Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bản 2 cột
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.
+ Kiến thức: Học sinh thấy được đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh trùng roi và trùng đế giày
+ Năng lực: - Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm
Kĩ năng tìm kiếm và sở lý thông tin khi quan sát tiêu bản của đvns
Kĩ năng đảm nhiệm và quản lý thời gian khi thực hành.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bản 2 cột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bản 2 cột
KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ Năm học: 2020-2021 TÊN CHỦ ĐỀ:.. Số tiết: . I-MỤC TIÊU (chung cho cả chủ đề) 1. Kiến thức: CKTKN. 2. Kỹ năng: CKTKN Lưu ý: Đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo chương trình hiện hành trên quan điểm phát triển năng lực học sinh. 3. Năng lực cần phát triển - Khái quát năng lực cần phát triển chung cho cả chủ đề Lưu ý: 1. Bao gồm những năng lực chuyên biệt ở từng bộ môn cần phát triển cho học sinh khi học xong chủ đề. 2. Trong số các năng lực cần phát triển đó, GV sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới. II. CẤU TRÚC CỦA CHUYÊN ĐỀ VÀ MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. ND 1 2. ND2 ... (CĐ là 1 tiết thì ND 1, 2, 3có thể tương ứng đề mục SGK, CĐ gồm nhiều tiết thì ND 1, 2, 3có thể là các bài) III.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: 2. Học sinh IV- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 (của chủ đề)Tên bài .. A. Khởi động (.. phút) . B. Hình thành kiến thức ( phút) (Dẫn dắt giới thiệu CĐ) Hoạt động 1:(Tên đề mục) Mục tiêu + Kiến thức + Năng lực: Thời gian: CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ (HĐ của GV) (HĐ của HS) SẢN PHẨM: . Kiến thức: (Giống tiểu kết/kết luận cũ) Năng lực Phiếu BT.. Hoạt động 2: Mục tiêu + Kiến thức + Năng lực: Thời gian: CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ SẢN PHẨM: Kiến thức: (Giống tiểu kết/kết luận cũ) Năng lực Phiếu BT.. Hoạt động 3:.. CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Hoạt động 4 : BT kiểm tra đánh giá . .. CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ SẢN PHẨM: . TIẾT 2 (của chủ đề)Tên bài .. (Vào ngay các đề mục, k cần khúc dạo đầu) TIẾT 3 (của chủ đề)Tên bài .. (Vào ngay các đề mục, k cần khúc dạo đầu) C.Luyện tập, củng cố (.. phút) D. Vận dụng (. phút) E. Tìm tòi, mở rộng (..phút) V-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (.. phút) VI-RÚT KINH NGHIỆM CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ Lưu ý: 4. Giáo viên cũng có thể xây dựng câu hỏi kiểm tra đánh giá mục tiêu sau mỗi hoạt động hoặc sau tiết dạy của chủ đề ( dành 5-10 phút) Ngày soạn Ngày dạy Tiết Lớp 1 /9 /2020 /9/2020 7A1 /9/2020 7A2 /9/2020 7A3 CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (5 tiết) I-MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh thấy được một số đại diện điển hình của ngành động vật nguyên sinh : trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, trùng kiết lị.. . - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của các đại diện này. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. * GDKNS: - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm - Kĩ năng tìm kiếm và sở lý thông tin khi quan sát tiêu bản của động vật nguyên sinh , tranh hình để tìm hiểu cấu tạo ngoài của động vật nguyên sinh . - Kĩ năng đảm nhiệm và quản lý thời gian khi thực hành. 3. Năng lực cần phát triển a. Phẩm chất : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn. b. Các năng lực chung : NLsử dụng CNTT và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, NL tri thức sinh học II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tranh ảnh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. 2. HS: Vở ghi, Phiếu học tập, tư liệu về động vật nguyên sinh. - Váng nước ao, hồ, cỏ, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. II. CẤU TRÚC CỦA CHUYÊN ĐỀ VÀ MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. ND 1 : THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Hình dạng, cấu tạo của ĐVNS, cách thu thập làm mẫu ngâm, cách di chuyển của một số ĐVNS. ĐVNS là đv cấu tạo chỉ gồm 1 tế bào, kích thước hiển vi. Vẽ, mô tả hình ĐVNS đã quan sát được. Phân biệt sự khác nhau giữa các ĐVNS 2. ND2: TRÙNG ROI Hình dạng, của trùng roi dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi Biết cách tìm ,lấy mẫu trùng roi. H giải thich sự giống, khác của trùng roi với thực vật 3. ND 3:TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIẦY Môi trường sống của trùng biến hình,trùng giày Hình dạng,di chuyển,dinh dưỡng ,sinh sản của trùng biến hình,trùng giày Giải thích tại sao nuôi cá người ta lại thả vài bó cỏ xuống ao nuôi cá. 4.ND 4: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT Môi trường sống của trùng kiết lị, trùng sốt rét. Hình dạng, cấu tạo,di chuyển,dinh dưỡng ,sinh sản của trùng kiết lị, trùng sốt rét. Hiểu cách phòng tránh bệnh tiêu chẩy Giải thích tại sao phải giữ gìn môi trường sạch,tiêu diệt muỗi Anophen 5.ND 5: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Nhận biết được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh Hiểu được đọng vật nguyên sinh tự do thường phát triển cơ quan di chuyền. Chỉ ra vai trò tích cực của động vật nguyên sinh - tác hại do ĐVNS gây ra Giải thích 1 số động vật nguyên sinh kí sinh có bộ phận di chuyển thường tiêu giảm. III.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Tranh vẽ một số loại trùng. Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh, về trùng gây bệnh ở người và đv. - Bảng phụ ghi nội dung bảng kiến thức chuẩn. 2. Học sinh: . HS : kẻ phiếu học tập vào vở. IV- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 : THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH A. Khởi động (5phút) 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1, 2 SGK. B. Hình thành kiến thức ( 30phút) Vào bài : như SGK. Hoạt động 1: Quan sát trùng giày Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô. + Kiến thức: Học sinh thấy được đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh trùng roi và trùng đế giày + Năng lực: - Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm Kĩ năng tìm kiếm và sở lý thông tin khi quan sát tiêu bản của đvns Kĩ năng đảm nhiệm và quản lý thời gian khi thực hành. CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ - GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên. - GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển - Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến? - GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. - HS làm việc theo nhóm đã phân công. - Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết trùng giày. - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển . - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. SẢN PHẨM: quan sát thấy được hình ảnh Trùng giầy Hoạt động 2: Quan sát trùng roi CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ - GV cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15. - GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. - GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. - GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục sSGK trang 16. - GV thông báo đáp án đúng: + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục. - HS tự quan sát hình trang 15 SGK để nhận biết trùng roi. - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. SẢN PHẨM: Thấy được hình ảnh Trùng roi xanh HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP : - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. E. HOAT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG : - Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích. - Đọc trước bài 4. TIẾT 2 TRÙNG ROI Hoạt động 1: 1.Dinh dưỡng - sinh sản CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ (HĐ của GV) (HĐ của HS) - GV yêu cầu: Hãy dự đoán xem trùng roi dinh dưỡng theo hình thức nào?. + Đọc SGK, vận dụng kiến thức bài trước. + Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK. + Hoàn thành phiếu học tập. - GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. - GV chữa bài tập trong phiếu, yêu cầu: - Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? - Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK. - Đáp án: Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, có diệp lục. - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. - Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng. - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập: - Yêu cầu nêu được: + Các hình thức dinh dưỡng +Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể. - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung. - HS dựạ vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. +Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng. -HSvận dụng kiến thức làm -đại diện trình bày ,lớp nhận xét ,bổ sung. - HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần). - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. SẢN PHẨM: Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh tt Tên độngvật Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 2 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ - GV yêu cầu HS: + Đọc SGK quan sát H 4.3 trang 18. + Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống). GV nêu câu hỏi: - Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào? - Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc? - GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. - Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? - GV rút ra kết luận. - Cá nhân tự thu nhận kiến thức. - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập: - Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. -Các nhóm tiếp tục thảo luận trả lời. - HS lắng nghe GV giảng. - Yêu cầu nêu được: Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào. Tiểu kết : - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào roi liên kết với nhau, bước đầu có sự phân hoá chức năng. -Có thể là nguồn gốc của động vật đa bào Hoạt động 4 : BT kiểm tra đánh giá 1.Môi trường sống của Trùng roi xanh là: a. Ao ,hồ, đầm,ruộng b. Biển c.ở cơ thể động vật d.Tất cả đều sai. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP : - GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG : -HS làm bài tập trắc nghiệm: 1.Môi trường sống của Trùng roi xanh là: a. Ao ,hồ, đầm,ruộng b. Biển c.