Giáo án Vật lý Lớp 9 - Năm học 2021-2022
TIẾT 1 - BÀI 1, BÀI 2:
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN- ĐỊNH LUẬT ÔM
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập .
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa kết hợp quan sát tranh, xem video để nhận biết được sự phụ thuộcgiữa U và I
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bố trí được thí nghiệm để tìm hiểu về sự phụ thuộcgiữa U và I
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đâu dây dẫn.
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học:
Vận dụng được mối quan hệ giữa U và I để giải một số bài tập.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động, tích cực tham gia các hoạt động, làm bài tập do giáo viên giao.
- Trách nhiệm: Tham gia hoàn thành nhiệm vụ và có trách nhiệm về kết quả của nhóm.
- Trung thực: Trong quá trình báo cáo kết quả làm việc nhóm, của cá nhân.
II – CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước.
2. Học sinh: Đọc bài và nghiên cứu bài.
III – TIẾN TRÌNH LÊNLỚP
HĐ1: Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học
HĐ2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
HĐ3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
Hoạt động 4: Xác định thương số Đối với mỗi dây dẫn
Hoạt động 5: Tìm hiểu khái niệm điện trở
Hoạt động 6: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Năm học 2021-2022

Giáo án vật lý 9 Năm học 2021 -2022 Ngày soạn: 03/09/2021 Ngày giảng: 06/09/2021 CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC TIẾT 1 - BÀI 1, BÀI 2: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN- ĐỊNH LUẬT ÔM I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn. - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập . - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa kết hợp quan sát tranh, xem video để nhận biết được sự phụ thuộcgiữa U và I - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bố trí được thí nghiệm để tìm hiểu về sự phụ thuộcgiữa U và I * Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đâu dây dẫn. - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Vận dụng được mối quan hệ giữa U và I để giải một số bài tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh chủ động, tích cực tham gia các hoạt động, làm bài tập do giáo viên giao. - Trách nhiệm: Tham gia hoàn thành nhiệm vụ và có trách nhiệm về kết quả của nhóm. - Trung thực: Trong quá trình báo cáo kết quả làm việc nhóm, của cá nhân. II – CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu I trong bảng 1 và 2 ở bài trước. 2. Học sinh: Đọc bài và nghiên cứu bài. GV: Trần Xuân Thịnh - Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 1 Giáo án vật lý 9 Năm học 2021 -2022 III – TIẾN TRÌNH LÊNLỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học - Yêu cầu quan sát H1.1 : kể tên, nêu công dụng và cách mắc các bộ phận trong sơ đồ? - Từng HS trả lời câu hỏi của GV - Yêu cầu HS nhắc lại các qui tắc sử dụng am pe kế và vôn kế. - Chốt ( - ) của các dụng cụ đo điện có trong sơ đồ phải được mắc về phía điểm A hay điểm B HĐ2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn -Yêu cầu HS tìm hiểu cách mắc dụng cụ - HS tìm hiểu sơ đồ H1.1 theo yêu cầu theo sơ đồ H1.1. SGK. - GV giao dụng cụ TN cho các nhóm - Các nhóm HS tiến hành làm TN. HS , theo dõi, kiểm tra, giúp các nhóm - Mắc mạch điện theo sơ đồ H1.1 mắc mạch điện theo đúng yêu cầu. - Cho HS ghi kết quả vào bảng trong vở - Tiến hành đo, ghi kết quả đo được vào hoặc ghi bằng bút chì vào sách. bảng 1 trong vở. - Yêu cầu các nhóm trả lời C1. - HS thảo luận nhóm để trả lời câu C1. HĐ3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận - GV cho HS đọc phần a thông báo về - Từng HS đọc phần thông báo về dạng dạng đồ thị trong SGK. đồ thị và quan sát H1.2 - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I - HS trả lời : là 1 đường thẳng đi qua vào U có đặc điểm gì? gốc toạ độ. - GV cho HS thảo luận nhận xét dạng - HS thảo luận theo nhóm nhận xét về đồ thị rút ra kết luận. dạng đồ thị. - 1 vài HS đọc kết luận trong SGK Hoạt động 4: Xác định thương số U Đối với mỗi dây dẫn I I. Điện trở của dây dẫn: - GV treo bảng kẻ sẵn (chưa