: - Học sinh nêu - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy 2 đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. Bài 2: - 2HS đọc đề - Suy nghĩ ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật ABCD vào vở. AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau. BC và CD, CD và DA, DA và AB. - Đọc bài tập và nhận xét. - Dùng ê kê để kiểm tra và ghi tên các cặp cạnh vuông góc vào vở. Bài 3: - Nêu yêu cầu. - Đọc bài tập và nhận xét + Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE và ED, CD và DE. -Trong hình tứ giác ABCD có: a, AB vuông góc với AD DA vuông góc với DC b, BA không vuông góc với BC CB không vuông góc với CD Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018 Tiết 1: Toán Tiết 42 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song . - Nhận biết được hai đường thẳng song song.bài tập cần làm: 1;2;3(a) II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê-ke. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra - Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: * Giới thiệu hai đường thẳng song song: - Gv vẽ hình chữ nhật lên bảng. - Cho HS nêu tên hình chữ nhật. - HCN: ABCD A B - Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được gì? C D - Ta được hai đường thẳng song song với nhau. - Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD và BC? - Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 đường thẳng //. - Hai đường thẳng // với nhau là hai đường thẳng ntn? - Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. - Cho H/s quan sát và nêu tên các đồ dùng có đường thẳng // trong thực tế. VD: 2 mép đối diện của quyển sách HCN, 2 cạnh đối diện của bảng, cửa số cửa chính, khung ảnh. - Cho H/s thực hành vẽ 2 đường thẳng song song. - GV nhận xét- đánh giá - H/s vẽ trên bảng - Lớp vẽ nháp. A B 4. Luyện tập: Bài 1( 51): - GV vẽ hình chữ nhật: ABCD - Cho H/s nêu tên các cặp cạnh của hình chữ nhật ABCD. - H/s quan sát hình. Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA. - Chỉ cho H/s thấy có 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau Þ Cho H/s tìm cặp cạnh khác. - Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC cũng // với nhau. - Tương tự Gv vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu H/s tìm các cặp cạnh song song với nhau. Þ Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì? - Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN và PQ; MQ và NP song song với nhau. - Hs nêu. Bài 2(51): - Cho H/s đọc yêu cầu của bài tập. - Cho H/s quan sát hình trong SGK, nêu các cạnh // với BE. - Các cạnh // với BE là AG; CD. - GV có thể cho H/s tìm các cạnh // với AB hoặc BC; EG; ED. - GV đánh giá chung. - H/s tìm và nêu. Lớp nhận xét - bổ sung. Bài 3(51): - Cho H/s quan sát kỹ các hình trong bài và nêu: + Hình MNPQ có các cặp cạnh nào // với nhau? a,Trong hình MNPQ có các cặp cạnh MN//QP. + Hình EDIHG có các cặp cạnh nào //với nhau? + GV nhận xét. b,(có thể dạy đối với HS hoàn thành tốt ). -Hình EDIHG có cạnh DI // HG. 5. Củng cố - dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường thẳng song song". - Nhận xét giờ học. Tiết 2: Chính tả: nghe viết Tiêt 9 : NGƯỜI THỢ RÈN I. Mục tiêu: * Nghe - viết đúng chính tả.Trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ . - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l/n b/v d/r II. Đồ dùng dạy học: - Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra - Gv đọc cho Hs viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn" - Hs đọc thầm - Cho 1- 2 Hs đọc lại bài thơ. - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn. - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - Cho Hs luyện viết tiếng khó. Gv đọc cho Hs viết. - Nhọ mũi, quệt ngang, quai, nhẩy diễn kịch, râu, nên nụ cười - 1 - 2 học sinh lên bảng. Lớp viết bảng con. - Hs soát lỗi - Hướng dẫn Hs trình bày bài thơ Các chữ đầu dòng viết như thế nào? - Viết hoa và thẳng hàng. - Gv đọc cho Hs viết - Hs viết bài - Soát lỗi chính tả. - Gv thu vở nhận xét. 4. Luyện tập: Bài 2( 87): - Cho Hs đọc yêu cầu của bài. - 1 Hs đọc. Lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu gì? - Gv cho Hs làm bài. - Chữa bài. - Điền vào chỗ trống l hay n. 1 Hs lên bảng - lớp làm vở. Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe - Gv nhận xét, đánh giá. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tiết 3: Kể chuyện Tiết 8 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu - Chọn được một câu chuyện về mơ ước đẹp của mình hoặc của bạn bè người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * GDKNSống: - Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực - Đặt mục tiêu - Kiên định II. Đồ dùng dạy học - Viết sẵn hướng xây dựng cốt truyện. + Dàn ý của bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Ban học tập kiểm tra, bút thước, VBT của các nhóm - Mời GV lên lớp 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung - Hướng dẫn học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện Đề bài:Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. - Gv viết đề bài. - Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Gv gạch dưới những chỗ quan trọng của đề - 2 đến 3 học sinh đọc đề và đọc gợi ý. - H/s nêu yêu cầu đề bài. - Câu chuyện các em kể phải ntn? - Phải là ước mơ có thực. - Nhân vật trong chuyện là ai? - Là các em hoặc bạn bè, người thân. 3. Hướng dẫn kể chuyện a. Giúp học sinh hiểu các hướng xây dựng cốt truyện. - Gv dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện. - 1-2 học sinh đọc gợi ý 2 - Cho HS nói về đề tài KC và hướng XD cốt truyện của mình. - VD:Tôi muốn kể một câu chuyện giải thích vì sao tôi ước mơ trở thành cô giáo? - Tôi muốn trở thành nghệ sĩ chơi đàn Vi-ô-lông... b. Đặt tên cho câu chuyện. + Cho HS đọc gợi ý 3. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến; đặt tên cho câu chuyện. - Đặt tên cho câu chuyện: VD: Một ước mơ nho nhỏ; Mơ ước như bố; Trở thành nhà thiết kế thời trang.... - Gv dán lên bảng dàn ý. - 1 HS nêu dàn ý. 4. Luyện tập * Thực hành kể chuyện Kể theo nhóm: - HS kể trong nhóm 2,3 Thi kể trước lớp. - Gv dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC. - HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp. Lớp nghe và có thể trao đổi với người kể về nội dung, câu hỏi,... - Gv ghi tên HS tham gia kể và tên câu chuyện rồi cho HS bình chọn. - HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất và kể chuyện hay nhất. VD: Tôi mơ ước trở thành Bác sĩ từ năm lớp 2.Hồi ấy nhà chúng tôi có bậc lên xuống rất cao. Tôi rất thích đi lò cò một chân dọc theo chiều dài mỗi bậc. Lần ấy tôi vô ý, bị ngã, máu chảy ướt cả cổ áo. Mẹ phải đưa tôi đến bệnh viện khâu 6 mũi trên trán. Tối ấy, biết tôi đau, khó ngủ, mẹ trò chuyện cùng tôi, hỏi tôi lớn lên muốn làm nghề gì.... 5.Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. Tiết 4: Khoa học Tiết 17 : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu: * Chuẩn KTKN - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - Không chơi đùa gần hồ ,ao ,sông ,suối ,giếng ,chum ,vại ,bể nước phải có nắp đậy. - Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ . - Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ . - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. *GDKNSống: - Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huốngcó nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước. - Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi. * TCTV: Cho học sinh vào hoạt động 2 * GDKN Sống: Kĩ năng thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. - Kĩ năng ra quyết định trong một số tình huống trong tai nạn đuối nước cho bản thân và người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 36, 37 sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra -? Nêu chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường? 3.Bài mới: a. Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu hướng dẫn học sinh đọc bài . Học sinh luyện đọc nối tiếp b. Hoạt động 2 .Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. * Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. Gv nêu câu hỏi : - Nên và không nên làm gì để phòng tránh duối nước trong cuộc sống hàng ngày? - Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây dựng thành cao, có nắp đậy. Chum vại, bể nước phải có nắp đậy. - Hướng dẫn Hs việc nào nên và không nên. - Gv đánh giá - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão. * Kết luận: Gv chốt ý. * Một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi: - Nên tập bơi và đi bơi ở đâu? - ở bể bơi. - Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Khi tập bơi hoặc đi bơi các em cần lưu ý điều gì? + Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi. + Trước khi xuống nước phải vận động cơ thể để tránh cảm lạnh "chuột rút". - Đến bể bơi phải tuân thủ điều gì? - Phải tuân thủ nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân. - Để đảm bảo sức khoẻ khi đi bơi em cần làm gì? - Không bơi khi vừa no hoặc quá đói. * Kết luận: - Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. * Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định về bể bơi, khu vực bơi. 4.Hoạt động 3: Thảo luận . * Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các em cùng thực hiện. a.Lan thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì? b.Trên đường đi học về trời đổ mưa ta và nước suối chảy xiết. Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì? - Các nhóm thảo luận và nêu ra mặt lợi và hại của các phương án để tìm ra các giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước. Lớp nhận xét - bổ sung. 5. Củng cố dặn dò: - Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống? - Nhận xét giờ học – Liên hệ bài sau: ______________________________________ Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018 Tiết 1: Tập đọc Tiết 18 : ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. Mục tiêu: * Chuẩn KTKN - Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật (Lời xin khẩn cầu của Mi -đát ,lời phán bảo oai vệ của thần Đi -ô -ni -dốt) - Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người( trả lời được các câu hỏi trong sgk ). * Giới và quyền :Quyền mơ ước ,khát vọng về những lợi ích tốt nhất. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III.Các hoạt động dạy học. 1.Ổn định tổ chức - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra -Thưa chuyện với mẹ và nêu ý chính. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Luyện đọc : *Luyện đọc: - Gọi 1 hs đọc toàn bài - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài ? Bài chia làm mấy đoạn ? *HS đọc nối tiếp lần 1 - Hướng dẫn từ khó phát âm. - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu dài. 1 hs đọc toàn bài HS chú ý theo dõi nghe và đọc thầm nội dung bài. Bài chia làm 3 đoạn - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1 - HS đọc tiếng từ khó phát âm.(CN-ĐT) - Hs đọc câu dài *HS đọc nối tiếp lần 2 - Gọi hs đọc chú giải. Hướng dẫn đọc đoạn trong nhóm -Cho hs luyện đọc trong nhóm - Gọi đại diện 1 -2 nhóm đọc bài. - Gọi đại diện 1 – 2 nhóm thi đọc -Các nhóm khác nhận xét. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2 - 1 hs đọc chú giải Hs đọc đoạn trong nhóm - Đại diện 1-2 nhóm nhận xét - Đại diện các nhóm thi đọc. - Gv đọc toàn bài. 4.Tìm hiểu bài Học sinh đọc theo đoạn ? Vua Mi-đát xin thần Mi-ô-ni-dốt điều gì? - Xin thần mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng. ? Thoạt đầu tiên điều ước được thực hiện tốt đẹp ntn? - Vua bẻ thử 1 cành sồi, ngắt thử 1 quả táo, nhà vua cảm thấy mình là người sung sướng nhất trên đời. Nêu ý 1 * ý 1: Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện - Vì sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước? - Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. Nêu ý 2 * ý2:Vua Mi-đát nhận ra điều khủng khiếp của điều ước. - Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì? - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng lòng tham. Nêu ý 3 - Từ ý 1,2,3 nêu ý nghĩa. * ý3: Vua Mi-đát rút ra được bài học cho mình * ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người 4.Hướng dẫn luyện đọc - 3 HS đọc tiếp nối - Cho HS nhận xét và nêu cách diễn đạt của từng đoạn. - Lời của Mi-đát: Từ phấn khởi, thoả mãn chuyển sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. - Lời phán của thần Đi-ô-ni-dốt: Điềm tĩnh, oai vệ. - 3 HS đọc lại như nhận xét và hướng dẫn. - Gv hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai. - HS nghe Gv hướng dẫn đọc đoạn 3 - Cho hs nêu những từ cần nhấn giọng: - Cồn cào; cầu khẩn; tha tôi; phán; rửa sạch; thoát khỏi - Gv cho hs thi đọc trước lớp. - Lớp nhận xét - bình chọn. 5.Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? - Nhận xét giờ học. Tiết 2 : Luyện từ và câu Tiết 17 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3) nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ ( BT4) hiểu được ý nghĩa thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a,c) .Giảm BT 5 theo giảm tải II. Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu kẻ bảng để H/s các nhóm làm bài 2 + 3. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra -Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi nào? Được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi nào? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: 4. Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1(87): - Cho h/s đọc bài tập. Bài tập yêu cầu gì? - Đọc thầm bài:Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với Ước mơ - Gv cho h/s làm bài + Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. - Gv nhận xét - chốt ý đúng. + Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. Bài 2(87): -Bài tập yêu cầu gì? - Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ Ước mơ. + Bắt đầu bằng tiếng ước + Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước vọng, ước mong... + Bắt đầu bằng tiếng mơ + Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng... Bài 3(87): - Cho h/s đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm - Bài tập yêu cầu gì? - Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể. - GV cho h/s làm bài tập theo nhóm + H/s thảo luận nhóm 2,3. Đại diện các nhóm trình bày - GV đánh giá chung. + Đánh giá cao Lớp nhận xét - bổ sung. - Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng; (ước mơ nho nhỏ) + Đánh giá không cao + Đánh giá thấp - Ước mơ nho nhỏ - Ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4(87): Gọi hs đoc yêu cầu - 1 hs đọc yêu cầu. -Bài tập yêu cầu gì? - Nêu ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ nói trên. - Cho HS trao đổi theo nhóm: - HS thảo luận nhóm 2, 3 Mỗi em nêu ví dụ về một loại ước mơ. + Ước mơ được đánh giá cao VD: Ước mơ trở thành một bác sĩ. - Ước mơ về một cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh. + Ước mơ được đánh giá không cao + Ước muốn có truyện đọc; có xe đạp; có đôi giày mới. + Ước mơ bị đánh giá thấp. + Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện : Ba điều ước. + Ước mơ thể hiện lòng tham vô đáy của vợ ông lão đánh cá. 5.Củng cố - dặn dò: - Củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học. Tiết 3: Toán Tiết 43 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu: -Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. -Vẽ được đường cao của một hình tam giác.Bài tập cần làm: 1;3 II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê-ke. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra - Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: C O E A B b. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. + GV vừa thao tác vừa nêu cách vẽ. - Đặt một cạnh của góc vuông ê-ke trùng với đường thẳng AB. - Chuyển dịch ê-ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê-ke gặp điểm E. - HS quan sát: Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. - Gv cho HS thực hành vẽ - HS vẽ đường thẳng AB bất kì. lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc nằm ngoài đường thẳng AB. - Gv nhận xét - đánh giá , hướng dẫn những em chưa vẽ được. ( Điểm E nằm trên đường thẳng AB) C E A D Điểm E nằm ngoài đường thẳng AD) A H CDA B c. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác: - Gv vẽ lên bảng hình tam giác ABC - Cho HS đọc tên tam giác - Cho HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác. - Tam giác ABC Khi ta vẽ đường thẳng vuông góc với BC, cắt cạnh BC tại HS ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của ABC - Cho HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B; đỉnh C của tam giác. - Hs dùng ê-ke để vẽ. - Một hình tam giác có mấy đường cao? - Có 3 đường cao 4. Luyện tập: Bài 1(52): Gọi hs đọc yêu cầu Bài 1: 1 hs đọc to yêu cầu - Bài tập yêu cầu gì? - Cho HS nhận xét và nêu cách vẽ đường thẳng AB của mình. - 3 H/s lên bảng, mỗi H/s vẽ 1 trường hợp. Lớp vẽ vào vở. A C A E B C E D D B Bài 2(53): Gọi hs đọc yêu cầu Bài 2: 1 hs đọc to yêu cầu - Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. - Đường cao AH của hình ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC? Vuông góc với cạnh nào của hình ABC? - Đường cao AH là đường thẳng đi qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC tại điểm H/s. - Cho 3 H/s lên bảng vẽ hình. Lớp nhận xét - bổ sung. Bài 3(53): (Có thể dạy đối với HS hoàn thành tốt). -Các hình chữ nhật có trong hình vẽ là: AEGD,EBCG,ABCD 5.Củng cố - dặn dò: - Hai đường thẳng vuông góc có đặc điểm gì? - Nhận xét giờ học Tiết 4: Kĩ thuật ( Đ/C Ký dạy) _______________________________________ Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Toán Tiết 44 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.Mục tiêu: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song vuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).Bài tập cần làm: 1;3 II.Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê-ke. III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra -Vẽ 1 đường thẳng AB đi qua điểm E vuông góc đương vuông góc đường thẳng CD. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước: - GV vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cho hs cả lớp quan sát. - Gv vẽ một đường thẳng AB lấy 1 điểm E ngoài đường thẳng AB. - Cho hs vẽ đường MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. - Hs quan sát theo Gv. - Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. Gọi tên đường thẳng đó là CD. - Em có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB? - Gv nhắc lại trình tự các bước vẽ. - 2 đường thẳng này song song với nhau. 4. Luyện tập: Bài 1(53): HS đọc yêu cầu bài - Gv vẽ lên bảng đường thẳng CD. Lấy một điểm M nằm ngoài CD. - H/s quan sát - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Vẽ đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng CD. - Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và // với đường thẳng CD trước tiên chúng ta vẽ gì? - Gv cho hs vẽ hình. - Gv đánh giá - Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD. - 1 H/s thực hành trên bảng - lớp vẽ vào vở - lớp nhận xét. Bài 2(53): ( Có thể dạy với HS hoàn thành tốt ) Bài 3(53): HS đọc yêu cầu bài tập -HS lên bảng làm Bài giải Trong hình tứ giác ABCD có: AD // BC và AB // DC + Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. a. Cho HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với cạnh AD tại điểm E - HS nêu yêu cầu HS lên bảng vẽ C B E Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không? A D - Là góc vuông ? Hình tứ giác BEDA là hình gì? - Là hình chữ nhật có 4 đỉnh, ở đỉnh đều là góc vuông. ? Kể tên các cặp cạnh // với nhau. Các cặp cạnh với nhau. b. Dùng ê ke kiểm tra ta thấy đỉnh E của hình tứ giác BEDA là góc vuông - BE// AD - ABED; ADBE EBBA 5.Củng cố - dặn dò: -Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 17 : KHÁI QUÁT VỀ TRUYỆN CÔ DÂN GIAN YÊN BÁI SỰ TÍCH MƯỜNG LÒ I.Mục tiêu: - HS nhận biết được Yên Bái là tỉnh có vị trí đặc biệt ở tỉnh miền núi phía Bắc với thành phần các dân tộc đông đảo và có lịch sử định cư sớm . - Giúp HS nắm bắt được sự phát triển , tồn tại của thể loại này trong đời sống xã hội và đời sống văn học, biết đến nguồn gốc tộc người và sự hình thành lên địa danh lịch sử II.Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra -Kể lại câu chuyện:Trong giấc mơ bạn được bà tiên cho 3 điều ước. 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: 4.Nội dung bài - Giáo viên kể cho HS nghe về câu - HS lắng nghe chuyện “ Sự tích mường lò ” - GV yêu cầu học sinh tập kể theo đoạn trong nhóm - Nhận xét: Chú ý xem câu chuyện kể có đúng là được kể theo trình tự thời gian không. - GV gọi một số HS lên kể truyện trước lớp - GV nhận xét 5.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau: - HS tập kể trong nhóm - 1 số học sinh lên kể truyện trước lớp - HS thi kể chuyện. ________________________________________ Tiết 3: Lịch sử Tiết 9 : ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I.Mục tiêu: * Luyện đọc : GV h/d hs luyện đọc toàn bài - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân : - Sau khi Ngô Quyền mất,đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dạy chia cát đất nước . - Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị ,mưu cao có và có chí lớn ,ông có công dẹp loạn 12 sứ quân . II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2. Kiểm tra bài cũ : - Ban học tập nêu yêu cầu kiể tra ?Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta. Mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào? ? Khởi nghĩa hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc. 3. Bài mới: *. Giới thiệu bài: *. Luyện đọc : Gv đọc mẫu hướng dẫn đoc bài - Học sinh luyện đọc nối tiếp . Gv nhận xét. 4. Tìm hiểu bài : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: * Hs nêu được Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước. (Năm 968) + Cho Hs thảo luận nhóm - Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào? - Hs thảo luận nhóm 2,3. - Là người cương nghị, có mưu cao, chí lớn, là người chỉ huy quân sự có tài, được nhân dân yêu mến - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng ở quê nhà (Hoa Lư) - Đem quân đi đánh dẹp 12 sứ quân. - Thống nhất được giang sơn. - Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng. - Đóng đô ở Hoa Lư, Đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình - Gv giải nghĩa các từ: + Hoàng: Hoàng Đế + Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc, chiến tranh. - Gv cho Hs quan sát hình 2và bản đồ. - Hs quan sát cảnh Hoa Lư ngày nay. * Kết luận: Gv chốt ý * Hs lập bảng so sánh về tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất. - Hs trao đổi theo nhóm lập bảng và nêu, lớp nx: Thời gian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất - Đất nước -Bị chia thành 12 vùng -Đất nước quy về một mối. - Triều đình -Lục đục -Được tổ chức lại quy củ. -ĐS của nh
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_9_sang.doc