ở cơ thể động vật d.Tất cả đèu sai. 2.Hình thức dinh dưỡng của Trùng roi xanh là: a ,Di dưỡng b, Tự dưỡng c, Tự dưỡng và dị dưỡng d ,Tất cả đều sai. 3.Điều không đúng khi nói về Trùng roi xanh là: a. Là một cơ thể đơn bào. b. Cơ thể không chứa diệp lục c.Trùng roi xanh có thể tự dưỡng như TV d.Trùng roi xanh có thể dị dưỡng như động vật 4.Sự trao đổi khí của Trùng roi xanh với môi trường ngoài qua bộ phận : Màng cơ thể Nhân Điểm mắt Hạt dự trữ. 5.Trùng roi sinh sản bằng cách: Phân đôi theo chiều dọc cơ thể Phân đôi theo chiều ngang Phân đôi theo bất kì chiều nào Tiếp hợp E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG : - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài TIẾT 3 : TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY Hoạt động 1: Trùng biến hình CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ - GV yêu cầu HS đọc TT SGK q/sát H 5.1,2 SGK Thảo luận nhóm trả lời cõu hỏi Nơi sống của Trùng biến hình? Cấu tạo, và cách di chuyển của Trùng biến hình? Cho biết cách dinh dưỡng của Trùng biến hình? Hình thức sinh sản của Trùng biến hình? - GV theo dừi hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. - Yêu cầu các nhóm trả lời - GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng. - Đưa ra KL I. Trùng biến hình - Cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK - Quan sátH 5.1,2 SGK thảo luận trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Nơi sống + Cấu tạo: cơ thể đơn bào + Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả. + Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp. + Sinh sản: Vô tính, hữu tính. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. KL: Trùng biến hình sống ở ao tự, hồ nước lặng Cấu tạo và di chuyển. - Gồm 1 tế bào có: Chất NS lỏng, nhân. Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Di chuyển nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía). 2. Dinh dưỡng: Tiêu hoá nội bào. - Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi vị trí 3. Sinh sản:vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. Hoạt động 2: Trùng giày CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ - GV yêu cầu HS đọc TT muc 2,3 SGK q/sát H 5.3 SGK trả lời câu hỏi ? Cho biết cách dinh dưỡng của Trùng giày. ? Hình thức sinh sản của Trùng giày. - Yêu cầu HS trả lời - GV ghi ý kiến bổ sung ,đưa ra KL - GV cho HS tiếp tục trao đổi: + Trỡnh bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của Trùng biến hình. ? Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào. - Số lượng nhân và vai trò của nhân? - Quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và Trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? II. Trùng giày: - Cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK - Quan sátH 5.3 SGK trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Cách dinh dưỡng của Trùng giày + Sinh sản: vô tính,hữu tính. - Đại diện H trả lời - HS theo dõi tự sửa chữa nếu cần. - HS nêu được: + Trùng biến hình đơn giản + trùng đế giày phức tạp + Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản. + Trùng đế giày đó có Enzim để bíên đổi thức ăn. Kết luận 1. Dinh dưỡng: - Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài. 2. Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính: Bằng cách tiếp hợp BT kiểm tra đánh giá - HS tóm tắt bài bằng sơ đồ h. ( Vẽ BĐTD ) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP : - HS tóm tắt bài bằng sơ đồ h. ( Vẽ BĐTD ) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG : Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. STT Tên động vật Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rột 1 Cấu tạo 2 Dinh dưỡng 3 phát triển E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG : - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” TIẾT: 4 Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT Hoạt động 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ (HĐ của GV) (HĐ của HS) - GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập. - GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập. - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi. - GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời. - GV cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức . - Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển. + Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ. + Trong vòng đời; phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh. - Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa. - Một HS đọc nội dung phiếu. Tiểu kết: :(bảng chuẩn kiến thức) Phiếu học tập: STT Tên động vật Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo - Có chân giả ngắn - Không có không bào. - Không có cơ quan di chuyển. - Không có các không bào. 2 Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế bào. - Nuốt hồng cầu. - Thực hiện qua màng tế bào. - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. 