Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

CHỦ ĐỀ 6: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI

Sinh hoạt dưới cờ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Chơi trò chơi Rung chuông vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại

- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại

HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

- HS quan sát, thực hiện.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Tự bảo vệ bản thân

- Mục tiêu: Chơi trò chơi Rung chuông vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.

- Cách tiến hành:

- GV cho HS Tham gia Chơi trò chơi Rung chuông vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.

- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia

- HS xem.

- Các nhóm lên thực hiện Tham gia Chơi trò chơi Rung chuông vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia biểu diễn

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

GV tóm tắt nội dung chính

docx 84 trang Thu Thảo 23/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
 TUẦN 24: 
 Thứ hai, ngày 24 tháng 2 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 6: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
 Sinh hoạt dưới cờ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Chơi trò chơi Rung chuông vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu hỏi 
đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất 
chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực 
hiện phòng tránh bị xâm hại
 HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tự bảo vệ bản thân
 - Mục tiêu: Chơi trò chơi Rung chuông vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng 
 nghe câu hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS Tham gia Chơi trò chơi Rung chuông - HS xem.
 vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu 
 hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống - Các nhóm lên thực hiện Tham 
 có nguy cơ bị xâm hại. gia Chơi trò chơi Rung chuông 
 vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản 
 thân. Lắng nghe câu hỏi đưa ra 
 phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại và 
 chia sẻ suy nghĩ của mình sau 
 buổi tham gia biểu diễn
 - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ 
 của bản thân sau khi tham gia 
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 _________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ : UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
 Bài 11: SÁNG THÁNG NĂM (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc: SÁNG THÁNG NĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Sáng tháng năm, biết nhấn giọng vào những 
từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả trong bài thơ.
 - Nhận biết được tình cảm của nhà thơ đối với Bác Hồ: vui sướng và hạnh phúc 
khi được về thăm Bác; quyến luyến và thân thiết như được gặp người cha thân thương 
của mình; ngưỡng mộ và kính trọng trước hình ảnh lớn lao của một vị lãnh tụ của đất 
nước. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác của 
nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc 
biệt đối với Bác Hồ.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Bồi dưỡng tình yêu, sự biết ơn, lòng kính trọng đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh 
nói riêng và những vị anh hùng dân tộc nói chung. Trân trọng lịch sử và những giá trị 
truyền thống của người Việt.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
thuộc lòng bài thơ tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý Bác Hồ, yêu quý quê hương 
đất nước.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. 
 HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV nêu tên bài học ( Sáng tháng Năm) 
 và giao nhiệm vụ:
 + Đọc câu hỏi khởi động: Để kỉ niệm - HS thảo luận theo nhóm
 sinh nhật Bác Hồ ( ngày 19 tháng 5), trường em tổ chức những hoạt động gì?
+ Thảo luận theo cặp
- GV gọi HS trình bày - Đại diện 2-3 nhóm trình bày trước 
- GV nhận xét, tuyên dương. lớp
- GV giới thiệu khái quát về bài thơ. Bài + trường thường tổ chức một đợt thi 
thơ là tiếng lòng, là tình cảm của nhà thơ đua học tập tốt
Tố Hữu đối với Bác Hồ, thể hiện qua + tổ chức biểu diễn văn nghệ mừng 
một lần lên thăm Bác ở chiến khu Việt sinh nhật Bác
Bắc. + kể chuyện về Bác
- GV cho HS quan sát ảnh tư liệu: hình + phát động phong trào thi đua học và 
