Kế hoạch bài dạy HĐTN 4 - Tuần 15, 16: Tự lực thực hiện nhiệm vụ ở trường. Vượt khó sáng tạo. Tự lực thực hiện nhiệm vụ ở nhà

Hoạt động giáo dục theo chủ đề

Tiết 2: TỰ LỰC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Ở TRƯỜNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

* Năng lực đặc thù:

- HS biết được những nhiệm vụ của mình được phân công ở trường.

- HS lập được kế hoạch rèn luyện tính tự lực thực hiện nhiệm vụ.

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: máy tính, ti vi, giai điệu bài hát “Bài ca tôm cá”

- HS: giấy A4, bút màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động theo nhịp video bài hát “Bài ca tôm cá”.

- GV gọi HS chia sẻ cảm xúc sau khi nhảy theo nhịp bài hát.

- GV tổng kết phần chia sẻ của HS, giới thiệu – ghi bài: Mỗi chúng ta, qua quá trình tự lực thực hiện nhiệm vụ và làm việc hăng say sẽ thu hoạch được thành quả xứng đáng, đồng thời rèn luyện được tính tự lực, tự giác.

2. Khám phá chủ đề: Chia sẻ về những nhiệm vụ được giao

- GV hướng dẫn cách thực hiện: Phát “bông hoa lao động” cho HS và đề nghị HS ghi những nhiệm vụ mình được phân công làm ở trường vào bông hoa.

- GV mời HS chia sẻ với bạn bên cạnh:

+ Cho bạn xem bông hoa lao động và kể cho bạn nghe về công việc mình đã nhận thực hiện.

+ Nêu cảm xúc của em khi được làm công việc đó.

+ Chia sẻ với bạn về cách em thực hiện những nhiệm vụ đó: Cách em ghi nhớ nhiệm vụ của mình - Em sử dụng những “trợ lý nhắc việc” nào? Cách em quản lý thời gian và tiến độ thực hiện nhiệm vụ - Em đã lên kế hoạch phân chia thời gian cho từng công việc như thế nào?; Cách em giải quyết khi gặp khó khăn - Em đã nhờ ai hay sử dụng công cụ hỗ trợ nào?

Gợi ý:

- Các công việc mình đã nhận thực hiện: Xây dựng danh mục sách của tổ lớp học, lên kế hoạch phân chia nhiệm vụ trực nhật, hỗ trợ cô kiểm tra bài tập về nhà của các bạn trong lớp,...

- Cảm xúc của em khi nhận nhiệm vụ đó: Vui, phấn khởi, tự tin, hào hứng,...

- Cách thực hiện nhiệm vụ:

+ Ghi nhớ nhiệm vụ: Viết vào Sổ theo dõi phân công công việc hàng tuần, bảng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ.

+ Cách quản lý thời gian và tiến độ thực hiện nhiệm vụ: Kiểm tra 2 lần/ 1 ngày (sáng, chiều) phân công bạn ……, ………

+ Cách giải quyết nhiệm vụ khi gặp khó khăn: Nhờ sự hỗ trợ của bạn bè, thầy cô giáo,...

- GV mời HS chia sẻ.

- GV kết luận: Để không quên nhiệm vụ mình cần thực hiện chúng ta sử dụng những “trợ lý nhắc việc”

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Lập kế hoạch rèn luyện tính tự lực thực hiện nhiệm vụ

- GV mời HS thảo luận nhóm:

+ Nhiệm vụ mà nhóm đang nhận thực hiện ở trường.

+Thảo luận về cách xây dựng kế hoạch cá nhân để tự nhắc nhở việc thực hiện công việc hàng ngày.

+ Mỗi HS nhận một tờ bìa để viết và trang trí kế hoạch tự lực thực hiện nhiệm vụ của mình

- HS hoàn thiện bảng kế hoạch tự lực thực hiện nhiệm vụ

- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.

- GV kết luận: GV đề nghị HS dán tờ kế hoạch tại nơi dễ quan sát để nhắc nhở mình nghiêm túc thực hiện kế hoạch đã đề ra.

4. Cam kết hành động:

- GV cùng HS thể hiện quyết tâm hoàn thành kế hoạch tự lực thực hiện nhiệm vụ và nhắc lại bí kíp sử dụng các “trợ lý nhắc việc” đắc lực: sổ tay, mẫu giấy, vòng tay nhắc việc.