3 Phát triển - Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột. - Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu. Hoạt động 2: Bệnh sốt rét ở nước ta CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ - GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi: - Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này ntn? - Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng? - GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét? - GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn. + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí. + Phát thuốc chữa cho người bệnh. - Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “ Em có biết” trang 24, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu: + Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi. + Diệt muỗi và vệ sinh môi trường. +Nhận thức hạn chế,cây cối nhiều. . . Tiểu kêt: - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán. - Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi Hoạt động 4 : BT kiểm tra đánh giá Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên? a. Trùng biến hình b. Tất cả các loại trùng c. Trùng kiết lị Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu? a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào? a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu Đáp án: 1c; 2b; 3c. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP : Treo bảng phụ cho học sinh làm bài tập điền từ(nội dung phần ghi nhớVBT t18 ) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG : Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên? a. Trùng biến hình b. Tất cả các loại trùng c. Trùng kiết lị Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu? a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào? a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu Đáp án: 1c; 2b; 3c. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG : - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra. TIẾT: 5 Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Hoạt động 1: Đặc điểm chung CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ - GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1. - GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài. - GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng. - GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh. - GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn. - Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ. - Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. -Hoàn thành nội dung bảng 1. - Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết quả vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS tự sửa chữa nếu chưa đúng. Tiểu kết: - Động vật nguyên sinh có đặc điểm: + Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. + Sinh sản vô tính và hữu tính. Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGK trang 27 và hoàn thành bảng 2. - GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài. - GV yêu cầu HS chữa bài. - GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung. - GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK. - GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật. - Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn. - Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26; 27 và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu ý kiến và hoàn thành bảng 2. - Yêu cầu nêu được: + Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người. + Chỉ rõ tác hại đối với động vật và người. + Nêu được đại diện. - Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe GV giảng. - HS tự sửa chữa bài của mình nếu sai. Tiểu kết: -Nội dung :bảng chuẩn kiến thức Bảng 2: Vai trò của động vật nguyên sinh Vai trò Tên đại diện Lợi ích - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển. - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu. + Nguyên liệu chế giấy giáp. - Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. - Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp. - Trùng phóng xạ. Tác hại - Gây bệnh cho động vật - Gây bệnh cho người - Trùng cầu, trùng bào tử - Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. Hoạt động 4 : BT kiểm tra đánh giá Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Động vật nguyên sinh có những đặc điểm: a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp b. Cơ thể gồm một tế bào c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá. e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể. g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả. Đáp án: b, c, g, h.5. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP : Qua bài học em nắn được những kiến thức nào? Cho học sinh làm bài tập điền từ(ND ghi nhớ VBT tr20) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG : Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Động vật nguyên sinh có những đặc điểm: a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp b. Cơ thể gồm một tế bào c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá. e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể. g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả. Đáp án: b, c, g, h.5. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG : - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết”
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_ban_2_cot.docx