Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Soạn theo định hướng phát triển năng lực - Hồ Hữu Quý

 Sau bài học, HS có khả năng:

- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

- Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ.

- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên

Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

II- CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhóm)

- HS: Vở, SGK,.

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm

 

doc 50 trang Bảo Anh 08/07/2023 3340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Soạn theo định hướng phát triển năng lực - Hồ Hữu Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Soạn theo định hướng phát triển năng lực - Hồ Hữu Quý

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Soạn theo định hướng phát triển năng lực - Hồ Hữu Quý
 Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2020
TUẦN 1
Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 nămcông học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). 
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học sinh (M3,4) đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
3. Thái độ: Yêu quý Bác Hồ.
4. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: + Tranh minh hoạ (SGK) 
 + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài 
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm luyện đọc các từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú giải sau đó báo cáo với giáo viên.
- GV nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó trong nhóm
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó SGK trong nhóm
- HS nghe
- HS đọc
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: 
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:HĐ nhóm 4
- GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày Khai trường khác? 
 + Nêu ý 1 ?
 + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?
 + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
 +Nêu ý 2:
 + Nêu ý chính của bài ?
- GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- HS nghe và thực hiện nhiệm vụ
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm bị TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
- Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó.
-XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu
-Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước.
- Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước
- HS nêu
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 nămcông học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). 
(Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
* Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng đọc của bài.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Cho HS luyện học thuộc lòng
- Thi học thuộc lòng
- 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều
- HS luyện đọc nhóm đôi. 
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng.
5. Hoạt động vận dụng: (3phút)
- Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của Bác Hồ ?
-HS nêu
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ.
- HS nghe và thực hiện
Toán
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- KT đồ dùng học toán.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS nghe, ghi vở
2.Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút)
*Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
 a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. 
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát 
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- GVKL: Ta có phân số đọc là “hai phần ba”.
- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN dưới dạng phân số.
- GV HD HS viết.
- GV nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS thực hiện.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- HS thảo luận
- HS viết lần lượt và đọc thương.
1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS làm miệng
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài 
 - GV theo dõi nhận xét.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
 Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
a. Đọc các phân số:
- HS làm bài theo cặp
; ;;;
b. Nêu tử số và mẫu số
- 1 HS làm miệng
- Viết thương dưới dạng phân số:
- HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV
3 : 5 = ; 75 : 100 = 
- Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.
- HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.
; ; 
- Điền số thích hợp 
- HS làm miệng.
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
4. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Tìm thương(dưới dạng phân số) của các phép chia: 
6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25
5. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
- HS vận dụng kiến thức để chia 1 hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất.
- HS thực hiện
Địa lí
VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I- MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, học sinh:
 - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
 + Trên bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
 + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2.
 - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
*HS (M3,4): -Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
 -Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam,với đường bờ biển cong hình chữ S.
II- CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV:
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Quả địa cầu.
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm tra.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: 
 - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2.
 - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
 * HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, rồi trả lời các câu hỏi sau:
 +  Đất nước VN gồm có những bộ phận nào ?
+ Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên lược đồ 
 +  Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ? 
+  Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ?
+  Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
 - Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của nước ta trên quả Địa cầu.
+ Vị trí của nước ta có thuận lợi gì trong việc giao lưu với các nước khác ?
* Kết luận :
* HĐ 2: Hình dạng và diện tích.
(làm việc theo nhóm đôi)
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 , bảng số liệu, rồi TL theo các câu hỏi.
+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
+ Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu?
+ Nơi hẹp nhất là bao nhiêu?
+ DT phần đất liền nước ta là bao nhiêu?
+ So sánh DT nước ta với các nước khác trong bàng số liệu?
- Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S ... 
* HĐ3: (hoạt động cả lớp)
- Chơi trò chơi tiếp sức. GV treo 2 lược đồ trống.
- HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1 SGK,TLCH, kết hợp chỉ bản đồ. 
+ Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
+ Học sinh chỉ
+ Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia.
+ Phía đông, phía nam, tây nam. Tên biển là Biển Đông
+ Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa... 
+ 2 học sinh lên chỉ.
+ Giao lưu bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử đại diện trình bày kết quả.
+ Hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S 
+ Dài 1650 km. 
+ Chưa đầy 50 km
+ Diện tích: 330000 km2
+ Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Nhật Bản
- HS tham gia chơi lên dán tấm bìa vào lược đồ. Tuyên dương đội dán đúng, nhanh.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, giới hạn nước ta.
- Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại ?
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
- Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí tưởng tượng của em.
-HS nghe và thực hiện
Chiều thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2020
Chủ đề: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM
HOẠT ĐỘNG 1
LÔ Khai gi¶ng
I .Môc tiªu ho¹t ®éng: 
- HS hiÓu ®­îc ý nghÜa cña ngµy khai gi¶ng 
- T¹o ®­îc kh«ng khÝ phÊn khëi, hµo høng, tù hµo trong ngµy khai gi¶ng
- HS biÕt yªu tr­êng, yªu líp. 
II. Quy m« ho¹t ®éng. 
Tæ chøc theo quy m« toµn tr­êng 
III. Tµi liÖu vµ ph­¬ng tiÖn. 
- §Üa nh¹c bµi quèc ca: ®Üa nh¹c bµi h¸t truyÒn thèng cña tr­êng (nÕu cã); 
- Quèc k×, ¶nh B¸c Hå, cê hoa, d¶i lôa, ph«ng mµn, khÈu hiÖu ®Ó trang trÝ ®Þa ®iÓm tæ chøc LÔ khai gi¶ng.
- Cê nhá, hoa ®Ó HS cÇm tay vÉy;
IV. C¸ch tiÕn hµnh. 
* ChuÈn bÞ: 
- Nhµ tr­êng, ®¹i diÖn HS, ®¹i diÖn cha mÑ HS häp ®Ó thèng nhÊt kÕ ho¹ch tæ chøc LÔ khai gi¶ng. 
- Göi giÊy mêi ®Õn c¸c ®¹i biÓu ë ®Þa ph­¬ng. 
- H­íng dÉn HS tËp h¸t Quèc ca, §éi ca theo ®Üa nh¹c
- H­íng dÉn HS tËp ®éi h×nh, ®éi ngò diÔu hµnh ( th­ thÕ, c¸ch ®¸nh nhÞp tay, kho¶ng c¸ch ®Òu gi÷a c¸c HS khi diÔu hµnh). 
- HS tËp c¸c tiÕt môc v¨n nghÖ, c¸c tiÕt môc ®ång diÔn thÓ dôc, vâ thuËt. ®Ó biÓu diÔn trong ngµy khai gi¶ng. 
- H­íng dÉn HS líp 5 c¸ch ®ãn vµ ®­a c¸c em HS líp 1 vµo vÞ trÝ ngåi dù khai gi¶ng. 
- H­íng dÉn HS chuÈn vÞ cê, hoa t­¬i hoÆc lµm cê, lµm hoa giÊy ®Ó vÉy chµo trong lÔ khai gi¶ng. 
- Trang hoµng ®Þa ®iÓm tæ chøc lÔ khai gi¶ng. §Þa ®iÓm tæ chøc lÔ khai gi¶ng th­êng ®­îc tæ chøc ë s©n tr­êng, ë héi tr­êng lín hoÆc phßng tËp ®a n¨ng cña tr­êng. 
* TiÕn hµnh lÔ khai gi¶ng. 
Tïy ®iÒu kiÖn tõng tr­êng, lÔ khai gi¶ng cã thÓ tæ chøc kh¸c nhau nh­ng nh×n chung ch­¬ng tr×nh LÔ khai gi¶ng cã thÓ tiÕn hµnh nh­ sau: 
1- §éi nghi thøc cña tr­êng r­íc Quèc k×, ¶nh B¸c Hå, cê §éi lªn LÔ ®µi, tiÕp sau lµ HS c¸c líp diÔu hµnh vÒ vÞ trÝ tËp kÕt. 
2- C¸c HS líp 1, tay cÇm cê hoa ®­îc c¸c HS líp 5 d¾t tay ®­a vµo vÞ trÝ ngåi ë trung t©m cña bæi lÔ trong sù chµo ®ãn nång nhiÖt cña HS, GV toµn tr­êng, c¸c PHHS vµ c¸c ®Þa biÓu. 
3- §¹i diÖn Ban tæ chøc tuyªn bè lÝ do, giíi thiÖu c¸c ®¹i biÓu 
4- Chµo cê
5- HiÖu tr­ëng nhµ tr­êng lªn ®äc b¶n b¸o c¸o tæng kÕt thµnh tÝch n¨m häc tr­íc. 
6- §¹i diÖn chÝnh quyÒn ®Þa ph­¬ng ®äc Th­ cña Chñ tÞch n­íc göi GV vµ HS nh©n dÞp n¨m häc míi. 
7- §¹i diÖn HS lªn ®äc lêi høa danh dù cña HS tr­íc c¸c bËc cha mÑ, c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c vÞ ®¹i biÓu. 
8- HiÖu tr­ëng lªn tuyªn bè khai gi¶ng n¨m häc míi vµ ®¸nh håi trèng khai gi¶ng n¨m häc. 
9- BÕ m¹c LÔ khai gi¶ng. HS xÕp hµng vÒ tõng líp häc theo sù h­íng dÉn cña c¸c thÇy c« gi¸o. 
Thể dục
 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH-TỔ CHỨC LỚP-ĐHĐN-TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
- Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ dạy thể dục .
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi ra vào lớp. 
- Trò chơi"Kết bạn". Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ
 - Sân tập sạch sẽ, an toàn. Chuẩn bị 1 còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Đứng vỗ tay hát.
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
a)Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5.
Chú ý nhắc nhở HS tinh thần học tập và tính kỉ luật.
b)Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện.
-Khi lên lớp giờ thể dục, quần áo phải gọn gàng, không được đi dép lê, phải đi giày hoặc dép có quai sau.
-Trong giờ học, muốn ra vào lớp phải được GV cho phép.
c)Biên chế tổ tập luyện:Cách chia tổ cơ bản như biên chế tổ chức lớp.
d)Chọn cán sự thể dục lớp:GV dự kiến nêu lênđể HS cả lớp quyết định.
e)Ôn ĐHĐN.
-Tập hợp hàng dọc, cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học.