- Nhận xét giờ học.

docx 9 trang Phương Mai 19/06/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy HĐTN 4 - Tuần 15, 16: Tự lực thực hiện nhiệm vụ ở trường. Vượt khó sáng tạo. Tự lực thực hiện nhiệm vụ ở nhà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy HĐTN 4 - Tuần 15, 16: Tự lực thực hiện nhiệm vụ ở trường. Vượt khó sáng tạo. Tự lực thực hiện nhiệm vụ ở nhà

Kế hoạch bài dạy HĐTN 4 - Tuần 15, 16: Tự lực thực hiện nhiệm vụ ở trường. Vượt khó sáng tạo. Tự lực thực hiện nhiệm vụ ở nhà
 TUẦN 15
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề
 Tiết 2: TỰ LỰC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Ở TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Năng lực đặc thù:
- HS biết được những nhiệm vụ của mình được phân công ở trường. 
- HS lập được kế hoạch rèn luyện tính tự lực thực hiện nhiệm vụ.
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự 
học.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: máy tính, ti vi, giai điệu bài hát “Bài ca tôm cá”
- HS: giấy A4, bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động theo nhịp video - HS thực hiện.
bài hát “Bài ca tôm cá”.
- GV gọi HS chia sẻ cảm xúc sau khi nhảy - 3-4 HS chia sẻ.
theo nhịp bài hát.
- GV tổng kết phần chia sẻ của HS, giới thiệu 
– ghi bài: Mỗi chúng ta, qua quá trình tự lực 
thực hiện nhiệm vụ và làm việc hăng say sẽ 
thu hoạch được thành quả xứng đáng, đồng 
thời rèn luyện được tính tự lực, tự giác. 
2. Khám phá chủ đề: Chia sẻ về những 
nhiệm vụ được giao 
- GV hướng dẫn cách thực hiện: Phát “bông hoa - HS lắng nghe 
lao động” cho HS và đề nghị HS ghi những 
nhiệm vụ mình được phân công làm ở trường 
vào bông hoa.
- GV mời HS chia sẻ với bạn bên cạnh: - HS kể cho bạn nghe về những 
+ Cho bạn xem bông hoa lao động và kể cho công việc mình đã thực hiện. 
bạn nghe về công việc mình đã nhận thực 
hiện. + Nêu cảm xúc của em khi được làm công 
việc đó.
+ Chia sẻ với bạn về cách em thực hiện những 
nhiệm vụ đó: Cách em ghi nhớ nhiệm vụ của 
mình - Em sử dụng những “trợ lý nhắc việc” 
nào? Cách em quản lý thời gian và tiến độ 
thực hiện nhiệm vụ - Em đã lên kế hoạch phân 
chia thời gian cho từng công việc như thế 
nào?; Cách em giải quyết khi gặp khó khăn - 
Em đã nhờ ai hay sử dụng công cụ hỗ trợ nào?
Gợi ý: 
- Các công việc mình đã nhận thực hiện: Xây 
dựng danh mục sách của tổ lớp học, lên kế 
hoạch phân chia nhiệm vụ trực nhật, hỗ trợ cô 
kiểm tra bài tập về nhà của các bạn trong 
lớp,...
- Cảm xúc của em khi nhận nhiệm vụ đó: Vui, 
phấn khởi, tự tin, hào hứng,...
- Cách thực hiện nhiệm vụ: 
+ Ghi nhớ nhiệm vụ: Viết vào Sổ theo dõi 
phân công công việc hàng tuần, bảng kế hoạch 
thực hiện nhiệm vụ. 
+ Cách quản lý thời gian và tiến độ thực hiện 
nhiệm vụ: Kiểm tra 2 lần/ 1 ngày (sáng, chiều) 
phân công bạn , 
+ Cách giải quyết nhiệm vụ khi gặp khó khăn: 
Nhờ sự hỗ trợ của bạn bè, thầy cô giáo,...
- GV mời HS chia sẻ. - HS chia sẻ
- GV kết luận: Để không quên nhiệm vụ mình - HS lắng nghe
cần thực hiện chúng ta sử dụng những “trợ lý 
nhắc việc”
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Lập kế hoạch 
rèn luyện tính tự lực thực hiện nhiệm vụ - GV mời HS thảo luận nhóm: - HS sử dụng giấy A4 và bút màu 
+ Nhiệm vụ mà nhóm đang nhận thực hiện ở để tạo hình bông hoa theo hướng 
trường. dẫn.
+Thảo luận về cách xây dựng kế hoạch cá nhân 
để tự nhắc nhở việc thực hiện công việc hàng 
ngày.
+ Mỗi HS nhận một tờ bìa để viết và trang trí 
kế hoạch tự lực thực hiện nhiệm vụ của mình
- HS hoàn thiện bảng kế hoạch tự lực thực hiện - HS chia sẻ theo nhóm 4
nhiệm vụ
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV kết luận: GV đề nghị HS dán tờ kế hoạch - HS lắng nghe, ghi nhớ
tại nơi dễ quan sát để nhắc nhở mình nghiêm 
túc thực hiện kế hoạch đã đề ra. 