chủ tịch Hồ Chí Minh ngồi làm việc ở làm theo Bác
chiến khu Việt Bắc. ( Bác Hồ ngồi đánh - HS lắng nghe.
máy chữ) - Học sinh thực hiện.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Sáng tháng năm, biết nhấn giọng 
vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả trong bài thơ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Bài thơ được đọc với - Hs lắng nghe cách đọc.
giọng tha thiết, tình cảm, thể hiện một sự 
lưu luyến đặc biệt của tác giả bài thơ - 
nhà thơ Tố Hữu với Chủ tịch Hồ Chí 
Minh - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chứa cách đọc.
tiếng dễ phát âm sai, Ví dụ: nương ngô, 
lồng lộng, nước non,Đọc diễn cảm thể 
hiện cảm xúc của tác giả bài thơ: giọng 
đọc vui tươi, tha thiết - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: 3 khổ thơ 
+ Khổ 1: từ đầu đến thủ đô gió ngàn
+ Khổ 2: tiếp theo đến khách văn đến nhà
+ Khổ 3: còn lại - 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: : 
nương ngô, lồng lộng, nước non - 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 2-3 HS đọc câu.
GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Vui sao/ một sáng tháng Nǎm /
 Đường về Việt Bắc / lên thǎm Bác Hồ / 
 Suối dài/ xanh mướt nương ngô/
 Bốn phương lồng lộng/ thủ đô gió ngàn... -Hs giải nghĩa từ bằng các hình thức: 
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. dùng từ điển tra nghĩa cuả từ, đặt 
Kết hợp giải nghĩa từ khó: Việt Bắc, bồ, câu...
kêu
GV có thể giải thích thêm từ khách văn: 
khách đến chơi nhà để nói chuyện về văn 
chương
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nghỉ theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm 
xúc của tác giả: giọng đọc vui tươi, tha 
thiết
- Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 3 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
(mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp bàn.
nhau cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện diễn cảm trước lớp.
tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được tình cảm của nhà thơ đối với Bác Hồ: vui sướng và hạnh phúc 
khi được vè thăm Bác; quyến luyến và thân thiết như được gặp người cha thân thương của mình; ngưỡng mộ và kính trọng trước hình ảnh lớn lao của một vị 
lãnh tụ của đất nước. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác 
của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính 
trọng đặc biệt đới với Bác Hồ.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng 
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Nhà tho lên thăm Bác Hồ ở đâu + Nhà thơ lên thăm Bác Hồ ở Việt 
và vào thời gian nào? Bắc vào một sáng tháng Năm.
 + Đường lên Việt Bắc có suối dài, có 
+ Câu 2: Đường lên Việt Bắc có gì đẹp? nương ngô xanh mướt, có gió ngàn 
 thổi reo vui...
 + Bác Hồ làm việc trong một ngôi 
+ Câu 3: Hãy tả lại khung cảnh nơi Bác nhà sàn đơn sơ. Trong ngôi nhà ấy 
Hồ làm việc có một chiếc bàn con, một bồ đựng 
 công văn và một chú chim bồ câu 
 nhỏ đang đi tìm thóc. Khung cảnh 
 bình yên, mộc mạc và giản dị
+ Câu 4: Câu thơ nào cho thấy sự gắn bó + Câu thơ cho thấy sự gắn bó thân 
thân thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ? thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ là:
 Bàn tay con nắm tay cha
 Bàn tay Bác ấm vào da vào lòng.
+ Câu 5: Những hình ảnh nào trong bài + Bác ngồi đó, lớn mênh mông, bao 
thơ nói lên sự cao cả, vĩ đại của Bác Hồ? quanh là trời xanh, biển rộng, ruộng 
 đồng, nước non
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu - GV nhận xét và chốt: Bài thơ ghi lại biết của mình.
một lần lên thăm Bác của nhà thơ Tố - HS nhắc lại nội dung bài học.
Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu 
thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt 
đới với Bác Hồ.
3.2. Học thuộc lòng.
- GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - HS tham gia đọc thuộc lòng bài 
thơ thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân.
+ Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 
các khổ thơ. các khổ thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước 
- GV nhận xét, tuyên dương. lớp.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Bồi dưỡng tình yêu, sự biết ơn, 
lòng kính trọng đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh nói riêng và những vị anh hùng 
dân tộc nói chung. Trân trọng lịch sử và những giá trị truyền thống của người 