-GV làm mẫu, sau đó chỉ dẫn cho cán sự và cả lớp tập.
g)Trò chơi"Kết bạn"
GV nêu tên trò chơi, cho một nhóm HS ra làm mẫu, sau đó cho cả lớp chơi.
 2-3p
 1-2p
 1-3p
 1-2p
 5-6p
 4-5p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 x x
 x x
 x r x
 x x
 x x
 x x
III.Kết thúc:
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
 1-2p
 2-3p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 Thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 2020
Toán
ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) 
- HS làm bài 1, 2. 
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác,..
4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III- TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS
+ N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên
+ N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng.
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động ôn tập lí thuyết:(15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
 * Tính chất cơ bản của phân số 
- GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải cùng nhân hoặc cùng chia với cùng một số tự nhiên khác 0
 *Ứng dụng của tính chất 
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 để tìm ra 2 ứng dụng: 
 + Rút gọn phân số
 + Quy đồng mẫu số: cách tìm MSC
* Chốt lại: Phải rút gọn về được PS tối giản
- HS tính và điền kết qủa
- Rút ra nhận xét:
- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
- HS nghe
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
-Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) 
- HS làm bài 1, 2. 
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV quan sát, nhận xét 
- KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra số lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số
Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài 
* Chốt lại: Cách tìm MSC
- Rút gọn phân số
- Làm bài vào vở, báo cáo
- HS nghe
- HS nghe
- Quy đồng mẫu số
 a- b- c- 
- Làm vào vở, báo cáo GV
- Giải thích cách làm
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Vai trò của t/c cơ bản của phân số.
- HS nêu
5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ một PS cho trước.
- HS nêu
Kĩ thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS cần phải:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn.
2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện tính cẩn thận.
- Với HS khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
- Lấy chứng cứ nhận xét.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực: Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV:
+ Mẫu đính khuy hai lỗ.
+ Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
+ Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...)
- HS: Bộ đồ dùng KT
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát.
- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ.
Kết luận: 
 + Đặc điểm của khuy: làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, nhiều hình dạng, kích thước.
+ Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, đợc cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau.
- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1à SGK
- Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ.
- Quan sát mẫu kết hợp với hình 1b SGK và nhận xét về: đờng chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm
- HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát.
+ Cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ ?
Lưu ý: Vì đây là bài học đầu tiên về đính khuy nên GV cần hướng dẫn kĩ: 
 + Cách đặt khuy vào điểm vạch dấu (2 lỗ khuy).
+ Cách giữ cố định khuy.
+ Xâu chỉ đôi và không quá dài.
- Hướng dẫn cách đính khuy và thao tác mẫu lần khâu đính thứ nhất
- GV hướng dẫn thao tác như các bước trên và quan sát sản phẩm trả lời câu hỏi. 
+ Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, được cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau.
 - Hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy.
- HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2 SGK để trả lời câu hỏi.
+Thực hiện thao tác trong bước 1. 
- HS đọc nội dung mục 2a và quan sát hình 3 SGK để nêu cách chuẩn bị đính khuy.
- HS đọc nội dung mục 2b và quan sát hình 4 SGK để nêu cách đính khuy.
+ 1 HS thao tác 2-3 lần khâu đính còn lại
- HS quan sát hình 5, 6 SGK để nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 7. 
3. Hoạt động 3: Ứng dụng
- Nhắc lại các bước đính khuy.
- Tổ chức cho HS thi gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy theo các tổ.
4. Hoạt động 4: Sáng tạo
- Tìm hiểu thêm các cách đính khuy khác
 Lịch sử
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH”
I- MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
- Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp của Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859).
+ Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Học sinh biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định.
- NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sán g tạo.
,NL hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tòi và khám phá 
II- CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố, bản đồ hành chính Việt Nam. 
- HS: Hình minh hoạ trang 5 SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- PPVấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm....
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, Kĩ thuật trình bày một phút
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
+ Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ? 
+ Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? để giới thiệu nội dung bài học. 
 - HS nghe. 
- Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5 và trả lời câu hỏi:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học và trả lời được các câu hỏi SGK.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược.
- HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần in nghiêng và TLCH
+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta ?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ?
* Kết luận: Dùng bản đồ và giảng về tình hình đất nước ta, tinh thần của nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
*HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: 
+ Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?
+ Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định ? Việc làm đó có tác dụng như thế nào ?
+ Trương Định đẵ làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? 
- Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
* HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với: Bình Tây đại nguyên soái.
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định ?
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết ?
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông ?
* Kết luân: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
* Chốt nội dung toàn bài.
- Dũng cảm đứng lên chống TDP
- Nhượng bộ, nhu nhược không kiên quyết
- HS thảo luận nhóm 4
- Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức lãnh binh ở An Giang
-Băn khoăn lo lắng
- Suy tôn ông là Bình Tây Đại nguyên soái; có tác dụng cổ vũ động viên ông quyết tâm đánh giặc 
- Ở lại cùng nhân dân đánh giặc
- Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc 
- HS tiếp nối nhau kể
- Lập đền thờ ghi lại chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học
- Nêu nội dung ghi nhớ
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Em học tập được điều gì từ ông Trương Định ?
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
- Kể lại câu chuyện này cho mọi người ở nhà cùng nghe.
- HS thực hiện
Chính tả
NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
I- MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
2. Kĩ năng:
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3.
- Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho các em.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ,..
4. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II- CHUẨN BỊ: 
1.Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, vở, SGK...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Chính tả lớp 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nghe và thực hiện
- HS mở vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài viết)
*Cách tiến hành:
- GV đọc toàn bài 
- Nêu nội dung của bài.
- Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? Nêu cách trình bày
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
- Luyện viết từ khó
- HS theo dõi.
- HS nêu
- Thơ lục bát 
- Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn 
- HS viết bảng con (giấy nháp )
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả "Việt Nam thân yêu", bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2))
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3.
 (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu )
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc bài 2
 - GV hướng dẫn 3 câu đầu
- Tổ chức hoạt động cặp đôi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3a : HĐ cá nhân
- 1HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài 
- Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
 - GV chốt lời giải đúng
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, g/gh, ng/ngh
- HS đọc nội dung yêu cầu của BT
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm báo cáo kết quả
- ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp theo dõi
- HS nghe
- HS nêu
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, g/gh, ng/ngh.
- HS nghe và thực hiện 
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi
c/k, g/gh, ng/ngh.
- HS nghe và thực hiện
Chiều thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 2020
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài( nội dung ghi nhớ).
2. Kĩ năng: Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa ( mục III)
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ trình bày cấu tạo bài Nắng trưa
- HS: Vở, SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- GV giới thiệu chương trình TLV
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
* Mục tiêu:Giúp HS nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài( nội dung ghi nhớ).
(Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
 a. HĐ1:Phần nhận xét
Bài 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 
- Tổ chức hoạt động nhóm với yêu cầu.
 + Tìm phần MB, TB, KB của bài văn.
 + Xác định các đoạn văn của mỗi phần và ND của đoạn văn đó.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây như thế nào?
* Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường.
Bài 2: HĐ nhóm
- Xác định yêu cầu của bài 2
-Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu:
+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn:
+ Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn tả cảnh ?
b. HĐ2:Phần ghi nhớ
- GV yêu cầu HS đọc ND phần ghi nhớ
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương, phần chú giải
- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
+ MB: Đoạn 1
+ TB: Đoạn 2+3
+ KB: Đoạn 4
- Cảnh đẹp đầy thơ mộng
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS thảo luận nhóm
+ Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh
+ Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian;
- HS đọc ghi nhớ
3.Hoạt động thực hành:(15 phút)
* Mụ

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_1_soan_theo_dinh_huong_phat_trien_nang_lu.doc