Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

CHỦ ĐỀ 7: KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG

Sinh hoạt dưới cờ: HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm

- Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh

- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng

THQCN:

- Quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo.

- Quyền tự do bày tỏ ý kiến (không trái pháp luật)

- Quyền tự do kết giao, hội họp tụ tập một cách hòa bình.

HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

- HS quan sát, thực hiện.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động chủ đề đền ơn đáp nghĩa

- Mục tiêu: Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm.

- Cách tiến hành:

- GV cho HS Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm

- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia

- HS xem.

- Các nhóm lên thực hiện Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

GV tóm tắt nội dung chính

docx 81 trang Thu Thảo 23/08/2025 600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
 TUẦN 26:
 Thứ hai, ngày 10 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 7: KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG
 Sinh hoạt dưới cờ: HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ 
Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối 
những người xung quanh
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất 
chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục 
truyền thống ở địa phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa 
nơi công cộng
 THQCN:
- Quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyền tự do bày tỏ ý kiến (không trái pháp luật)
- Quyền tự do kết giao, hội họp tụ tập một cách hòa bình.
HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của 
 học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ - HS quan sát, 
 chào cờ. thực hiện.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động chủ đề đền ơn đáp nghĩa
 - Mục tiêu: Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền 
 phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm.
 - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa - HS xem.
 của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các 
 Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm - Các nhóm lên 
 thực hiện Tham 
 gia tọa đàm về 
 chủ đề Đền ơn 
 đáp nghĩa của 
 Đội Thiếu niên 
 Tiền phong Hồ 
 Chí Minh. Đại 
 diện các Chi đội 
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân chia sẻ cảm 
 sau khi tham gia nghĩ sau buổi 
 tọa đàm 
 - HS lắng nghe.
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội 
 - HS lắng nghe. dung chính
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ 6: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
 Bài 15: NGƯỜI THẦY ĐẦU TIÊN CỦA BỐ TÔI (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc: NGƯỜI THẦY ĐẦU TIÊN CỦA BỐ TÔI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Người thầy đầu tiên của bố tôi. Biết 
đọc nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong 
câu chuyện, biết ngắt nghỉ sau dấu câu. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. 
Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân 
vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Học trò luôn kính trọng và biết ơn 
thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và 
luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất
 - Biết khám phá và trân trọng lòng biết ơn của những người xung quanh, có khả 
năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình với công sức của thầy cô giáo trong sự nghiếp trồng người.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện biết trân trọng công sức của thầy cô 
giáo.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp - HS tham gia trò chơi quà bí mật: Trong hộp quà là các câu hỏi:
