Giáo án Vật lý 6 - Năm học 2019-2020

CHỦ ĐỀ 1: ĐO ĐỘ DÀI, THỂ TÍCH, KHỐI LƯỢNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Dụng cụ đo độ dài Dụng cụ đo độ dài: là thước có GHĐ và ĐCNN

- Dụng cụ đo thể tích: Bình chia độ, ca, can đong có ghi sẵn dung tích.

Các bước đo độ dài

+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.

+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách

+ Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định

- Dụng cụ đo khối lượng: Cân

- Đơn vị đo khối lượng: kg

- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó

2. Kĩ năng

- Lấy được các ví dụ về dụng cụ đo độ dài, thể tích, khối lượng.

- Sử dụng được một số dụng cụ thông thường trong thực tế.

II. NỘI DUNG

TIẾT 1: ĐO ĐỘ DÀI

1. Lí thuyết

- Dụng cụ đo độ dài Dụng cụ đo độ dài: là thước có GHĐ và ĐCNN

- Dụng cụ đo thể tích: Bình chia độ, ca, can đong có ghi sẵn dung tích.

2. Vận dụng

Câu1. Nêu các dụng cụ đo độ dài, thể tích?

Trả lời:

- Dụng cụ đo độ dài Dụng cụ đo độ dài: là thước có GHĐ và ĐCNN

- Dụng cụ đo thể tích: Bình chia độ, ca, can đong có ghi sẵn dung tích.

Câu2: Bạn Tuyết có một cái ca thể tích 2 lít. Để đong được 10 lít nước bạn Tuyết phải làm như thế nào?

Trả lời:

Bạn Tuyết phải lấy ca đong 2 lít đong làm 5 lần.

3. Hướng dẫn về nhà

- Về nhà lấy ví dụ về các cách đo độ dài, thể tích.

- Thực hành ở các dụng cụ trong gia đình.

doc 34 trang Phương Mai 17/06/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý 6 - Năm học 2019-2020