4. Cam kết hành động:
- GV cùng HS thể hiện quyết tâm hoàn thành - HS lắng nghe thực hiện
kế hoạch tự lực thực hiện nhiệm vụ và nhắc lại 
bí kíp sử dụng các “trợ lý nhắc việc” đắc lực: 
sổ tay, mẫu giấy, vòng tay nhắc việc.
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 ______________________________________
 Sinh hoạt lớp
 Tiết 3: VƯỢT KHÓ SÁNG TẠO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Năng lực đặc thù:
- HS nhận ra được những ưu điểm để phát huy, những khuyết điểm để khắc phục trong 
tuần học tới.
- HS báo cáo được về việc tự lực thực hiện nhiệm vụ. 
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự 
học.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy tính, ti vi.
- HS: trang phục hoặc dụng cụ để thực hiện nhiệm vụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động tổng kết tuần:
- GV cùng HS tổng kết tuần, dự kiến các hoạt - HS chia sẻ trước lớp
động tuần sau.
*Nhận xét ưu điểm và tồn tại:
*Dự kiến các hoạt động tuần sau:
2. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm: 
- GV yêu cầu HS chia sẻ kết quả tự lực thực hiện - HS chia sẻ theo cặp về kết quả 
nhiệm vụ của trường: thực hiện nhiệm vụ ở trường.
+ Nêu các việc đã làm và chưa làm được theo 
kế hoạch.
+ Nêu những việc khó khăn mình đã gặp phải 
và cách khắc phục khó khăn để hoàn thành 
nhiệm vụ ( Đó giờ ai hỗ trợ không và có những 
sáng kiến gì?): GV phát cho HS Trò địa hình trái 
tim để ghi tên người mình đã hỏi ý kiến hoặc 
nhờ trợ giúp; tờ bìa hình bóng đèn để ghi lại 
những sáng kiến mình nghĩ ra trong quá trình 
thực hiện nhiệm vụ.
- GV mời HS trưng bày những tấm hình trái tim - HS trưng bày những trái tim và 
và bóng đèn để chia sẻ với bạn các bạn. bóng đèn. 
- GV cho HS cùng bầu chọn để đưa ra phương 
án vượt qua khó khăn một cách sáng tạo nhất để 
trao giải Bóng đèn của nhóm. - Kết luận: Trong quá trình tự thực hiện nhiệm 
vụ cá nhân chúng ta luôn có quyền tìm kiếm sự 
trợ giúp từ bên ngoài điều này cũng thể hiện tính 
chủ động của mỗi người. Các sáng kiến là điều 
cần thiết để vượt qua khó khăn để công việc hiệu 
quả hơn.
3. Cam kết hành động 
- GV động viên HS Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ - HS chuẩn bị
được giao ở trường.
- GV gợi ý HS cảm ơn hoặc làm một tấm thiệp 
để gửi lời cảm ơn tới người đã hỗ trợ mình thực 
hiện nhiệm vụ. 
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
TUẦN 16
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề
 Tiết 2: TỰ LỰC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Ở NHÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Năng lực đặc thù:
- HS nhận thức được trách nhiệm của mình công việc nhà.
- HS chủ động nhận thực hiện được một số việc làm hàng ngày thường xuyên để chăm 
sóc ngôi nhà của mình. 
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự 
học.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: máy tính, ti vi, giai điệu bài hát “Baby Shark”
- HS: giấy A4, bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV mời HS lần lượt sắm vai nhân vật “Ỷ - HS thực hiện.
lại” luôn nhờ và người người khác hỗ trợ làm 
hộ việc của mình. Gợi ý: Mẹ ơi rửa bát hộ con với! Anh gấp 
quần áo hộ em với!,...
- GV đề nghị HS theo dõi và đưa ra lý lẽ để - 3-4 HS chia sẻ và đưa ra lý lẽ 
thuyết phục nhân vật tự làm việc của mình. thuyết phục.
- GV tổng kết phần chia sẻ của HS, giới thiệu 
– ghi bài: Liệu có ai nhờ người khác ăn hộ 
mình, chơi hộ mình không? Việc ỷ lại vào 
người khác sẽ khiến mình trở nên lười biếng 
và trở thành người lạ trong chính căn nhà của 
mình. 
2. Khám phá chủ đề: Chia sẻ về việc nhà 
của em 
- GV mời HS Kể về những nhiệm vụ của mình - HS lắng nghe 
ở nhà: 
+ Những việc em đã làm thường xuyên mà 
không cần ai nhắc.
+ Những việc em thấy ngại làm hoặc hay quên 
làm.
