Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 10 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)
CHỦ ĐỀ 3: YÊU TRƯỜNG MẾN LỚP
Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề Mái trường mến yêu, Giao lưu với thầy cô Tổng phụ trách đội về các hoạt động chung tay chăm sóc trường lớp
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực tạng trường lớp và thực hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra trong quan hệ bạn bè
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn bè thầy cô
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. |
- HS quan sát, thực hiện. |
2. Sinh hoạt dưới cờ: Mái trường mến yêu - Mục tiêu: tham gia phong trào xây dựng Mái trường mến yêu . Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi nghe xây dựng phong trào chăm sóc trường lớp - Cách tiến hành: | |
- GV cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ chủ đề Mái trường mến yêu và chia sẻ ý tưởng chung tay chăm sóc trường lớp - GV cho học sinh tham gia biểu diên văn nghệ và ý tưởng xây dựng Mái trường mến yêu Chia sẻ cảm nghĩ sau khi thực hiện Chia sẻ ý tưởng xây dựng và giữ gìn Mái trường mến yêu |
- HS xem. - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ ý tưởng của mình - HS lắng nghe. |
3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: | |
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. |
GV tóm tắt nội dung chính |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 10 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)

TUẦN 10 Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 3: YÊU TRƯỜNG MẾN LỚP Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề Mái trường mến yêu, Giao lưu với thầy cô Tổng phụ trách đội về các hoạt động chung tay chăm sóc trường lớp - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực tạng trường lớp và thực hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra trong quan hệ bạn bè - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn bè thầy cô II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Mái trường mến yêu - Mục tiêu: tham gia phong trào xây dựng Mái trường mến yêu . Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi nghe xây dựng phong trào chăm sóc trường lớp - Cách tiến hành: - GV cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ chủ đề - HS xem. Mái trường mến yêu và chia sẻ ý tưởng chung tay chăm sóc trường lớp - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ ý tưởng của mình - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia biểu diên văn nghệ và ý tưởng xây dựng Mái trường mến yêu Chia sẻ cảm nghĩ sau khi thực hiện Chia sẻ ý tưởng xây dựng và giữ gìn Mái trường mến yêu 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 1: NIỀM VUI SÁNG TẠO Bài 17: VẼ MÀU Tiết 1: Đọc: VẼ MÀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Vẽ màu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc,suy nghĩ của bạn nhỏ khi vẽ tranh. - Nhận biết được các màu sắc của sự vật, cách gọi màu sắc của sự vật trong bài thơ, nhận xét được đặc điểm, cách gọi màu sắc của sự vật cùng những cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ. - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ. Cần trân trọng, phát huy năng lực tưởng tượng, sáng tạo của mỗi cá nhân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết thể hiện sự trân trọng những sáng tạo của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV gọi 2 học sinh đọc nối đoạn bài: - HS đọc bài Trước ngày xa quê. - HS đọc xong giáo viên hỏi câu hỏi về nội dung bài ? Vì sao bạn nhỏ lại xa quê? - Bạn nhỏ theo bố lên thành phố học. ? Buổi chia tay của bạn nhỏ có gì đặc - Buổi chiều trước khi lên thành phố, thầy biệt? giáo cùng các bạn đến chia tay bạn nhỏ. Khác hẳn mọi khi hôm nay các bạn ít cười - GV nhận xét, tuyên dương. đùa, kẹo cũng chẳng ăn - GV giới thiệu chủ điểm (GV đưa tranh chủ điểm lên màn hình- PP) ? Hãy quan sát và cho biết bức tranh nói - HS nêu ý kiến, cảm nhận của cá nhân. với em điều gì về chủ điểm này? - GV nhận xét chốt: Tranh chủ điểm có các hình ảnh, nét vẽ sinh động, ngộ nghĩnh. Đó là bức tranh tượng trưng cho thế giới của trí tưởng tượng và - HS giới thiệu về một bức tranh em vẽ. sáng tạo. - HS giới thiệu về màu sắc sử dụng trong - GV giới thiệu bài. tranh đó. - GV khái quát và giới thiệu vào bài thơ. - Các bạn nêu cảm nhận, tưởng tượng của em về bức tranh của bạn. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Vẽ màu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ khi vẽ tranh. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả - HS lắng nghe cách đọc. bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc đọc. diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lá, làm, rặng cây, màu nâu, này, thả nắng, nhuộm .. - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Màu đỏ/ cánh hoa hồng/ Nhuộm bừng/cho đôi má/ Còn màu xanh /chiếc lá/ Làm mát/ những rặng cây. // 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nghỉ theo nhịp thơ, nhấn giọng các từ ngữ chỉ màu sắc (màu đỏ, màu xanh, nắng vàng,áo tím), thể hiện cảm xúc vui tươi, hồn nhiên của bạn nhỏ - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. (mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện cảm trước lớp. tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Mục tiêu: Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ. Cẩn trọng, phát huy năng lực tưởng tượng, sáng tạo của mỗi cá nhân. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc câu hỏi 1? - HS tìm trong bài thơ các từ ngữ chỉ màu sắc cho các sự vật dưới đây: ... - Câu 1: GV yêu cầu HS dùng bút chì tìm và gạch chân các từ ngữ chỉ màu sắc cho mỗi sự vật yêu cầu trong câu hỏi 1. - HS làm cá nhân. - HS thảo luận nhóm 2 và hoàn thành phiếu bài tập. - GV soi phiếu bài tập nhận xét. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Câu 2: Các khổ thơ 2,3,4 nói về màu - HS suy nghĩ cá nhân và trao đổi nhóm 2 sắc của các cảnh vật ở những thời điểm nêu ý kiến. nào? + Khổ thơ thứ 2 nói về màu sắc của cảnh vật ở thời điểm buổi sáng (vì có từ bình minh) + Khổ thơ thứ 3 nói về màu sắc của cảnh vật ở thời điểm buổi chiều (vì có từ hoàng hôn) + Khổ thơ thứ 4 nói về màu sắc của cảnh vật ở thời điểm buổi đêm (vì có đêm) - GV nhận xét, tuyên dương - Khi bạn nhỏ tô thêm màu trắng trên tóc - Câu 3: Theo em bạn nhỏ muốn nói gì mẹ có lẽ bạn nhỏ đã nghĩ rằng mẹ bạn nhỏ qua 2 dòng thơ: “Em tô thêm màu trắng/ đã già, tóc đã điểm bạc, mái tóc mẹ nói Trên tóc mẹ sương rơi.”? lên sự vất vả của mẹ. Bạn nhỏ rất yêu và thương mẹ. - GV nhận xét, tuyên dương – HS nêu ý tưởng và giới thiệu về bức - Câu 4: Nếu được vẽ một bức tranh với tranh của mình đã tưởng tượng và vẽ. Giải đề tài tự chọn em sẽ vẽ gì? Em sẽ chọn thích lí do chọn đề tài và màu sắc tô trong màu nào để vẽ? Vì sao? tranh. (GV dẫn dắt, khuyến khích sự sáng tạo của HS) - HS: chúng em quan sát kĩ cảnh vật thiên - GV nhận xét, tuyên dương nhiên, tưởng tượng, sáng tạo qua đó nói ? Các em cũng như bạn nhỏ trong tranh lên ước mơ tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc đã làm thế nào để có thể vẽ nên được sống và yêu con người. những bức tranh đẹp, màu sắc tươi tắn? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: 3.2. Học thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. thơ + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ bàn. thơ. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. các khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức như trò chơi: Bắn tên sau bài học học vào thực tiễn. để học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 17: VẼ MÀU TIẾT 2 LTVC: BIỆN PHÁP NHÂN HOÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết được khái niệm biện pháp nhân hoá và nhận biết được biện pháp nhân hoá. - Tìm được các sự vật được nhân hoá trong câu, đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. Viết được câu văn có sử dụng biện pháp nhân hoá. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở video cho HS hát và khởi động - HS tham gia hát và vận động theo lời bài theo lời bài hát: Con chim vành khuyên. hát. + Câu 1: Trong bài hát nhắc tới các con + Trong bài hát nhắc tới chim vành khuyên, vật nào? chào mào, chích choè, sơn ca. + Câu 2: Bạn chim vành khuyên có + Bạn chim vành khuyên gọi dạ, bảo vâng, những hành động nào đáng khen? lễ phép. + