Giáo án Vật lý 9 - Năm học 2019-2020
TIẾT 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
1. Lý thuyết.
- Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
2. Vận dụng:
Bài 1: Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 2 mm2, dây thứ 2 có tiết diện 6 mm2. Hãy so sánh điện trở của hai dây này.
Trả lời:
Vì hai dây có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện nhỏ gấp ba lần so với dây thứ hai nên nó có điện trở lớn gấp 3 lần so với dây thứ 2.
Bài 2: Hai dây nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 0,5 mm2 và có điện trở R1= 5,5 Ω. Hỏi dây thứ hai có tiết diện 2,5 mm2 thì có điện trở là R2 bao nhiêu?
Trả lời
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây nên ta có S1/S2=R2/R1,S1/S2=R2/R1, Suy ra
R2=R1.S1/S2=5,5.0,5/2,5=1,1Ω.
3. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài theo nội dung của bài.
- Làm các bài tập đã chữa.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý 9 - Năm học 2019-2020

Giáo án vật lý 9 Năm học 2019-2020 CHỦ ĐỀ 1: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN, ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây U - Công thức: I Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A), R U Hiệu điện thế (V) R Điện trở () U - Trị số R không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó. I - Đơn vị: . 1M = 103k = 106 - Kí hiệu điện trở trong hình vẽ: hoặc (hay - Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2== In - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1+U2++Un Rtđ = R1+R2++Rn - Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ: I = I1 + I2+ + In - Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. U = U1 = U2 = = Un R1.R2 - Mạch điện gồm hai điện trở mắc song thì: Rtd R1 R2 2. Kĩ năng: - Sử dụng được công thức tính định luật ôm, công thức tính điện trở trong đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song. II. NỘI DUNG Ngày soạn: 17/08/2019 Ngày giảng: 20/08/2019 TIẾT 1: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM (TIẾT 1) 1. Lý thuyết. - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây U - Công thức: I Trong đó: I:Cường độ dòng điện (A), R U Hiệu điện thế (V) R Điện trở () Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 1 Giáo án vật lý 9 Năm học 2019-2020 U - Trị số R không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó. I - Đơn vị: . 1M = 103k = 106 2. Vận dụng: Bài 1: Cho một bóng đèn có điện trở R = 10 , hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là U = 20V. Tính cường độ dòng điện I chạy qua bóng đèn khi đó? Tóm tắt Giải R = 10 Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là U U = 20V ADCT : I = 20/10 = 2(A) I =? R Đáp số: 2A Bài 2: Cho một bóng đèn dây tóc đang sáng có điện trở R = 10 , hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là U = 50V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn khi đó? Tóm tắt Giải R = 10 Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là U U = 20V ADCT : I = 50/10 = 5(A) I =? R Đáp số: 5A 3. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại lý thuyết đã được học trong bài. - Làm lại các dạng bài tập đã chữa. Ngày soạn: 19/08/2019 Ngày giảng: 22/08/2019 TIẾT 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM (TIẾT 2) 1. Lý thuyết. - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây U - Công thức: I Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A), R U: Hiệu điện thế (V) R: Điện trở () Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 2 Giáo án vật lý 9 Năm học 2019-2020 U - Trị số R không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó. I - Đơn vị: . 1M = 103k = 106 2. Vận dụng: Bài 1: Cho dòng điện có cường độ I = 0,5A chạy qua một bóng đèn, khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12V. Tính điện trở của bóng đèn khi đó. Tóm tắt Giải I = 0,5A Điện trở của bóng đèn là U U = 12V ADCT : I => R = U/I = 12/0,5 = 24() R =? R Đáp số: 24() Bài 2: Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12 và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn. Tóm tắt Giải I = 0,5A Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: U R = 12 ADCT : I => U = IR = 0,5 x 12 = 6() U = ? R Đáp số: 6() Bài 3: Cho một bóng đèn dây tóc đang sáng có điện trở R = 10 , hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là U = 50V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn khi đó? Tóm tắt Giải R = 10 Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là U U = 20V ADCT : I = 50/10 = 5(A) I =? R Đáp số: 5A 3. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại lý thuyết đã được học trong bài. - Làm lại các dạng bài tập đã chữa. Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 3 Giáo án vật lý 9 Năm học 2019-2020 Ngày soạn: 24/08/2019 Ngày giảng: 27/08/2019 TIẾT 3: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 1. Lý thuyết. - Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2== In - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1+U2++Un - Điện trở tương đương của đoạn mạch là : Rtđ = R1+R2++Rn 2. Vận dụng: Bài 1: Cho mạch điện như sơ đồ. Trong đó R1 = 5 , R2 = 10 , UAB = 15V. R1 R2 A B + - a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch. c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. Tóm tắt Giải R1 = 5 , a, Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R2 = 10 áp dụng công thức: Rtd = R 1 + R2 = 5 + 10 = 15 UAB = 15V. b, Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là: U Rtd = ? Áp dụng công thức: I = 15/15 = 1A I =? R c, Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 15v U = ? 3. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại lý thuyết đã được học trong bài. - Làm lại các dạng bài tập đã chữa. Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 4 Giáo án vật lý 9 Năm học 2019-2020 Ngày soạn: 26/08/2019 Ngày giảng: 29/08/2019 TIẾT 4: ĐOẠN MẠCH SONG SONG 1. Lý thuyết. - Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ: I=I1+I2++In - Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. U=U1=U2==Un - Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ: 1 1 1 1 ... Rtd R1 R2 Rn R1.R2 - Mạch điện gồm hai điện trở mắc song thì: Rtd R1 R2 2. Vận dụng: Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết R1 = 15 , R2 = 10 , UAB = 12V. R1 A B R2 a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b) Tính cường độ dòng điện qua cả đoạn mạch AB và qua mỗi điện trở. Tóm tắt Giải R1 = 15 , a, Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R1.R2 R2 = 10 - áp dụng công thức: Rtd = 6 R1 R2 UAB = 12V. = ? Rtd b, Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là: I =? U Áp dụng công thức: I = 12/6 = 2A R c, Cường độ dòng điện chạy qua điện trở 1 là: U Áp dụng công thức: I = 12/15 = 0,8A R Cường độ dòng điện chạy qua điện trở 2 là: U Áp dụng công thức: I = 12/10 = 1,2A R 3. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại lý thuyết đã được học trong bài. - Làm lại các dạng bài tập đã chữa. Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 5 Giáo án vật lý 9 Năm học 2019-2020 Ngày soạn: 30/08/2019 Ngày giảng: 03/09/2019; 10/09/2019; 12/09/2019 TIẾT 5 + 6 + 7: ÔN TẬP ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM 1. Lý thuyết. - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây U - Công thức: I Trong đó: I:Cường độ dòng điện (A), R U Hiệu điện thế (V) R Điện trở () U - Trị số R không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó. I - Đơn vị: . 1M = 103k = 106 - Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2== In - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1+U2++Un - Điện trở tương đương của đoạn mạch là : Rtđ = R1+R2++Rn - Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ: I=I1+I2++In - Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. U=U1=U2==Un - Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ: 1 1 1 1 ... Rtd R1 R2 Rn R1.R2 - Mạch điện gồm hai điện trở mắc song thì: Rtd R1 R2 2. Vận dụng: Bài 1: Cho dòng điện có cường độ I = 0,5A chạy qua một bóng đèn, khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12V. Tính điện trở của bóng đèn khi đó. Tóm tắt Giải I = 0,5A Điện trở của bóng đèn là U U = 12V ADCT : I => R = U/I = 12/0,5 = 24() R =? R Đáp số: 24() Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 6 Giáo án vật lý 9 Năm học 2019-2020 Bài 2: Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12 và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn. Tóm tắt Giải I = 0,5A Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: U R = 12 ADCT : I => U = IR = 0,5 x 12 = 6() U = ? R Đáp số: 6() Bài 3: Cho một bóng đèn dây tóc đang sáng có điện trở R = 10 , hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là U = 50V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn khi đó? Tóm tắt Giải R = 10 Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là U U = 20V ADCT : I = 50/10 = 5(A) I =? R Đáp số: 5A Bài 4: Cho mạch điện như sơ đồ. Trong đó R1 = 5 , R2 = 10 , UAB = 15V. R1 R2 A B + - a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. d) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch. e) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. Tóm tắt Giải R1 = 5 , a, Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R2 = 10 áp dụng công thức: Rtd = R 1 + R2 = 5 + 10 = 15 UAB = 