Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)
Sinh hoạt dưới cờ: ĐÓN TẾT BÊN NGƯỜI THÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Xem hoặc tham gia trình diễn hoạt cảnh về chủ đề đón tết bên người thân.Chia sẻ về những hoạt động đón tết của gia đình hàng năm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực hành tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình
- Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.
- GV cho HS chào cờ.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Đón tết bên người thân
- Mục tiêu: Xem hoặc tham gia trình diễn hoạt cảnh về chủ đề đón tết bên người thân.Chia sẻ về những hoạt động đón tết của gia đình hàng năm.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS Xem hoặc tham gia trình diễn hoạt cảnh về chủ đề đón tết bên người thân.Chia sẻ về những hoạt động đón tết của gia đình hàng năm.
- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia
3. Vận dụng.trải nghiệm
- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
- Cách tiến hành:
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.
- HS lắng nghe.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)

TUẦN 19: Thứ hai, ngày 13 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 5: MÁI ẤM GIA ĐÌNH Sinh hoạt dưới cờ: ĐÓN TẾT BÊN NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xem hoặc tham gia trình diễn hoạt cảnh về chủ đề đón tết bên người thân.Chia sẻ về những hoạt động đón tết của gia đình hàng năm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực hành tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Đón tết bên người thân - Mục tiêu: Xem hoặc tham gia trình diễn hoạt cảnh về chủ đề đón tết bên người thân.Chia sẻ về những hoạt động đón tết của gia đình hàng năm. - Cách tiến hành: - GV cho HS Xem hoặc tham gia trình diễn hoạt - HS xem. cảnh về chủ đề đón tết bên người thân.Chia sẻ về những hoạt động đón tết của gia đình hàng năm. - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 5: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG Tiết 1 ĐỌC: HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG (3 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ ,câu,đoạn và toàn bộ văn bản Hải Thượng Lãn Ông.Biết nhấn giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng;biết ngắt nghỉ hơi theo dấu câu. - Lắm được ý chính mỗi đoạn trong bài. - Hiểu điều tác giả muốn nói bài đọc: Hải Thượng Lãn Ông chỉ là một thầy thuốc hết lọng thương yêu và chăm sóc người bệnh và còn là một tấm gương sáng về ý thức tự học để trở thành thầy thuốc giỏi,một bậc danh y của nước ta. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, yêu thương ,chia sẻ,giúp đỡ những người gặp khó khăn trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu thương ,chia sẻ,giúp đỡ những người gặp khó khăn xung quanh mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức khởi động bằng các hình - HS tham gia trò chơi thức như trò chơi, hái hoa. - HS lắng nghe. - Chủ đề một là gì ? - Học sinh thực hiện. - Chủ đề một là gì ? - Chủ đề một là gì ? - Chủ đề một là gì ? Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng nêu. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - GV dùng tranh minh họa để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài Hải Thượng Lãn Ông, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc cách đọc. diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự - 4 HS đọc nối tiếp bài. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nổi - HS đọc từ khó. tiếng,lên kinh đô,trèo đèo,lội suối, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Bên cạnh việc làm thuốc,/ Hải Thượng Lãn Ông cũng dành nhiều công sức nghiên cứu,/viết sách,/để lai cho đời nhiều tác phẩm lớn,/có giá trị về y học,/văn hóa/và lịch sử.// - 4 HS đọc nối tiếp bài. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp bài văn -HS làm việc các nhân:Đọc thầm bài một lượt. - Hs lắng nghe rút ra bài học. GV nhận xét việc đọc của cả lớp. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nghỉ đúng từng câu văn theo cảm xúc của tác giả: Đoạn 1,2 đọc với giọng đọc với giọng nhẹ nhàng. - Mời 4 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp bài văn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau bàn. cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của tác giả. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài văn: Hải Thượng Lãn Ông là một tấm gương sáng về ý thức tự học hỏi. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọcphầng chú giải SGK. - HS đọc. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hải Thượng Lãn Ông là ai?Ví sao ông quyết học nghề y? *GV mời 1 HS đọc câu hỏi trước lớp,cả + Hải Thượng Lãn Ông tên thật là Lê lớp đọc thầm. Hữu Trác sinh năm 1720 và mất năm 1791.Ông là thầy thuốc nổi tiếng của nước ta vào thế kỉ XVIII.Ông quyết học nghề y vì ông nhận thấy rằng biết chữa bệnh không chỉ cứu mình mà còn giúp được người tốt. + Câu 2: Hải Thượng Lãn Ông đã học + Hải Thượng Lãn Ông lên kinh đô để nghề y như thế nào? học nghề y,nhưng không tìm được thầy giỏi,ông trở về quê tự hocjqua sách vở vừa học qua việc chữa bệnh cho dân. + Câu 3: nêu chi tiết cho thấy ông rất + Ông không quản ngày đê,mưa nắng thương người nghèo? trèo đưèo nội suối đi chữa bệnh cứu người;đối với người nghèo ,ông thường ông thường khám và cho thuốc không lấy tiền;ông đi lại thăm khám,thuốc thang ròng rã hơn một tháng trời,không những không lấy tiền,ông còn cho gạo ,củi,dầu đèn... mẹ mỗi bông hoa có một màu sắc riêng, nhưng bông hoa nào cũng lung linh, cũng đẹp. Giống như các bạn ấy, mỗi bạn nhỏ đều khác nhau, nhưng bạn nào cũng đáng yêu đáng mến. + Câu 4: Vì sao Hải Thượng Lãn Ông + Bên cạnh việc làm thuốc chữa bệnh, được coi là một bậc danh y của Việt Hải Thượng Lãn Ông còn nghiên Nam? cứu,viết nhiều sách có giá trị về y học,văn hóa và lịch sử nên ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương -HS nhắc lại nội dung bài học. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Hải Thượng Lãn Ông chỉ là một thầy thuốc hết lòng thương yêu và chăm sóc người bệnh và còn là một tấm gương sáng về ý thức tự học để trở thành thầy thuốc giỏi,một bậc danh y của nước ta. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HS tham gia đọc. + Mời 2 HS nối tiếp. + HS góp ý cách đọc. + Mời HS nhóm 4. + HS nhận xét nhóm. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các các đoạn. đoạn. + Mời HS đọc toàn bài trước lớp. + Một số HS đọc toàn bài trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Tự mình tìm tòi,học hỏi.Trân trọng,yêu thương giúp đỡ những người khó khăn trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn. để học sinh khắc sâu kiến thức. - GV viết: Đoạn 1, đoạn 2 , đoạn 3, đoạn 4 và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm. trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đọc. Ai đọc diễn cảm hay sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... __________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 1: HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết được câu là một tập hợp từ,thường diễn đạt một ý trọn vẹn,các từ trong câu được sắp xếp theo một trật tự hợp lí,chữ cái dấu câu phải viết hoa,cuối câu phải có dấu kết thúc câu - Tìm được câu thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu về câu, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1:Tìm1 danh từ chỉ cây cối. + Trả lời. + Câu 2: Tìm1 danh từ chỉ sự vật. + Trả lời. + Câu 3: Tìm1 danh từ chỉ hiện tượng. + Trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa để khởi động - Học sinh thực hiện. vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết được cấu tạo của câu dựa vào hai tiêu chí hình thức của câu,chữ cái đầu câu viết hoa và kết thúc câu có dấu chấm. + Tìm được câu thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về câu. Bài 1: Đoạn văn dưới đây có mấy câu?Nhờ đâu em biết như vậy? - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: lắng nghe bạn đọc. -HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc theo nhóm. Anh em tôi ở cùng bà nội từ bé.Những -Đoạn văn dưới đây có 6 câu.Các đêm hè,bà thường trải chiếu ở giữa sân câu được nhận diện nhờ vào dấu gạch.Bà ngồi đó xem chúng tôi chạy hiệu hình thức:Chữ cái đầu câu nhảy,nô đùa đủ trò.Bà biết nhiều câu viết hoa,cuối câu có dấu kết thúc. chuyện cổ tích.Chúng tôi đã thuộc long nhữngx câu chuyện bà kể.Chẳng hiểu vì sao chúng tôi vẫn thấy háo hức mỗi lần được nghe bà kể. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. sung. Bài 2. Xếp các kết hợp từ dưới đây,cho biết - Lắng nghe rút kinh nghiệm. trường hợp nào là câu,trường hợp nào chưa phải là câu.Vì sao? -GV nêu yêu cầu bài tập. -HS quan sát tranh và đọc các thẻ -GV cho HS tham gia trò chơi. chữ. -Gv phổ biến luật chơi: cho 2 đội tham gia -1Hs miêu tả ND tranh. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu chơi ,mỗi đội 7 bạn,mỗi bạn 1 thẻ chữ và của giáo viên. bấm thời gian cho 2 đội gắn thẻ đúng vào đúng ND cột đội nào nhanh và đúng sẽ thắng cuộc. Là câu Chưa là câu - GV mời các nhận xét phần trình bày của các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. HS nhận xét. *KL:+ ngoài những hình thức thì câu phải diễn đạt một ý chọn ven,chúng ta có thể hỏi và trả lời được các câu hỏi liên quan đến câu. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh +Để người khác hiểu được mình thì ta phải nghiệm. nói hoặc viết câu có đầy đủ ý. Bài 3:Sắp xếp các từ ngữ thành câu.Viết câu vào vở. -Gv hướng dẫn học sinh làm theo 2 bước;*Sắp xếp từ và .*viết lại thành câu. -Cho hs làm việc theo nhóm 4. -Hs lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm. - GV mời các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm trình bày kết quả thảo *KL:Các từ ngữ trong câu phải được sắp luận. xếp theo một trật tự hợp lý thì mới có nghĩa. - Các nhóm khác nhận xét. - GV rút ra ghi nhớ: +Câu là một tập hợp từ,thường diễn đạt một ý chọn vẹn. +Các từ trong câu được sắp xếp theo một trật tự hợp lý. - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ +Chữ cái đầu câu phải viết ho,cuối câu phải có dấu kết thúc câu. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Viết được câu thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 4. Dựa vào tranh để dặt câu. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4.(HS có - Các nhóm QS tranh và tiến hành thể dặt các câu khác nhau). thảo luận đặt câu. VD: +Bác sĩ đang khám răng cho Nga. +Bạn Nga đang ở đâu? +Cháu há miệng ra nào! +Cháu sợ đau lắm ạ. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo - GV mời các nhóm nhận xét. luận. - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét. - Hs lắng nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến nhanh – Ai đúng”. thức đã học vào thực tiễn. + GV chia lớp thành 4 nhóm,phát phiếu cho các nhóm. + 4 nhóm thi viết 3 câu nêu cảm xúc của mình về Hải Thượng Lãn Ông. - Các nhóm tham gia trò chơi vận + Đội nào đặt được nhiều hơn,nhanh hơn sẽ dụng. thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Chiều Thứ hai, ngày 13 tháng 1 năm 2025 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Bài 15: THIÊN NHIÊN VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và hoạt động sản xuất trong vùng. - Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp phòng, chống thiên tai ở vùng Duyên hải miền Trung. - Thể hiện được thái độ cảm thông và sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân gặp thiên tai. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Kể tên - HS chia sẻ theo ý kiến cá nhân các ngành kinh tế biển mà em biết? - Giáo viên tổng kết lại và dẫn dắt học sinh và - HS lắng nghe. nội dung bài. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được một số tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và hoạt động sản xuất trong vùng. + Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp phòng, chống thiên tai ở vùng Duyên hải miền Trung. + Thể hiện được thái độ cảm thông và sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân gặp thiên tai. - Cách tiến hành: Hoạt động: Tìm hiểu tác động của môi trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc - Học sinh quan sát đọc thông tin và trả theo nhóm (4 đến 6 học sinh trên một nhóm) lời các câu hỏi. thực hiện nhiệm vụ sau đọc thông tin mục 3 và quan sát các hình từ 4 đến 7, em hãy: + Nêu tác động tích cực và tiêu cực của môi trường thiên nhiên đến đời sống và sản xuất của người dân vùng Duyên hải miền Trung. + Đề xuất một số biện pháp phòng chống thiên tai của vùng Duyên hải miền Trung. - Giáo viên tổ chức cho các nhóm làm việc và - HS thực hiện nhiệm vụ và trình bày trình bày kết quả. Đối với nhiệm vụ số 2, mỗi kết quả. nhóm nên nêu ra một biện pháp phòng, chống thiên tai ở vùng, nhóm phát biểu sau không được nói chung ý kiến của nhóm phát biểu trước. Ngoài các hình ảnh trong sách giáo khoa, giáo viên có thể cung cấp thêm các hình ảnh thể hiện những tác động của môi trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống của vùng. - Sau khi học sinh trình bày kết quả, giáo viên - HS lắng nghe, ghi nhớ. nhận xét và chuẩn kiến thức. + Tác động tích cực: ., Phát triển các ngành kinh tế biển như: đánh bắt và nuôi trồng hải sản; giao thông đường biển, du lịch biển, sản xuất muối ., Phát triển trồng lúa và cây công nghiệp hàng năm ở ô đồng bằng ven biển, trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc ở vùng đồi núi phía Tây. ., Có tiềm năng phát triển thủy điện điện gió, điện mặt trời. + Tác động tiêu cực: ., Thường xuyên xảy ra các thiên tai. Mùa mưa có mưa lớn, bão, lũ lụt, lũ quét, sạt lở đất, gây thiệt hại về người và tài sản; mùa khô có hiện tượng hạn hán, gây thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất. ., Khu vực ven biển có hiện tượng cát bay, ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất của người dân. + Một số biện pháp phòng chống thiên tai: ., Đẩy mạnh việc trồng và bảo vệ rừng. ., Dự báo kịp thời diễn biến của các thiên tai. ., Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thủy lợi. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. - Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu làm việc cá nhân thực - Học sinh lắng nghe thực hiện. hiện nhiệm vụ phần luyện tập. - Sau thời gian làm việc, giáo viên gọi học - HS trình bày kết quả. sinh ghép nối các thành phần tự nhiên 1 đến 4 và đặc điểm tương ứng a đến d, các học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Sau khi học sinh trả lời, giáo viên nhận - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. xét và chuẩn kiến thức. Gợi ý kết quả 1- b, 2- c, 3-d,4-a 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ phần vận dụng. - Giáo viên tổ chức cho học sinh nêu những việc có thể làm để chia sẻ với các - Học sinh lắng nghe thực hiện. bạn ở vùng Duyên hải miền Trung. Sau đó, giáo viên nhận xét, đánh giá. Từ hoạt động học tập này, học sinh có thái độ cảm thông, sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân gặp thiên tai. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _______________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 1: HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG (3 tiết) Tiết 3 VIẾT:TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN NÊU TÌNH CẢM,CẢM XÚC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc. - Biết tìm câu văn nêu tình cảm,cảm xúc trong đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết yêu thương chia sẻ,giúp đỡ những người gặp khó khăn trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và nội dung đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng tình cảm của mọi người xung quanh ta. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Câu 1: Đặt một câu hỏi. -HS đặt câu theo suy nghĩ của mình. + Câu 2: Đặt một câu kể. - + Câu 3: Đặt một câu cảm. + Câu 4: Đặt một câu khiến. - GV Nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa - Học sinh thực hiện. vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức. + Biết tìm đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc trong bài văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu. -GV cho HS đọc thầm đoạn văn và các yêu cầu bên dưới. -GV mời 1 HS đọc đoạn văn trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc chung: - Cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ để trả lời từng ý: a. Tìm phần mở đầu,triển khai và kết a) thúc của đoạn văn. Phần của đoạn Số thứ tự câu trong đoạn Mở đầu Câu: 1 Triển khai Câu:2.3.4.5.6.7 Kết thúc Câu: 8 b. Tìm nội dung tương ứng với từng b) phần của đoạn văn. Phần của Nội dung đoạn Mở đầu Thể tiện tình cảm bền chặt với người bạn thân Triển Cho biết người bạn thân là khai ai. Kết thúc Nêu kỉ niệm gán bó,thân thiết với bạn và tình cảm dành cho bạn. c. Tìm trong phần triển khai nội dung c)+Câu nêu kỉ niệm về người bạn ;Câu 2. của đoạn. +từ ngữ trực tiếp biểu đạt tình cảm,cảm xúc:tinhdf bạn ,ấm áp,thắm thiết ,thân nhau. + suy nghĩ việc làm thể hiện tình cảm,cảm xúc dành cho bạn :Đứa này quen với sự có mặt của đứa kia bên cạnh;Chua bao giờ nghĩ rằng có ngày chúng tôi xa nhau,khi bạn đi xa,nhận ra nhớ bạn biết chừng nào,chắc nó cũng nhớ tôi.- Một số HS trình bày trước lớp. - GV mời một số HS trình bày. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV - HS lắng nghe. nhận xét chung và chốt nội dung: Bài 2.Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc. -Hs làm việc theo yêu cầu. -GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn. -GV cho học sinh làm việc nhóm 4. -Đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc thương +Đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc gồm có 3 phần đó là:mở đầu, triển khai,kết có mấy phần? Đó là những phân nào? thúc. - Phần mở đầu cho biết đối tượng mà người viết muốn bày tỏ tình cảm,cảm xúc là ai.Phần triển khai nêu những điều ở đối tượng đó làm người viết xúc động và cách người viết biểu lộ cảm xúc,tình cảm của mình. Phần kết thúc khảng định tình cảm,cảm xúc của người viết với đối tượng. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - Hs lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương Qua bài tập 1và 2 các em đã Biết tìm đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc trong bài văn. (về các hình thức lẫn nội dung). Các em sẽ được tìm hiểu về cách viết đoạn văn theo các chủ đề khác nhau trong các tiết học tiếp theo. - GV mời HS nêu ghi nhớ của bài. *Ghi nhớ: 1-3 HS đọc ghi nhớ: Viết đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc cần nêu được tình cảm,cảm xúc đó là gì và được biểu lộ như thế nào.Đoạn văn thường có 3 phần: mở đầu,triển khai,kết thúc. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã “Ai là người sáng tạo”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy theo số lượng nhóm). + Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng HS) + Giao cho mỗi nhóm một vật như: các loại quả hay các loại đồ dùng, nhóm - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. có nhiệm vụ thảo luận và viết 1 đoạn văn có câu chủ đề đầu tiên và khoảng 3-4 câu giới thiệu hoặc tả về đồ vật đó. Nhóm nào làm đúng (đạt trên 50%) thì sẽ được nhận vật đó luôn. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Củng cố. -GV yêu cầu Hs nhắc lại nội dung chính ở bài 1. - Nhắc lại Thế nào là câu? - Nhắc lại ghi nhớ cách viết đoạn văn nêu tình cảm ,cảm xúc. - Dặn dò bài về nhà đọc trước bài 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _________________________________________ Chiều Thứ ba, ngày 14 tháng 1 năm 2025 TOÁN CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA Bài 38: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép nhân với số có một chữ số. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_19_nh_2024_2025_doan_thi_thu_ha.docx