+Câu 1. Yêu câu HS đọc thuộc lòng bài: + Đọc các khổ thơ trong bài đọc 
Trong lời mẹ hát theo yêu cầu trò chơi.
+Câu 2. Em thích nhất điều gì trong bài + HS trả lời
thơ? + Nhằm nhắc nhở mỗi chúng ta 
+Câu 3: Em hiểu thế nào về câu: Công phải biết ơn ba người có công sinh 
cha, nghĩa mẹ, ơn thầy? thành, dưỡng dục đó là: Cha, mẹ và 
 thầy cô. 
- GV Nhận xét, tuyên dương bổ sung - HS lắng nghe.
thêm. - Học sinh thực hiện.
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới, ghi tên 
bài
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Người thầy đầu tiên của bố 
tôi, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật 
trong câu chuyện.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - Hs lắng nghe cách đọc.
giọng ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ 
hoặc những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm 
xúc của nhân vật trong câu chuyện. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc dẫn cách đọc.
diễn cảm các từ ngữ thể hiện tâm trạng 
cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 2 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát
+ Đoạn 1: từ đầu đến xin mời vào nhà
+ Đoạn 2: đoạn còn lại.
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Cơ-rô- - HS đọc từ khó.
xét-ti, An-béc-tô Bốt-ti-ni
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Hôm qua,/ bố rủ tôi đi tàu/ đến thăm người thầy đầu tiên của bố,/ thầy Cơ- rô- - 2-3 HS đọc câu.
xét–ti,/ năm nay đã tám mươi tuổi.//
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
2. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét 
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nghỉ đúng các dấu câu, thể hiện theo tâm 
trạng của nhân vật nhẹ nhàng tình cảm. 
- Mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn - 2 HS đọc nối tiếp các đoạn
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho nhóm bàn.
đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc 
của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Học trò luôn kính trọng và biết 
ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương 
yêu và luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài suy - HS làm việc theo nhóm 4 - Chia 
nghĩ thảo luận các câu hỏi cuối bài theo sẻ kết quả dưới sự điều hành của 
nhóm 4 (3') Tổ trưởng
- GV quan sát các nhóm, hỗ trợ các nhóm
- Đại diện trình bày kết quả thảo luận - Đại diện trả lời, nhóm khác nhận 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn xét, bổ sung
cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hành động bỏ mũ khi chào thầy - Hành động bỏ mũ khi chào thầy 
giáo cũ của bố bạn nhỏ nói lên điều gì? giáo cũ của bố bạn nhỏ cho thấy bố 
 bạn rất kính trọng thầy giáo cũ của 
+ Câu 2: Những cử chỉ, lời nói, việc làm mình.
nào của thầy giáo già làm cho bố bạn nhỏ +Cử chỉ: ôm hôn bố bạn nhỏ, trò 
xúc động? chuyện như chưa hề xa cách
 +Lời nói: An-béc-tô Bốt- ti-ni? An-
 béc-tô, tôi nhớ chứ! Lớp Một, anh 
 ngồi... Những lời nói này cho thấy 
 thầy rất nhớ các học trò của mình.
 + Việc làm: giữ lại bài chính tả của 
 bố
 bạn nhỏ, cho bố bạn .....ngả vàng 
+ Câu 3: Vì sao bố bạn nhỏ lại rưng rưng như một niềm vui bất ngờ
nước + Bố bạn nhỏ lại rưng rưng nước 
 mắt khi nhận lại bài chính tả cũ của mắt khi nhận lại bài chính tả cũ của 
mình? mình cho thấy bố rất xúc động. Vì 
 bài chính tả với nét chữ to cồ cộ 
 của bố hồi nhỏ làm bố nhớ lại 
 những kỉ niệm thời thơ ấu. Tờ giấy 
 đã ố vàng cho thấy người thầy giáo 
 đã giữ nó lâu như một kỉ vật về học 
 trò, cho thấy thầy vô cùng yêu 
 thương và trân trọng kỉ niệm với 
 các học trò của mình.
+ Câu 4: Theo em bạn nhỏ có cảm nghĩ gì - HS phát biểu suy nghĩ, cảm nhận 
khi được tới thăm người thầy đầu tiên của cá nhân ( bố rất yêu quý, kính trọng 
bố? thầy giáo cũ, thầy giáo rất yêu mến 
 học sinh..
 - Ca ngợi tình cảm của thầy giáo 
+ Câu 5. Nêu ý nghĩa câu chuyện? đối với học trò và tình cảm của học 