Việt.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học đã học vào thực tiễn.
để học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc 
- GV nhận xét tiết dạy. lòng.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Phần tìm hiểu bài cho học sinh thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
 ________________________________ TIẾNG VIỆT
 Bài 11: SÁNG THÁNG NĂM (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TRẠNG NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được khái niệm về thành phần trạng ngữ- thành phần phụ của câu. Nhận 
diện được trạng ngữ trong câu và hiểu được nội dung của nó
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu trạng ngữ, 
vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. 
 HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của 
 học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò 
+ Câu 1: Xác định chủ ngữ của câu sau: chơi
Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh. + Câu 1: Cầu Thê 
+ Câu 2: Xác định vị ngữ của câu sau: Húc 
Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế kỉ XI. + Câu 2: là danh 
+ Câu 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau: Gió tướng Việt Nam 
thổi vi vu. thế kỉ XI.
- GV Nhận xét, tuyên dương. + Câu 3: 
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để Chủ ngữ: gió thổi
khởi động vào bài mới. Vị ngữ: vi vu
 - HS lắng nghe.
 - Học sinh thực 
 hiện.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết trạng ngữ là thành phần phụ của câu
+ Trạng ngữ bổ sung các thông tin về thời gian, nơi chốn mục đích, nguyên 
nhân, phương tiệncủa sự việc nêu trong câu
+ Trạng ngữ thường đứng đầu câu, ngăn cách với 2 thành phần chính của 
câu bằng dấu phẩy
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về trạng ngữ.
Bài 1: Đọc các câu ở 2 cột và thực hiện yêu cầu
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung:
Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột A - 1 HS đọc yêu 
Tìm thành phần được thêm vào mỗi câu ở cột B cầu bài 1. Cả lớp 
 lắng nghe bạn 
 đọc.
 A B
 Bác đã đi khắp năm Để tìm đường cứu nước, 
 châu, bốn biển. Bác đã đi khắp năm châu, 
 bốn biển.
 Bác Hồ đọc Tuyên Ngày 2 tháng 9 năm ngôn độc lập. 1945, Bác Hồ đọc Tuyên 
 ngôn độc lập.
 Vườn cây Bác Hồ Trong Phủ Chủ tịch, 
 xanh tốt quanh năm. vườn cây Bác Hồ xanh 
 tốt quanh năm.
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: 
 - HS làm việc theo 
 nhóm.
 a, Chủ ngữ, vị 
 ngữ của mỗi câu 
 ở cột A
 Câu 1: Chủ ngữ: 
 Bác
 vị ngữ: đã đi khắp 
 năm châu, bốn 
 biển.
- GV mời các nhóm trình bày. Câu 2: Chủ ngữ: 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bác Hồ
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. vị ngữ: đọc tuyên 
 ngôn độc lập
Bài 2. Thành phần thêm vào mỗi câu ở cột B của bài Câu 3: Chủ ngữ: 
tập 1 bổ sung thông tin gì cho câu? Vườn cây Bác Hồ
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. vị ngữ: xanh tốt 
- GV mời 1 HS nhắc lại 3 thành phần được thêm vào quanh năm
 b, thành phần 
 được thêm vào 
 mỗi câu ở cột B
 Câu 1: Để tìm 
- GV mời HS đọc 3 gợi ý về ý nghĩa của trạng ngữ đường cứu nước
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4: Câu 2: Ngày 2 
GV đặt câu hỏi gợi ý: tháng 9 năm 1945
+ Để tìm đường cứu nước bổ sung thông tin gì? + Ngày 2 tháng 9 năm 1945 bổ sung thông tin gì? Câu 3: Trong Phủ 
+ Trong Phủ Chủ tịch bổ sung thông tin gì? Chủ tịch
- GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhóm trình bày.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác 
Bài 3. Nhận xét các thành phần được thêm vào nhận xét, bổ sung.
trong các câu ở cột B của bài tập 1 - Lắng nghe rút 
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. kinh nghiệm.
Nhận xét các thành phần được thêm vào trong các câu 
ở cột B của bài tập 1
a, về vị trí
b, về dấu câu - 1 HS đọc yêu 
- GV mời HS làm việc theo nhóm 2 với các nhiệm vụ: cầu. Cả lớp lắng 
+ Đọc lại các câu của cột B ở bài 1 nghe bạn đọc.
+ Thành phần được thêm vào đứng ở đâu? -HSTL: thành 
+ Thành phần này được ngăn cách với 2 thành phần phần được thêm 
chính của câu bằng dấu câu nào? vào mỗi câu ở cột 
- GV mời các nhóm trình bày. B
- GV mời các nhóm nhận xét. Câu 1: Để tìm 
- GV nhận xét, tuyên dương đường cứu nước
- GV rút ra ghi nhớ: Câu 2: Ngày 2 
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung thông tháng 9 năm 1945
