Giáo án Vật lí 9 - Tiết 59, Bài 51: Bài tập quang hình học - Năm học 2021-2022
1. Kiến thức:
- Vận dụng các kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng quang học đơn giản (Máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp).
- Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đúng các phép vẽ hình quang học
- Kĩ năng tính toán, phân tích, tổng hợp kiến thức
3. Thái độ:
- Rèn cho HS thái độ cẩn thận khi làm bài tập.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập
- HS có hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
4. Định hướng hình thành và phát triển các năng lực
- Có kĩ năng phân tích,tổng hợp kiến thức
- Kĩ năng truyền đạt thông tin chính xác.
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 9 - Tiết 59, Bài 51: Bài tập quang hình học - Năm học 2021-2022

TUẦN 30 Ngày soạn: 22/02/2022 Ngày dạy: 9A: 9B: 9C: TIẾT 59: BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng quang học đơn giản (Máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp). - Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học. 2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng các phép vẽ hình quang học - Kĩ năng tính toán, phân tích, tổng hợp kiến thức 3. Thái độ: - Rèn cho HS thái độ cẩn thận khi làm bài tập. - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập - HS có hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học. 4. Định hướng hình thành và phát triển các năng lực - Có kĩ năng phân tích,tổng hợp kiến thức - Kĩ năng truyền đạt thông tin chính xác. - Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - SGK, giáo án. 2. Học sinh: Ôn lại từ bài 40 đến bài 50. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức lý thuyết B1: GV: Yêu cầu lần lượt cá nhân HS ôn tập các nội dung sau: - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Tính chất của ảnh tạo bởi TKHT và TKPK - Mắt có cấu tạo như thế nào ? - Thế nào là điểm cực viễn, khoảng cực viễn?thế nào là điểm cực cận và khoảng cực cận? - Thế nào được gọi là sự điều tiết của mắt - Khi nào mắt có thể nhìn rõ được vật ? - Thế nào là mắt cận thị ? Nguyên nhân nào mà mắt không nhìn rõ các vật ở xa ?Làm thế nào khắc phục được tật cận thị? - Thế nào là mắt viễn thị ( mắt lão )? Nguyên nhân nào mà mắt không nhìn rõ các vật ở gần? Làm thế nào khắc phục được tật viễn thị ( Mắt lão ) ? B2: HS: Tiếp nhận thông tin và suy nghĩ B3: - GV khuyến khích học sinh trao đổi, thảo luận với nhau về nội dung học tập B4: - Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh và đặt vấn đề vào bài mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25 phút) Mục tiêu 1: Giải bài tập 1 B1: - GV gọi HS đọc đề - Để giúp HS nắm vững đề bài, có thể nêu câu hỏi sau. Yêu cầu một,hai HS trả lời và cho cả lớp trao đổi: Bài 1: ?1:Trước khi đổ nước,mắt có nhìn thấy tâm O của đáy bình không? ?2:Vì sao sau khi đổ nước vào bình thì mắt lại nhìn thấy tâm O? GV theo dõi và lưu ý HS vẽ mặt cắt dọc của bình với chiều cao và đường kính đáy đúng theo tỷ lệ 2/5. + Theo dõi và lưu ý HS vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước đúng ở khoảng 3/4 chiều cao bình. + Nêu gợi ý nếu sau khi đổ nước vào bình mà mắt nhìn thấy tâm O của đáy bình. Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ O tới Bài 1: .B2: - Từng HS đọc kỹ đề bài để nắm được giả thiết bài tập. - HS tiếp nhận thông tin và trả lời B3: HS tiến hành giải theo gợi ý của SGK như sau: + Vẽ mặt cắt dọc của bình theo đúng tỷ lệ. Sau đó vẽ tia sáng từ mép của đáy bình đến mắt. + Vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước sau khi đổ nước vào bình. Xác định vị trí của điểm tới trên mặt nước, biết rằng tia ló ra ngoài không khí vẫn truyền theo phương cũ. Cuối cùng vẽ tia sáng truyền từ tâm O của đáy bình đến mặt nước và từ mặt nước đến mắt - HS lên trình bày B4: - Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh và chốt đáp án. Mục tiêu 2: Giải bài tập 2 B1: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 2 - GV hướng dẫn HS chọn một tỷ lệ xích thích hợp. Chẳng hạn lấy tiêu cự 3cm thì vật AB cách thấu kính 4cm, còn chiều cao của AB là một số nguyên lần milimet. Ở đây ta lấy AB là 7mm. Đo chiều cao của vật, của ảnh trên hình vẽ và tính tỷ số giữa chiều cao ảnh và chiều cao vật Bài 2: - GV quan sát và giúp HS sử dụng hai a. trong ba tia sáng đã học để vẽ ảnh của vật AB B2: - HS vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỷ lệ các kích thước mà đề bài đã cho và tính tỷ số giữa chiều cao ảnh và chiều cao vật B3: - GV khuyến khích học sinh trao đổi, thảo luận với nhau về nội dung học tập b. - HS lên trình bày: - xét ABF OKF ta có: B4: OK OF thay số ta được: - Nhận xét về quá trình thực hiện AB AF nhiệm vụ học tập của học sinh và chốt OK 12 3 màOK A'B' đáp án. AB 4 Vậy ảnh A’B’ cao gấp 3 lần vật AB Hoạt động 3: Luyện tập - (10 phút) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm Bài 3: bài tập 3 a. điểm Cv của Hòa gần hơn so với B1: của Bình nên Hòa bị cận nặng hơn. - GV nêu các câu hỏi sau để gợi ý cho b. HS khi trả lời phần giải thích này, nếu - Hòa và Bình phải đeo kính cận là HS còn có khó khăn ngay cả khi đã thấu kính phân kì. tham khảo các gợi ý được nêu trong - Vì phải đeo loại kính phù hợp sao SGK. cho tiêu điểm F của thấu kính trùng ?1:Biểu hiện cơ bản của mắt cận là với điểm Cv nên kính của Hòa có gì? tiêu cự ngắn hơn. ?2: Mắt không cận và mắt cận thị thì mắt nào nhìn được xa hơn? ?3: Mắt cận nặng hơn thì nhìn được các vật ở xa hơn hay gần hơn. Từ đó suy ra Hòa và Bình ai cận nặng hơn? - Tổ chức cho cả lớp thảo luận lần lượt từng câu hỏi gợi ý SGK B2: - HS tiếp nhận thông tin và trả lời B3: - Báo cáo, thảo luận: HS lên bảng trình bày B4: - Giáo viên nhận xét, đánh giá, hoạt động của HS Hoạt động 4: Vận dụng - Tìm tòi mở rộng (5 phút) - Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. B1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Xem lại các nội dung kiến thức vừa học. + Làm các BT trong SBT 51.3 - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. B2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: B3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT. B4: Kết luận, nhận định : - GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và KT miệng vào tiết học sau.. * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..............................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_vat_li_9_tiet_59_bai_51_bai_tap_quang_hinh_hoc_nam_h.docx
Kim Sơn_Vật Lí_Lớp 9_Bài tập quang hình học.pptx.ppt