 trò đối với thầy giáo. Học trò yêu 
 quý, ghi nhớ công lao dạy dỗ của 
 thầy cô. Các thầy cô rất yêu 
 thương, nâng niu từng kỉ niệm và + Liên hệ tới học sinh: Em nói lên suy dõi theo sự tiến bộ của từng em.
nghĩ của mình về thầy cô? - HS trả lời theo cảm nhận của 
- GV nhận xét, tuyên dương mình
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Câu chuyện cảm - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
động về tình thầy trò. Học trò luôn kính biết của mình.
trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ - HS nhắc lại nội dung bài học.
mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô 
cùng thương yêu và luôn dành cho học 
trò những tình cảm tốt đẹp nhất.
3.2. Luyện đọc lại 
- GV hướng dẫn HS sắm vai theo nhân vật 
trong chuyện (cậu bé-người dẫn chuyện; 
người bố, người thầy)
+ Yêu cầu HS đọc phân vai trong nhóm + HS đọc phân vai trong nhóm
+ Mời đại diện các nhóm đọc trước lớp + Các nhóm đọc trước lớp
- GV yêu cầu HS khác nhận xét bạn đọc + HS nhận xét giọng đọc, cử chỉ,...
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Kính trọng, biết ơn và yêu quý 
các thầy cô giáo.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
+ Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - HS tham gia để vận dụng kiến 
+ Đọc câu, đoạn mình thích thức đã học vào thực tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc 
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _________________________________________
 TIẾNG VIỆT Bài 15: NGƯỜI THẦY ĐẦU TIÊN CỦA BỐ TÔI (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN, MỤC 
 ĐÍCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết được thế nào là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích.
 - Phân biệt và sử dụng đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân và trạng ngữ chỉ mục 
đích qua tìm hiểu các câu văn, tình huống trong bài
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng đặt câu có trạng ngữ 
chỉ nguyên nhân, mục đích, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết ơn và yêu quý những nhười đã 
giúp đỡ mình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của 
 học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi” Hộp quà bí mật” để khởi động bài - HS tham gia trò học. chơi
+ Câu 1: Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào?
+ Câu 2: Muốn tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn em làm thế + Trả lời.
nào?
+ Câu 3: Tìm trạng ngữ trong câu sau? + Trả lời.
Dưới sân trường, hoa phượng nở đỏ rực.
+ Câu 4: Trạng ngữ thường đửng ở vị trí nào trong câu? + Trạng ngữ chỉ 
- GV Nhận xét, tuyên dương và giới thiệu vào bài mới. nơi chốn: Dưới 
 sân trường
 + Trạng ngữ 
 thường đứng ở đầu 
 câu
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết được thế nào là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích. Đặt 
được câu hỏi để tìm hai loại trạng ngữ này.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ 
mục đích
- GV mời HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 H: Bài 1 yêu - 1 HS đọc yêu 
cầu gì? cầu bài 1, lớp lắng 
Bài 1: Tìm trạng ngữ của mỗi câu sau và cho biết chúng bổ nghe đọc thầm 
sung thông tin gì cho câu. theo bạn.
a. Nhờ chuyến đi cùng bố, cậu bé hiểu được - HS trả lời
 lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo
 cũ của mình.
b. Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc, các liệt sĩ được 
nhân dân đời đời ghi ơn.
c. Để ghi nhớ công ơn của các thương binh liệt sĩ, trường 
em đã tổ chức hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
- GV nhắc lại nội dung bài 1 sau đó yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu bài 1 ( 3’) 
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày bài làm nhóm mình, nhóm 
khác nhận xét, bổ sung - HS làm việc 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. theo nhóm 4