tin về thời gian, nơi chốn, mục đích, nguyên nhân, Câu 3: Trong Phủ 
phương tiện,của sự việc nêu trong câu. Chủ tịch
Trạng ngữ thường đứng đầu câu, ngăn cách với hai 
thành phần chính của câu bằng dấu phẩy. -HS đọc: thời 
 gian, nơi chốn, 
 mục đích
 - HS làm việc theo 
 nhóm.
 + Để tìm đường 
 cứu nước bổ sung thông tin về mục 
đích cho câu.
+ Ngày 2 tháng 9 
năm 1945 bổ sung 
thông tin về thời 
gian.
+ Trong Phủ Chủ 
tịch bổ sung thông 
tin về nơi chốn.
- Đại diện các 
nhóm trình bày.
- Các nhóm khác 
nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe rút 
kinh nghiệm.
-HS đọc yêu cầu, 
lớp theo dõi đọc 
thầm
-HS làm việc theo 
nhóm:
+ Thành phần 
được thêm vào 
đứng ở đầu câu
+ Thành phần này 
được ngăn cách 
với 2 thành phần 
chính của câu bằng dấu phẩy
 - Đại diện các 
 nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác 
 nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe rút 
 kinh nghiệm.
 - 3-4 HS đọc lại 
 ghi nhớ
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Tìm được trạng ngữ trong một đoạn văn cho sẵn
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài tập 3: Tìm trạng ngữ của các câu trong đoạn 
văn sau và cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung thông tin 
gì cho câu?
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu 
Năm 938, trên sông Bạch Đằng, Ngô Quyền đã chỉ huy cầu bài tập .
quân dân ta đánh bại quân Nam Hán. Sau chiến thắng + HS làm bài vào 
oanh liệt đó, ông lên ngôi vua và chọn Cổ Loa làm kinh vở.
đô. Ngày nay, đền thờ và lăng Ngô Quyền ở thị xã Sơn VD: 
Tây đã trở thành một địa chỉ du lịch tâm linh nổi tiếng. Trạng ngữ: năm 
- GV mời HS làm việc cá nhân 938
 thông tin mà trạng 
 ngữ bổ sung: thời 
 gian
 Trạng ngữ: trên 
 sông Bạch Đằng
 thông tin mà trạng 
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai và ngữ bổ sung: nơi 
tuyên dương học sinh. chốn
- GV nhận xét, tuyên dương chung. Trạng ngữ: sau chiến thắng oanh 
 liệt đó
 thông tin mà trạng 
 ngữ bổ sung: thời 
 gian
 Trạng ngữ: ngày 
 nay
 thông tin mà trạng 
 ngữ bổ sung: nơi 
 chốn
 + HS lắng nghe, 
 rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội 
dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai - HS tham gia để 
đúng”. vận dụng kiến thức 
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ, dấu câu để lẫn lộn trong đã học vào thực 
hộp. tiễn.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia 
(nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau sắp xếp thành câu 
hoàn chỉnh và đúng nghĩa, sau đó dán câu văn trên 
bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
 - Các nhóm tham 
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) gia trò chơi vận 
- GV nhận xét tiết dạy. dụng.
- Dặn dò bài về nhà. VD:các thẻ từ: hót, chim, Trong 
 vườn, líu lo
 Các thẻ dấu , .
 HS xếp thành câu: 
 Trong vườn, chim 
 hót líu lo.
 - HS lắng nghe, rút 
 kinh nghiệm.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 _______________________
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 48: LUYỆN TẬP CHUNG (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân, chia với số có một, hai chữ số trong phạm vi lớp 
triệu
 - Tính nhẩm được phép nhân, chia với số tròn chục và với 1 000
 - Tìm được thừa số khi biết tích và thừa số còn lại
 - Tìm được số bị chia khi biết số chia và thương
 - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời:
 + Câu 1: 40 x 70 = ? Câu 1: 40 x 70 = 2800
 + Câu 2: 600 : 20 = ? + Câu 2: 600 : 20 = 30
 + Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện + Câu 3: 20 x 134 x 5 = 13400
 20 x 134 x 5 =?
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép nhân, chia với số có một, hai chữ số trong phạm vi lớp 
 triệu
 - Tính nhẩm được phép nhân, chia với số tròn chục và với 1 000
 - Tìm được thừa số khi biết tích và thừa số còn lại
 - Tìm được số bị chia khi biết số chia và thương
 - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia
 - Cách tiến hành:
 Bài 1. Đ, S? (Làm việc cá nhân) - GV gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu: Đ, S
- Cả lớp làm bài vào vở - HS làm việc theo yêu cầu.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS giải thích:
- GV yêu cầu HS giải thích tại sao chọn a, Đ ( vì đã tính đúng)
Đ, S trong từng phép tính đã cho b, S ( vì tích riêng thứ hai không lùi 
 sang trái 1 hàng so với tích riêng thứ 