Giáo án Vật lý 6 - Năm học 2019-2020
 Giáo án vật lý 6 Năm học 2019-2020
 CHỦ ĐỀ 1: ĐO ĐỘ DÀI, THỂ TÍCH, KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Dụng cụ đo độ dài Dụng cụ đo độ dài: là thước có GHĐ và ĐCNN
- Dụng cụ đo thể tích: Bình chia độ, ca, can đong có ghi sẵn dung tích.
Các bước đo độ dài 
+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
+ Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định
- Dụng cụ đo khối lượng: Cân
- Đơn vị đo khối lượng: kg
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó
2. Kĩ năng
- Lấy được các ví dụ về dụng cụ đo độ dài, thể tích, khối lượng.
- Sử dụng được một số dụng cụ thông thường trong thực tế.
II. NỘI DUNG
Ngày soạn: 17/08/2019
Ngày giảng: 20/08/2019
 TIẾT 1: ĐO ĐỘ DÀI
1. Lí thuyết
- Dụng cụ đo độ dài Dụng cụ đo độ dài: là thước có GHĐ và ĐCNN
- Dụng cụ đo thể tích: Bình chia độ, ca, can đong có ghi sẵn dung tích.
2. Vận dụng
Câu1. Nêu các dụng cụ đo độ dài, thể tích?
Trả lời:
- Dụng cụ đo độ dài Dụng cụ đo độ dài: là thước có GHĐ và ĐCNN
- Dụng cụ đo thể tích: Bình chia độ, ca, can đong có ghi sẵn dung tích.
Câu2: Bạn Tuyết có một cái ca thể tích 2 lít. Để đong được 10 lít nước bạn Tuyết 
phải làm như thế nào?
Trả lời:
Bạn Tuyết phải lấy ca đong 2 lít đong làm 5 lần.
3. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà lấy ví dụ về các cách đo độ dài, thể tích.
- Thực hành ở các dụng cụ trong gia đình.
Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 1 Giáo án vật lý 6 Năm học 2019-2020
Ngày soạn: 24/08/2019
Ngày giảng: 27/08/2019
 TIẾT 2: ĐO ĐỘ DÀI
1. Lí thuyết
Các bước đo độ dài 
+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
+ Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định
2. Vận dụng
Câu1. Nêu các bước đo độ dài?
Trả lời:
Các bước đo độ dài 
+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
+ Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định
Câu2: Người ta dùng một bình chia độ có giới hạn đo 100 cm3, trong bình chứa 55 
cm3 nước. Khi thả hòn đá vào bình mực nước dâng lên tới vạch 95 cm3. Tính thể 
tích của hòn đá?
Trả lời:
 3 3 3
Thể tích của hòn đá là: 95 cm - 55 cm = 40 cm 
3. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà lấy ví dụ về các cách đo độ dài, thể tích.
- Thực hành ở các dụng cụ trong gia đình về đo thể tích chất lỏng.
Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 2 Giáo án vật lý 6 Năm học 2019-2020
Ngày soạn: 31/08/2019
Ngày giảng: 03/09/2019
 TIẾT 3: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Lí thuyết
- Dụng cụ đo khối lượng: Cân
- Đơn vị đo khối lượng: kg
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
2. Vận dụng
Câu 1. Dụng cụ , đơn vị đo khối lượng là gì? Khối lượng của một vật là gì ?
Trả lời:
- Dụng cụ đo khối lượng: Cân
- Đơn vị đo khối lượng: kg
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
Câu 2: a. Trên gói đường có ghi 500g. Số đó cho biết gì?
b. Trên bao gạo có ghi 10kg. Số đó cho biết gì?
Trả lời:
a. Trên gói đường có ghi 500g số 500g chỉ lượng đường chứa ở trong túi.
b. Trên bao gạo có ghi 10kg số 10kg chỉ lượng gạo chứa trong bao.
Câu 3: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T , xe tải có 
khối lượng 6 tấn có được phép đi qua cầu hay không? Vì sao?
Trả lời:
Xe tải có khối lượng 6 tấn không được phép đi qua cầu vì xe có khối lượng lớn hơn 
so với tải trọng của cầu (tải trọng của cầu là 5 tấn).
3. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài theo nội dung của bài.
- Thực hành cân đo một số dụng cụ trong gia đình.
 CHỦ ĐỀ II: LỰC, TRỌNG LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều, 
tác dụng vào cùng một vật.
- Kết quả tác dụng của lực: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển 
động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 3 Giáo án vật lý 6 Năm học 2019-2020
- Trọng lực là lực hút của trái đất.
- Đơn vị của lực: Newtow ( N )
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất
- Giới thiệu về lực đàn hồi
- Công thức tính trọng lượng: P = 10.m
2. Kĩ năng
- Vận dụng được công thức P = 10m
- Lấy được các ví dụ trong thực tế cuộc sống.
II. NỘI DUNG
Ngày soạn: 07/09/2019
Ngày giảng: 10/09/2019
 TIẾT 4: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
1. Lí thuyết
- Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều, 