 - Đại diện HS 
 trình bày, nhận 
 xét, bổ sung
 a. Trạng ngữ: Nhờ 
 chuyến đi cùng 
 bố, bổ sung thông 
 tin về nguyên 
 nhân của sự việc 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. “lí do bố cậu yêu 
H: Các trạng ngữ em vừa tìm đứng ở vị trí nào trong câu? quý và kính trọng 
H: Trạng ngữ trong câu nào chỉ nguyên nhân? thầy giáo cũ của 
H: Trạng ngữ câu nào chỉ mục đích? mình”.
- GV nhận xét, kết luận b. Trạng ngữ: Vì 
Bài 2. Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ vừa tìm được ở bài đã cống hiến đời 
tập 1. mình cho Tổ quốc, 
M: Nhờ đâu cậu bé hiểu được lí do bố cậu yêu quý và kính bổ sung thông tin 
trọng thầy giáo cũ của mình? về nguyên nhân 
- GV mời đại diện nhóm trình bày, bổ sung của sự việc “các 
 liệt sĩ được nhân 
 dân đời đời ghi 
 ơn”.
 c. Trạng ngữ: Để 
 ghi nhớ công ơn 
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. của các thương 
H: Để tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân, em dùng câu hỏi binh liệt sĩ, bổ 
nào? sung thông tin về 
H: Muốn tìm trạng ngữ chỉ mục đích, em dùng câu hỏi mục đích của hoạt 
nào? động ‘trường em 
- GV nhận xét, rút ra ghi nhớ: đã tổ chức hoạt - GV lưu ý HS: Phân biệt hai loại trạng ngữ này. động đền ơn đáp 
 nghĩa”
 - Các trạng ngữ 
 vừa tìm đúng ở 
 đầu câu.
 - Trạng ngữ câu a, 
 câu b chỉ nguyên 
 nhân
 - Trạng ngữ câu c 
 chỉ mục đích
 - HS lắng nghe
 - HS đọc yêu cầu, 
 đọc mẫu, làm bài 
 theo nhóm đôi
 - Đại diện các 
 nhóm trình bày.
 b. Vì sao, các liệt 
 sĩ được nhân dân 
 đời đời ghi ơn?
 c. Trường em đã 
 tổ chức hoạt động 
 đền ơn đáp nghĩa 
 để làm gì?
 - Các nhóm khác 
 nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe rút 
 kinh nghiệm.
 - HS trả lời, nhận 
 xét, bổ sung - 3-4 HS đọc lại 
 ghi nhớ trong 
 SGK
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Tìm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích trong các câu 
văn.
+ Phân biệt và sử dụng đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân và trạng ngữ chỉ mục 
đích 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 3. Tìm trạng ngữ trong mỗi câu dưới đây và xếp 
vào nhóm thích hợp.
a. Nhờ nguồn nước trong lành, cánh đồng trở nên xanh 
mướt.
b. Để viết được bài văn hay, chúng ta cần đọc nhiều sách, 
truyện.
c. Nhằm giúp học sinh có trải nghiệm thực tế, nhà trường 
đã tổ chức nhiều hoạt động dã ngoại.
d. Vì có vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng, Tây Bắc đã trở thành 
điểm đến của khách du lịch trong và ngoài nước.
 Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ chỉ
 nguyên nhân mục đích
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 2
- GV mời các nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu 
 bài tập 3, lớp đọc 
 thầm
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm tiến 
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương hành thảo luận 
 - Các nhóm trình 
 bày kết quả thảo 
 luận. Trạng ngữ 
 chỉ
 nguyên nhân
 ( câu a, câu 
 d)Trạng ngữ 
 chỉ mục đích
 ( Câu b, câu 
 c)
Bài tập 4: Chọn vì, để hoặc nhờ thay cho ô vuông trong 
mỗi câu sau: 
a. ? mở rộng kiến thức, chúng ta cần đọc nhiều sách.
 b. ? bác lao công, trường lớp lúc nào cũng sạch sẽ.
c. ? mưa bão, nhiều cây cối bị gãy, đổ.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở 3 câu trên
 - 1 HS đọc yêu 
 cầu bài tập 4.
 + HS làm bài vào 
 vở.
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai và tuyên a. Để mở rộng 
dương học sinh. kiến thức, chúng 
- GV nhận xét, tuyên dương chung. ta cần đọc nhiều 
Bài tập 5. sách.
 b. Nhờ bác lao 
 công, trường lớp 
 lúc nào cũng sạch 
 sẽ.
 c. Vì mưa bão, 
 nhiều cây cối bị 
 gãy, đổ.
- Mời HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm nhóm đôi
 + HS lắng nghe, 
 rút kinh nghiệm.
- GV mời một số nhóm trình bày, nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương
H: Khi đặt câu theo tranh em cần lưu ý điều gì?
- GV nhắc nhở lưu ý HS khi đặt câu, viết câu. - 1 HS đọc to, lớp 
 đọc thầm yêu càu 
 bài
 - HS đặt câu cho 
 nhau nghe và chỉ 
 rõ trạng ngữ trong 
 câu mình vừa đặt
 - HS trình bày bài 
 làm
 + Tranh 1. Để rau 
 xanh tốt, Mai rất 
 chăm tưới nước 
 và bắt sâu.
 + Tranh 2. Nhằm 
 giữ cho bãi biển 
 sạch đẹp, mọi 
 người đã thu nhặt 
 hết rác bẩn rơi 
 vãi.
 +Tranh 3. Để 
 khỏe mạnh, chúng 
 ta phải chăm tập 
 thể dục.
 - Khi đặt câu theo 
 tranh em lưu ý đặt 
 câu 
 theo nội dung bức 
 tranh, viết đầu câu 
 viết hoa, cuối câu có dấu chấm,..
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai - HS tham gia để 
đúng”. vận dụng kiến 
 Chọn đáp án đúng: thức đã học vào 
+ Câu 1. Trạng ngữ trong câu Để mài cho răng mòn đi, thực tiễn.
chuột gặm các đồ vật cứng.” là trạng ngữ chỉ:
 A. Trạng ngữ nguyên nhân
 B. Trạng ngữ chỉ mục đích.
 C. Trạng ngữ chỉ thời gian
 D. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
+ Câu 2. Trạng ngữ thường được ngăn cách với bộ phận - Các nhóm tham 
chính của câu bởi: gia trò chơi vận 
 A. Dấu chấm. dụng.
 B. Dấu phảy.
 C. Dấu hai chấm.
 D. Dấu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
 - HS lắng nghe, rút 
 kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
Bt 2 giáo viên tổ chức học sinh thảo luận nhóm đôi. Sau đó yêu cầu đại diện các 
 nhóm trình bày.
 _______________________________________
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ Bài 54: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên 
(khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại
 - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 * Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 * Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời:
 3
 + Câu 1: Đọc phân số sau: cái bánh - Ba phần tư cái bánh
 4 - Mười bốn phần mười chín
 14 3
 + Câu 2: Đọc phân số - 
 19 5
 + Câu 3. Viết phân số sau: Ba phần năm 2 2
+ Câu 4: Nêu cấu tạo phân số - Phân số có tử số là 2, mẫu số là 3
 3 3
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
*Mục tiêu: 
- Nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên 
(khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại.
* Cách tiến hành:
+ GV đưa tình huống: - HS quan sát
- Gọi 3 học sinh lên bảng - 3 HS lên bảng
- Cô có 3 cái bánh, chia đều cho 3 HS - HS dưới lớp quan sát
H: Có 3 cái bánh chia đều cho 3 bạn, - Cô có 3 cái bánh cô chia đều cho 3 
mỗi bạn được mấy cái bánh? bạn, mỗi bạn được 1 cái bánh.
- Đúng rồi 3 cái bánh chia đều cho 3 bạn, + HS nêu: 3 : 3 = 1
mỗi bạn được 1 cái bánh hay ta có: 3 : 3 
= 1 - 4 HS khác lên bảng
- GV gọi 4 bạn khác lên bảng: Bây giờ 
cô chỉ có 3 cái bánh dẻo, cô muốn chia -HS suy nghĩ thảo luận cách chia 
đều cho 4 bạn, cô phải chia thế nào? Yêu theo nhóm 4
cầu HS suy nghĩ thảo luận cách chia theo C1: Cắt đôi 2 cái đầu, chia mỗi bạn 
nhóm 4(2’) 1 miếng, cái thứ 3 cắt làm 4 phần 
- Đại diện các nhóm lên chia sẻ cách làm chia thêm mỗi bạn một phần.
- Các nhóm lắng nghe, cho ý kiến C2: Cắt mỗi cái làm 4 phần bằng 
 nhau rồi chia cho mỗi bạn 1 phần
 C3. Chia cho 3 bạn, mỗi bạn 1 cái, 
 sau đó mỗi bạn cắt lại ¼ cái bánh và 
 đưa ¼ cái bánh đó cho bạn chưa có 
 bánh
- GV: Cách làm của các em đều đúng, - HS quan sát, lắng nghe
tuy nhiên cách dễ chia nhất làm theo C2.
+ Gv cắt bánh vừa nêu vừa chia bánh - HS nhận bánh, giờ lên
cho 4 em HS 
+ Cắt cái bánh thứ nhất làm 4 phần bằng 
nhau rồi chia đều cho mỗi bạn 1 phần, tức là ¼ cái bánh
+ Cái bánh thứ 2, thứ 3 làm tương tự như - Mỗi bạn được ¾ cái bánh
vậy
H: Mỗi bạn được mấy phần cái bánh?
-Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn, mỗi 
 3
bạn - HS đọc 3: 4 = 
 3 4
 được 3/ 4 cái bánh. Viết 3: 4 = cái 
 3
 4 - HS nhắc là kết quả phép chia 3 : 4
 3 4
bánh hay 3: 4 = 
 4 - 5 cái bánh chia đều cho 4 bạn, mỗi 
 3 5
- chính là kết quả của phép chia 3 : 4 bạn được cái bánh
 4 4
 5