- GV nhận xét tuyên dương. nhất)
 c, Đ ( vì đã tính đúng)
Bài 2: Số? (Làm việc cá nhân) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV gọi học sinh nêu yêu cầu của bài
GV hỏi : - 1 HS trả lời: Số
a, Số phải tìm có tên gọi là gì? - HSTL: 
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như a, Số phải tìm là thừa số
thế nào? Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích 
b, Số phải tìm có tên gọi là gì? chia cho thừa số đã biết
 Muốn tìm số bị chia ta làm như thế b, Số phải tìm là số bị chia
nào? Muốn tìm số bị chia ta lấy thương 
 nhân với số chia
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. -HS chữa bài
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3. (Làm việc nhóm 2) 
Có 72 cái bút chì xếp đều vào 6 hôp. 
Hỏi có 760 cái bút chì cùng loại đó thì 
xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bút chì?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS Đọc đề bài.
- GV cùng HS tóm tắt: + HS cùng tóm tắt bài toán với GV.
+ 72 cái bút chì: 6 hộp
+ 760 cái bút chì: ... hộp, thừa ... bút 
chì? - HS làm việc nhóm 2. Thảo luận và 
- Muốn biết 760 cái bút chì xếp được hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập 
bao nhiêu hộp, ta cần biết gì trước? nhóm.
 GV chia lớp thành các nhóm 2, thảo Giải:
luận và làm bài giảng trên phiếu bài tập Mỗi hộp xếp số bút chì là
nhóm. 72 : 6 = 12 ( bút)
 Ta có 760 : 12 = 63 ( dư 4)
 Vậy 760 bút chì cùng loại đó xếp được 
 63 hộp và còn thừa 4 bút chì
 Đáp số: 63 hộp, thừa 4 bút chì
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét - HS ghi lại bài giải vào vở.
lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm.
- GV cho HS ghi lại bài giải vào vở.
Bài 4: (Làm việc nhóm 4). Quan sát - 1 HS Đọc đề bài.
sơ đồ, trả lời câu hỏi. Rô-bốt đến kho báu theo các đoạn 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. đường ghi phép tính có kết quả là số 
- Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận lẻ. Hỏi kho báu ở trong tòa nhà nào ?
và trả lời theo đề bài. - Lớp chia nhóm và thảo luận.
 Để tìm được đường đi của rô-bốt ta 
 phải thực hiện các phép tính và nhận 
 biết kết quả phải là số lẻ
 -Phép tính 500 x 50 có chữ số hàng 
 đơn vị là 0, nên kết quả không là số lẻ
 Phép tính 90090 : 30; 605 x 13; 
 145000:1000; 163 x 7 có kết quả là số 
 lẻ
 Vậy kho báu ở tòa nhà phía trên ( màu nâu đất)
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - HS lắng nghe
 -HS đọc đề bài
 - HS suy nghĩ, trả lời
 -Đó là thừa số 65
- GV mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm khác nhận xét
- GV Nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện HS trao đổi cách làm
( Làm việc chung cả lớp) 930 x 65 + 65 x 70 = (930 + 70) x 65
 930 x 65 + 65 x 70 = 1000 x 65
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. = 65000
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm tòi cách - HS nhận xét, bổ sung.
làm bài - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn để HS nhận ra trong 2 
phép nhân đều có 1 thừa số giống nhau, 
đó là thừa số nào?
- Gọi HS nêu kết quả, GV mời HS nhận 
xét.
- GV Nhận xét chung, tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS, em hãy tìm một số - HS tìm, chia sẻ một số tình huống 
 tình huống trong thực tế liên quan đến trong thực tế.
 phép chia đã học rồi chia sẻ cả lớp cùng Ví dụ: Một hộp bút màu có 6 chiếc 
 thực hiện tính. bút có giá 18600 đồng. Hỏi mỗi chiếc 
 - GV chia HS nhóm 4, cho các nhóm thi bút màu có giá là bao nhiêu tiền?
 giải nhanh vào bảng nhóm. + Các nhóm thi giải nhanh vào bảng 
 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét nhóm.
 lẫn nhau. - Đại diện các nhóm trình bày:
 - GV chữa bài, nhận xét tuyên dương. Bài giải 
 Mỗi chiếc bút có giá là:
 18600 : 6 = 3100 (đồng)
 Đáp số : 3100 đồng
 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _______________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 24 tháng 2 năm 2024 
 TIẾNG VIỆT
 Bài 11: SÁNG THÁNG NĂM (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT: TRẢ BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn kể lại một câu chuyện về một nhân vật 
lịch sử, nhận biết được ưu, khuyết điểm trong bài của bạn và của mình.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: biết tham gia sửa 
lỗi chung, biết tự sửa lỗi.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_24_nh_2024_2025_nguyen_t_thanh.docx