điền), - Từng HS làm C1 và điền vào bảng kẻ hướng dẫn HS tính toán chính xác. sẵn của GV. - Yêu cầu HS trả lời C2. - Từng HS trả lời C2. - Cho cả lớp thảo luận rút ra nhận xét. + Đối với mỗi đoạn dây thương số U là I không đổi. - Cả lớp thảo luận, nhận xét. Hoạt động 5: Tìm hiểu khái niệm điện trở GV: Trần Xuân Thịnh - Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 2 Giáo án vật lý 9 Năm học 2021 -2022 - Cá nhân HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK. - GV cho HS trả lời các câu hỏi. - Cá nhân HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. ? Tính điện trở của một dây dẫn bằng - Dự kiến trả lời: U công thức nào ? + R , R là điện trở ? Khi tăng HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn I lên 2 lần thì điện trở của nó thay đổi + R không đổi vì U không đổi như thế nào ? vì sao ? I ? Kí hiệu điện trở trong sơ đồ + Kí hiệu: ? Đơn vị của điện trở + Đơn vị: Ôm KH: () - Y/c HS tính: U 4V ? HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn là 4V, + R = = = 20 dòng điện chạy qua nó có cường độ I 0,2A 200mA. tính điện trở của dây? ? Đổi đơn vị : 0,5M = .......K = ......... + 0,5M = 500K = 500 000 ? Điện trở có ý nghĩa gì? + Ý nghĩa: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dùng điện của một đoạn dây dẫn Hoạt động 6: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm II. Định luật Ôm Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Hệ thức định luật ? Với HĐT U không đổi mà CĐDĐ I - Cá nhân HS suy nghĩ, trả lời các câu qua dây càng lớn thì điện trở của dây có hỏi của GV. U giá trị như thế nào ? I ? Cường độ dòng điện I phụ thuộc vào R những yếu tố nào của dây dẫn? U là hiệu điện thế ở hai đầu dây (V) ? Viết hệ thức của định luật Ôm? I là dòng điện chạy qua dây dẫn (A) ? Phát biểu nội dung định luật? R là điện trở của dây dẫn () 2. Phát biểu định luật : SGK - 8) Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà - Học phần ghi nhớ trong SGK, đọc phần “ có thể em chưa biết “, - Làm bài tập ở SBT - Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành theo mẫu, trong đó đã trả lời các câu hỏi của phần 1. GV: Trần Xuân Thịnh - Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 3 Giáo án vật lý 9 Năm học 2021 -2022 Ngày soạn: 04/09/2021 Ngày giảng: 07/09/2021 Tiết 2 - Bài 3: Thực hành XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I – MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. 2. Năng lực * Năng lực chung: -Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa nghiên cứu tài liệu để hiểu và nhận biết được định luật ÔM - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bố trí được thí nghiệm để tìm hiểu về sự phụ thuộcgiữa U, I và R * Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đâu dây dẫn và điện trở của dây dẫn - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh chủ động, tích cực tham gia các hoạt động, làm bài tập do giáo viên giao. - Trách nhiệm: Tham gia hoàn thành nhiệm vụ và có trách nhiệm về kết quả của nhóm. - Trung thực: Trong quá trình báo cáo kết quả làm việc nhóm, của cá nhân. II – CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh: mỗi HS 1 báo cáo thực hành theo mẫu (đã trả lời các câu hỏi của phần 1 ở nhà). III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành - GV kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo - cá nhân HS chuẩn bị trả lời các câu thực hành của HS. hỏi của GV. - Yêu cầu HS nêu công thức tính điện - cá nhân HS vẽ sơ đồ mạch điện thí trở. nghiệm. - Yêu cầu vài HS trả lời câu b,c. - HS thảo luận để vẽ sơ đồ 1 cách đúng GV: Trần Xuân Thịnh - Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 4 Giáo án vật lý 9 Năm học 2021 -2022 - Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ sơ đồ nhất. mạch điện thí nghiệm. - GV cho HS thảo luận, nhận xét, sửa chữa sơ đồ đã vẽ trên bảng. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm - GV theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các - Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ nhóm mắc mạch điện. Lưu ý HS khi đồ đã vẽ. mắc Ampe kế và vôn kế. - Tiến hành đo ghi kết quả vào bảng. - Theo dõi, nhắc nhở HS phải tham gia - cá nhân hoàn thành bản báo cáo để hoạt động tích cực. nộp. - Yêu cầu HS nộp báo cáo thí nghiệm. - HS nghe GV nhận xét để rút kinh - Nhận xét kết qủ tinh thần và thái độ nghiệm cho lần thực hành sau. thực hành của các nhóm. Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Ôn lại các kiến thức về đoạn mạch nối tiếp ( lớp 7) - Làm bài tập: 2.3 , 2.4 ( SBT) GV: Trần Xuân Thịnh - Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 5 Giáo án vật lý 9 Năm học 2021 -2022 Ngày soạn:10/09/2021 Ngày giảng: 13/09/2021 Tiết 4 - Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I – MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Bằng suy luận lô gíc xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp : U1 R1 Rtđ = R1 + R2 và hệ thức : = từ kiến thức đã học. U 2 R2 2.Năng lực * Năng lực chung: -Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa nghiên cứu tài liệu để hiểu và nắm được các bước thực hành xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và vôn kế - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, phân công công việc cho các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bố trí được thí nghiệm để xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và vôn kế * Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học tự nhiên: Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh chủ động, tích cực tham gia các hoạt động, làm bài tập do giáo viên giao. - Trách nhiệm: Tham gia hoàn thành nhiệm vụ và có trách nhiệm về kết quả của nhóm. - Trung thực: Trong quá trình báo cáo kết quả làm việc nhóm, của cá nhân. II – CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + 3 điện trở mẫu có giá trị 6 , 10 , 16 + 1 ampe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A + 1 vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V + 1 nguồn điện 6V + 1 công tắc + các dây nối 2. Học sinh: Học bài và nghiên cứu bài III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức liên quan - Yêu cầu HS cho biết: trong đoạn - Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV: Trần Xuân Thịnh - Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 6 Giáo án vật lý 9 Năm học 2021 -2022 mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp: GV. ? CĐDĐ qua mỗi đèn có mỗi liên hệ như thế nào với CĐDĐ trong mạch I = I1 = I2. (1) chính. ? HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch có mối U = U1 + U2 (2). liên hệ như thế nào với HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn. Hoạt động 2: nhận biết được đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp I – Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp - Yêu cầu HS trả lời C1: - Từng HS trả lời C1: ? 2 điện trở R1 và R2 có mấy điểm + R1 và R2 có một điểm chung. chung. + 2 hệ thức (1), (2). ? Ta coi 2 điện trở này là 2 điện trở của I = I1 = I2 2 bóng đèn thì các hệ thức trên có đúng U = U1 + U2 không. - Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức - Từng HS làm C2. vừa ôn tập và hệ thức định luật Ôm để - 1 HS đọc nội dung trả lời. trả lời C2. Hoạt động 3 : xây dựng công thức tính điện trở tương đương II - Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: thế nào là HS đọc phần khái niệm điện trở tương điện trở tương đương của đoạn mạch đương trong SGK. nối tiếp. + Điện trở tương đương của đoạn - Hướng dẫn HS vận dụng các hệ thức mạch bằng tổng hai điện trở thành để xây dựng công thức (4). ( dựa vào phần: Rtđ=R1+R2 C2): + Viết hệ thức liên hệ giữa U, U1, U2? - Từng HS làm C3: + Viết biểu thức tính U , U1, U2 theo I U = U1 + U2 (1). và R tương ứng ? U = I.R; U1 = I.R1; U2 = I.R2 (2). + HĐT giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: U R 1 1 U 2 R2 Hoạt động 4: Làm thí nghiệm kiểm tra - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. - Các nhóm mắc mạch điện tiến hành - Theo dõi và kiểm tra các nhóm, yêu thí nghiệm theo hình 4.1. cầu mắc mạch điện theo đúng sơ đồ. - HS thảo luận rút ra kết luận. - Yêu cầu vài HS nhận xét , kết luận. Hoạt động 5: Củng cố bài học và vận dụng - Đối với đoạn mạch nối tiếp ta cần sử - Từng HS trả lời câu hỏi của GV. dụng bao nhiêu công tắc để điều GV: Trần Xuân Thịnh - Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 7 Giáo án vật lý 9 Năm học 2021 -2022 khiển? - Yêu cầu HS trả lời C4, C5. ? Trong H4.3b ta chỉ cần mắc 2 điện trở có giá trị bằng bao nhiêu thay cho việc mắc 3 điện trở ? Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà - Học ghi nhớ SGK. - Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 SBT. - Nghiên cứu trước bài 5 GV: Trần Xuân Thịnh - Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 8 Giáo án vật lý 9 Năm học 2021 -2022 Ngày soạn: 17/09/2021 Ngày giảng: 20/09/2021 Tiết 5- Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG I – MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: 1 1 1 l1 R2 = và hệ thức từ kiến thức đã học. Rtd R1 R2 l2 R1 - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch song song. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa nghiên cứu tài liệu để hiểu và nhận biết được đoạn mạch nối tiếp - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, phân công công việc cho các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao. * Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học tự nhiên: Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Vận dụng được định được các công thức của đoạn mạch nối tiếp giải một số bài tập đơn giản 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh chủ động, tích cực tham gia các hoạt động, làm bài tập do giáo viên giao. - Trách nhiệm: Tham gia hoàn thành nhiệm vụ và có trách nhiệm về kết quả của nhóm. - Trung thực: Trong quá trình báo cáo kết quả làm việc nhóm, của cá nhân. II – CHUẨN BỊ 1. Giáo viên. - Bảng phụ vẽ sẵn H5.1, 5.2a,b. + 3 điện trở mẫu 6 , 12 , 4 . + 1 Ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A. + 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V . + 1 khoá, 1 nguồn điện 6V, Các dây nối 2. Học sinh. - Ôn tập đoạn mạch song song. III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Trần Xuân Thịnh - Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 9 Giáo án vật lý 9 Năm học 2021 -2022 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề ? Nêu công thức định luật Ôm và các - Công thức định luật Ôm: hệ thức áp dụng cho đoạn mạch có 2 I = U điện trở mắc nối tiếp. R - Các hệ thức áp dụng cho đoạn mạch - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi nối tiếp: lên góc bảng. I = I1 = I2 (1) U = U1 + U2 (2) U1 R1 Rtđ = R1 + R2 (3) (4) U 2 R2 Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức lớp 7 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: I – CĐDĐ và HĐT trong đoạn mạch song song ? trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn - Từng HS trả lời các câu hỏi của GV: mắc song song CĐDĐ trong mạch I = I1+ I2 (1) chính có quan hệ như thế nào với CĐDĐ mạch rẽ. ? HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch có quạn hệ như thế nào với HĐT giữa 2 đầu U = U1 = U2 (2) mỗi mạch dẫn. Hoạt động 3:Nhận biết được đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song - GV treo bảng phụ vẽ H5.1 và yêu cầu II - Điện trở tương đương của đoạn HS quan sát trả lời C1. mạch song song ? điện trở R 1 và R2 được nối với nhau - Từng HS trả lời C1 và các câu hỏi bởi mấy điểm chung. của GV. ? CĐDĐ và HĐT của đoạn mạch này có đặc điểm gì . - Từng HS suy nghĩ vận dụng các hệ ? Ta coi R1,R2 là điện trở của 2 bóng thức đã học để chứng minh hệ thức (3). đèn thì hệ thức (1) và (2) có đúng C2: Từ công thức I = U => U = I.R không. R - HD HS vận dụng các hệ thức (1) U1 = I1.R1 , U2 = I2.R2 mà U1 = U2 và(2) và hệ thức định luật Ôm để trả I1 R2 => I1.R1 = I2.R2 hay lời C2. I 2 R1 Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương Yêu cầu HS tìm hiểu và trả lời C3: - Từng HS vận dụng kiến thức đã học - Hướng dẫn: để trả lời C3: Viết hệ thức liên hệ giữa I ,I1, I2 theo U U U1 U 2 I = ; I1 = ; I2= ; , Rtđ , R1 , R2. Rtd R1 R2 Từ hệ thức (4), suy ra hệ thức (4’) U U1 U 2 I = I1 + I2 => = Rtd R1 R2 1 1 1 U = U1 = U2 => = Rtd R1 R2 Hoạt động 5: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra – rút ra kết luận - Giao dụng cụ thí nghiệm và HD các - Các nhóm mắc mạch điện và tiến GV: Trần Xuân Thịnh - Trường PTDTBT THCS Vàng Ma Chải Trang 10
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2021_2022.doc