15V. b, Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là: U Rtd = ? Áp dụng công thức: I = 15/15 = 1A I =? R c, Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 15v U = ? Bài 5: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết R1 = 15 , R2 = 10 , UAB = 12V. R1 A B R2 a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 7 Giáo án vật lý 9 Năm học 2019-2020 b) Tính cường độ dòng điện qua cả đoạn mạch AB và qua mỗi điện trở. Tóm tắt Giải R1 = 15 , a, Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R1.R2 R2 = 10 - áp dụng công thức: Rtd = 6 R1 R2 UAB = 12V. = ? Rtd b, Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là: I =? U Áp dụng công thức: I = 12/6 = 2A R c, Cường độ dòng điện chạy qua điện trở 1 là: U Áp dụng công thức: I = 12/15 = 0,8A R Cường độ dòng điện chạy qua điện trở 2 là: U Áp dụng công thức: I = 12/10 = 1,2A R 3. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại lý thuyết đã được học trong bài. - Làm lại các dạng bài tập đã chữa. CHỦ ĐỀ 2: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI, TIẾT DIỆN, VẬT LIỆU LÀM DÂY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn l Công thức tính điện trở của dây dẫn (điện trở thuần): R Trong đó: S l chiều dài dây (m) S tiết diện của dây (m2) điện trở suất (m) R điện trở (). * Ýnghĩa của điện trở suất - Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m2. - Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt. * Chú ý: R l - Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng tiết diện: 1 1 R2 l2 Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 8 Giáo án vật lý 9 Năm học 2019-2020 R S - Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng chiều dài: 1 2 R2 S1 R l S - Hai dây dẫn cùng chất liệu: 1 1 . 2 R2 l2 S1 - Công thức tính tiết diện của dây theo bán kính (R) và đường kính dây (d): 2 2 2 d S1 d1 S R 4 S2 d2 - Đổi đơn vị: 1m = 100cm = 1000mm 1mm = 10-1cm = 10-3m 1mm2=10-2cm2=10-6m2 2. Kĩ năng - Sử dụng được công thức tính điện trở của dây. II. NỘI DUNG Ngày soạn: 16/09/2019 Ngày giảng: 19/09/2019 TIẾT 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN 1. Lý thuyết. - Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. 2. Vận dụng: Bài 1: Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế không đổi bằng dây dẫn ngắn thì đèn sáng bình thường, nhưng nếu thay bằng dây dẫn khá dài có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì đèn sáng yếu hơn. Hãy giải thích tại sao? Trả lời: - Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế không đổi bằng dây dẫn ngắn thì đèn sáng bình thường, nhưng nếu thay bằng dây dẫn khá dài có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì đèn sáng yếu hơn. Vì dây dẫn dài có điện trở lớn hơn dây kia. Bài 2: Khi đặt một hiệu điện thế 6V vào hai đầu 1 cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 0,3A. Tính chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này, biết rằng dây dẫn loại này nếu dài 4 m thì có điện trở là 2Ω. Trả lời: - Điện trở của cuộn dây: R = U/I = 6/0,3=20Ω - Dây dẫn dài 4 m thì có điện trở là 2Ω => điện trở có giá trị 20Ω sẽ có chiều dài là l = 20.42 = 40m. 3. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài theo nội dung của bài. - Làm các bài tập đã chữa. Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 9 Giáo án vật lý 9 Năm học 2019-2020 Ngày soạn: 18/09/2019 Ngày giảng: 21/09/2019 TIẾT 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN 1. Lý thuyết. - Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. 2. Vận dụng: Bài 1: Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 2 mm2, dây thứ 2 có tiết diện 6 mm2. Hãy so sánh điện trở của hai dây này. Trả lời: Vì hai dây có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện nhỏ gấp ba lần so với dây thứ hai nên nó có điện trở lớn gấp 3 lần so với dây thứ 2. Bài 2: Hai dây nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 0,5 mm2 và có điện trở R1= 5,5 Ω. Hỏi dây thứ hai có tiết diện 2,5 mm2 thì có điện trở là R2 bao nhiêu? Trả lời Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây nên ta có S1/S2=R2/R1,S1/S2=R2/R1, Suy ra R2=R1.S1/S2=5,5.0,5/2,5=1,1Ω. 3. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài theo nội dung của bài. - Làm các bài tập đã chữa. Ngày soạn: 23/09/2019 Ngày giảng: 26/09/2019 TIẾT 10: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU DÂY DẪN 1. Lý thuyết. l Công thức tính điện trở của dây dẫn (điện trở thuần): R Trong đó: S l chiều dài dây (m) S tiết diện của dây (m2) điện trở suất (m) R điện trở (). Trần Xuân Thịnh – Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 10
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_9_nam_hoc_2019_2020.doc