- Tương tự như vậy cô có 5 cái bánh chia - HS đọc 5 : 4 = 
đều cho 4 bạn, mỗi bạn được mấy phần 4
 5
cái bánh? - là kết quả phép chia 5 : 4
 4
- Đúng rồi 5cái bánh chia đều cho 4 bạn, 
 - HS đọc ba chia bốn bằng ba phần 
 5 5
mỗi bạn được cái bánh hay 5: 4 = ( 
 4 4 tư, 5 chia bốn bằng năm phần tư
viết bảng) - Tử số là số bị chia, mẫu số là số 
 5 chia
H: là kết quả của phép chia nào?
 4
 3 5
- Gv chỉ phép tính: 3: 4 = ; 5: 4 = - HS đọc phần nhận xét SGK
 4 4
H: Em có nhận xét gì về số bị chia, số 5
 - 5: 7 = 
chia với tử số, mẫu số trong mỗi phép 7
 1
tính? - = 1: 3
- GV nhận xét, chốt kiến thức đưa ra 3
nhận xét như SGK
VD: Cô có 5: 7 có kết quả bằng mấy?
 1
Cô có phân số cô viết phép chia số tự 
 3
nhiên nào?
3. Hoạt động:
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên 
( khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại. * Cách tiến hành:
Bài 1. Viết theo mẫu? (Làm việc cá - HS quan sát mẫu, vận dụng bài học 
nhân). để làm.
- GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng 
hoăc yếu - HS nêu theo dãy bài làm, mỗi em 
 13 21 13
a) 13 : 17 = ; 21 : 11 = ; đọc 1 phép tính: 13: 17 = ; 21 : 11 
 17 11 17
 40 72 21
 40 : 51 = ; 72: 25 = = 
 51 25 11
 34 20
b) 34 : 17 = = 2; 20 : 5 = = 4 - HS đọc trương tự các phép tính 
 17 5 còn lại
 42 0
42 : 42 = = 1 ; 0 : 6 = = 0
 42 6
- GV chụp bài làm đúng HS soi bài, nhận 
xét
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát, đối chiếu, sửa sai nếu 
Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) có
- GV gọi HS đọc mẫu
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào 
vở. - HS quan sát yêu cầu bài 2
 ? ? ?
20 = ; 47 = ; 0 = ; 85 - HS đọc và nghe bạn đọc mẫu
 1 1 1
 ? 20 47 0
= 20 = ; 47 = ; 0 = ; 85 
 1 1 1 1
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày 85
 = 
kết quả, nhận xét lẫn nhau. 1
- GV Nhận xét, tuyên dương em làm tốt. - HS đổi vở kiểm tra, nhận xét.
H: Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa 
số tự nhiên và phân số trên? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, chốt bài: Các số tự nhiên - Các số tự nhiên đều viết được dưới 
đều viết được dưới dạng phân số với tử dạng phân số với tử là số tự nhiên 
số là số tự nhiên, mẫu số là 1. đó, còn mẫu số là 1.
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc - HS lắng nghe
nhóm 4 hoặc 5) 
- GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân 
- GV mời các nhóm trình bày. công.
- Mời các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nêu và giải thích 2
 C. thùng
 5
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 * Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 * Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình 
 thức, hái hoa,...sau bài học để học sinh - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 nhận biết được thương của phép chia đã học vào thực tiễn.
 một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( 
 khác 0) có thể viết thành một phân số và 
 ngược lại. - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
 - Ví dụ: GV viết 4 phép chia bất kì như: 
 ? 45
 15 :17 = .; 89 :90 = ; 3 = ; = .: 
 1 51
 và - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải thực tiễn.
 nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 
 em, sau đó mời 4 em đọc nhanh kết quả. 
 Ai đúng sẽ được tuyên dương.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ____________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 10 tháng 3 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Bài 15: NGƯỜI THẦY ĐẦU TIÊN CỦA BỐ TÔI (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT: VIẾT BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC
Đề bài: Viết bài văn thuật lại một sự việc thể hiện truyền thống uống nước nhớ 
nguồn và chia sẻ suy nghĩ cảm xúc của mình về sự việc đó.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_26_nh_2024_2025_nguyen_t_thanh.docx