- GV đề nghị HS thảo luận về lý do em cần - HS kể cho bạn nghe về những 
thực hiện nhiệm vụ ở nhà, cách em ghi nhớ công việc mình đã thực hiện. 
công việc và cách giúp em không ngại làm 
việc nhà. 
- GV mời HS chia sẻ. - HS chia sẻ
- GV kết luận: Để công việc không bị dồn ứ, - HS lắng nghe
chúng mình đừng quên là việc nhà cần làm 
NGAY và LUÔN nhé!
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Lập phiếu 
việc nhà
- GV đề nghị HS nhớ lại và liệt kê những công - HS nhớ lại và liệt kê. 
việc đã nhận làm ở nhà.
- GV phát cho HS giấy để thiết kế Phiếu việc - HS làm phiếu. 
nhà theo cách của mình. Khuyến khích học sinh 
có thể sáng tạo thêm dựa vào mẫu phiếu việc 
nhà trong sách giáo khoa trang 41, có thể gợi ý học sinh về hình dáng ảnh hoặc tạo tranh 3D bổ 
sung thêm các biểu tượng khác để từ phiếu đẹp 
hơn. 
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV kết luận: GV mời một vài HS Về phía việc - HS lắng nghe, ghi nhớ
nhà mình thiết kế và nghe Các bạn góp ý thêm. 
4. Cam kết hành động:
- GV cùng HS cam kết tự lực thực hiện các - HS lắng nghe thực hiện
công việc đã nhận ở gia đình và sử dụng phí 
việc nhà để theo dõi quá trình thực hiện.
“ Việc nhà chẳng của riêng ai
 Việc hôm nay chớ để mai mới làm!”
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
 ______________________________________
 Sinh hoạt lớp
 Tiết 3: ĐÁNH GIÁ VỀ KHẢ NĂNG TỰ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Năng lực đặc thù:
- HS nhận ra được những ưu điểm để phát huy, những khuyết điểm để khắc phục trong 
tuần học tới.
- HS tự đánh giá về khả năng tự thực hiện công việc của mình. 
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự 
học.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: máy tính, ti vi.
- HS: trang phục hoặc dụng cụ để thực hiện nhiệm vụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động tổng kết tuần:
- GV cùng HS tổng kết tuần, dự kiến các hoạt - HS chia sẻ trước lớp
động tuần sau. *Nhận xét ưu điểm và tồn tại:
*Dự kiến các hoạt động tuần sau:
2. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm: 
- GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn cùng bàn theo - HS chia sẻ theo cặp về kết quả 
gợi ý sau: thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
+ Em đã giúp người thân làm những việc nhà gì 
việc nào? Em làm tốt nhất? Em làm việc này vào 
thời gian nào trong ngày? 
+ Khiển việc đó em đã sử dụng dụng cụ nào làm 
xong em có cất dụng cụ đúng chỗ không có điều 
gì cần lưu ý khi sử dụng dụng cụ này ví dụ chổi 
cọ bồn vệ sinh sau khi dùng phải để nơi khô ráo, 
khăn lau nhà cần được giặt và phơi ra nắng,... 
- GV mời 2-3 HS chia sẻ bí kíp của mình để làm - HS chia sẻ
việc nhà tốt nhất.
- Kết luận: Làm việc nhà nên trở thành thói quen 
và niềm vui của mỗi người. 
3. Hoạt động nhóm
- GV đề nghị HS tự đánh giá khả năng tự lực - HS tự đánh giá
thực hiện nhiệm vụ ở nhà của mình nhớ việc 
phải làm: Hoàn thành đúng hạn; Đảm bảo chất 
lượng công việc.
- Chia sẻ về sự tiến bộ của em trong việc tự lực - HS chia sẻ theo nhóm 4
thực hiện nhiệm vụ được giao: “Trước kia, 
mình Bây giờ, mình đã ”
 - HS khác góp ý. - GV mời một vài HS chia sẻ góp ý của người 
thân trong Phiếu việc nhà về những việc em đã 
làm được.
- HS tự đánh giá khả năng tự lực thực hiện của 
mình theo các tiêu chí:
+ Hoàn thành đúng hạn nhưng cần nhắc nhở.
+ Hoàn thành đúng hạn
+ Hoàn thành đúng hạn nhưng có sáng tạo trong 
công việc. 
- GV kết luận: Nếu em hoàn thành đúng hẹn và 
có sáng tạo trong công việc em được nhận huy 
hiệu người có trách nhiệm. 
4. Cam kết hành động:
- GV mời HS tự lực thực hiện nhiệm vụ của - HS thực hiện 
mình ở nhà và ở trường để luôn là người có trách 
nhiệm.
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hdtn_4_tuan_15_16_tu_luc_thuc_hien_nhiem_vu.docx