tác dụng vào cùng một vật.
2. Vận dụng
Câu 1. Nêu khái niệm lực?
Trả lời:
- Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
Câu 2. Thế nào là hai lực cân bằng?
Trả lời:
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều, 
tác dụng vào cùng một vật.
Câu 3. Nêu 1 ví dụ về hai lực cân bằng?
Trả lời:
- Ví dụ: Hai đội chơi trò chơi kéo co mà hai đội mạnh như nhau.
3. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà xem lại nội dung của bài.
- Lấy thêm ví dụ về hai lực cân bằng và sử dụng lực trong thực tế cuộc sống.
Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 4 Giáo án vật lý 6 Năm học 2019-2020
Ngày soạn: 14/09/2019
Ngày giảng: 17/09/2019
 TIẾT 5: KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
1. Lí thuyết
- Kết quả tác dụng của lực: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển 
động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
2. Vận dụng
Câu 1. Nêu kết quả tác dụng của lực lên một vật?
Trả lời:
- Kết quả tác dụng của lực: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển 
động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
Câu 2: 
a. Hãy nêu một ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của 
vật?
b. Hãy nêu một ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật bị biến dạng?
Trả lời
a. Ví dụ: Ném hòn đá, đá quả bóng .... làm cho vật đó chuyển động nhanh dần.
b. Ví dụ: Bẻ viên phấn làm viên phấn bị gãy, bóp lon bia làm cho lon bia bị méo.
3. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà xem lại nội dung của bài.
- Lấy thêm ví dụ về hai lực cân bằng và sử dụng lực trong thực tế cuộc sống.
Ngày soạn: 21/09/2019
Ngày giảng: 24/09/2019
 TIẾT 6: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
1. Lí thuyết
- Trọng lực là lực hút của trái đất.
- Đơn vị của lực: Newtow ( N )
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất
- Giới thiệu về lực đàn hồi
- Công thức tính trọng lượng: P = 10.m
2. Vận dụng
Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 5 Giáo án vật lý 6 Năm học 2019-2020
Câu 1. Trọng lực là gì? Đơn vị của trọng lực?
Trả lời:
- Trọng lực là lực hút của trái đất.
- Trọng lực là lực hút của trái đất.
Câu 2. Em hãy nêu phương và chiều của trọng lực?
Trả lời
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất
Câu 3. Tính trọng lượng của một bao gạo 50 kg.
Trả lời:
Trọng lượng của một bao gạo 50 kg là
Áp dụng công thức P = 10m = 10 x 50 = 500 N
3. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà xem lại nội dung của bài.
- Tập giải các bài tập về trọng lực.
Ngày soạn: 28/09/2019
Ngày giảng: 01/10/2019
 TIẾT 7: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐO ĐỘ DÀI, THỂ TÍCH, KHỐI LƯỢNG
1. Lí thuyết
- Dụng cụ đo độ dài Dụng cụ đo độ dài: là thước có GHĐ và ĐCNN
- Dụng cụ đo thể tích: Bình chia độ, ca, can đong có ghi sẵn dung tích.
Các bước đo độ dài 
+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
+ Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định
- Dụng cụ đo khối lượng: Cân
- Đơn vị đo khối lượng: kg
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó
2. Vận dụng
Câu 1. Nêu các dụng cụ đo độ dài, thể tích?
Trả lời:
- Dụng cụ đo độ dài Dụng cụ đo độ dài: là thước có GHĐ và ĐCNN
- Dụng cụ đo thể tích: Bình chia độ, ca, can đong có ghi sẵn dung tích.
Câu 2. Nêu các bước đo độ dài?
Trả lời:
Các bước đo độ dài 
+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 6 Giáo án vật lý 6 Năm học 2019-2020
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
+ Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định
Câu 3. Dụng cụ , đơn vị đo khối lượng là gì? Khối lượng của một vật là gì ?
Trả lời:
- Dụng cụ đo khối lượng: Cân
- Đơn vị đo khối lượng: kg
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
Câu 4: a. Trên gói đường có ghi 500g. Số đó cho biết gì?
b. Trên bao gạo có ghi 10kg. Số đó cho biết gì?
Trả lời:
a. Trên gói đường có ghi 500g số 500g chỉ lượng đường chứa ở trong túi.
b. Trên bao gạo có ghi 10kg số 10kg chỉ lượng gạo chứa trong bao.
3. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà xem lại nội dung của bài.
- Ôn tập lại toàn bộ nội dung trong chủ đề, lấy thêm các ví dụ minh họa trong đời 
sống.
Ngày soạn: 05/10/2019
Ngày giảng: 08/10/2019
 TIẾT 8: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ LỰC, TRỌNG LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG
1. Lí thuyết
- Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều, 
tác dụng vào cùng một vật.
- Kết quả tác dụng của lực: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển 
động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
- Trọng lực là lực hút của trái đất.
- Đơn vị của lực: Newtow ( N )
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất
- Giới thiệu về lực đàn hồi
- Công thức tính trọng lượng: P = 10.m
2. Vận dụng
Câu 1. Nêu khái niệm lực?
Trả lời:
- Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
Câu 2. Thế nào là hai lực cân bằng?
Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 7 Giáo án vật lý 6 Năm học 2019-2020
Trả lời:
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều, 
tác dụng vào cùng một vật.
Câu 3. Nêu kết quả tác dụng của lực lên một vật?
Trả lời:
- Kết quả tác dụng của lực: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển 
động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
Câu 4: 
a. Hãy nêu một ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của 
vật?
b. Hãy nêu một ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật bị biến dạng?
Trả lời
a. Ví dụ: Ném hòn đá, đá quả bóng .... làm cho vật đó chuyển động nhanh dần.
b. Ví dụ: Bẻ viên phấn làm viên phấn bị gãy, bóp lon bia làm cho lon bia bị méo.
Câu 5. Trọng lực là gì? Đơn vị của trọng lực?
Trả lời:
- Trọng lực là lực hút của trái đất.
- Trọng lực là lực hút của trái đất.
Câu 6. Em hãy nêu phương và chiều của trọng lực?
Trả lời
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất
Câu 7. Tính trọng lượng của một bao gạo 50 kg.
Trả lời:
Trọng lượng của một bao gạo 50 kg là
Áp dụng công thức P = 10m = 10 x 50 = 500 N
3. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã được học.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết.
 TIẾT 9: KIỂM TRA MỘT TIẾT
1. Ma trận đề
Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 8 Giáo án vật lý 6 Năm học 2019-2020
 Cấp độ
 Chủ đề Điểm
 Dễ Trung bình Khó
Đo độ dài, thể 1 câu(1,5đ) 1 câu(1 đ) 1 câu (1đ) 3,5đ
tích, khối Câu 1a Câu 1b Câu 3b
lượng
Lực, trọng 2 câu (3,5đ) 1 câu (1đ) 1 câu(2đ) 6,5đ
lượng, khối Câu 2a Câu 2c Câu 2b
lượng Câu 3a
Tổng 5,0đ 2,0đ 3,0đ 10đ
 7,0đ
2. Đề kiểm tra
Câu 1: (2,5 điểm)
 a. Nêu đơn vị đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng?
 b. Trên gói đường có ghi 500g, số đó chỉ gì?
 Câu 2: (4,5 điểm)
 a. Nêu khái niệm trọng lực, phương, chiều ? Đơn vị của lực?
 b. Lấy 1 ví dụ về hai lực cân bằng
 c. Lấy 1 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật?
Câu 3:(3 điểm)
 a. Viết công thức tính trọng lượng ?
 b. Một người có khối lượng 70kg. Hỏi người đó có trọng lượng là bao nhiêu?
3. Hướng dẫn chấm
 Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm
 - Dụng cụ đo độ dài: thước có GHĐ và ĐCNN 0,5
 a - Dụng cụ đo thể tích: bình chia độ, ca can đong có ghi 0,5
 1
 sẵn dung tích
 (2,5điểm)
 - Dụng cụ đo khối lượng: cân 0,5
 b - 500g là khối lượng của đường có trong túi 1
 - Trọng lực là lực hút của Trái Đất 1
 a - Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía 1
 2 Trái Đất
 (4,5điểm) - Đơn vị của lực: Niuton(N) 0,5
 b - Lấy đúng VD 1
Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 9 Giáo án vật lý 6 Năm học 2019-2020
 c - Lấy đúng VD 1
 - Công thức tính trọng lượng
 a P = 10.m 1
 b Tóm tắt 0,25
 m = 70kg
 3
 P = ?
 (3điểm)
 Giải:
 Người đó có trọng lượng là: 0,5
 ADCT: P= 10.m 0,5
 = 10.70 = 700N 0,5
 Đáp số: 700N 0,25
3. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ kiến thức.
- Đọc trước bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng.
 CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm khối lượng riêng, trọng lượng riêng
- Viết được công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng, giải thích tên các 
đại lượng có trong công thức.
2. Kĩ năng
- Vận dụng công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng để làm một số bài 
tập tính khối lượng và trọng lượng của một vật.
II. NỘI DUNG
 TIẾT 10 - 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG
1. Lí thuyết
- KLR của một chất là khối lượng của một mét khối chất đó.
Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 10 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_6_nam_hoc_2019_2020.doc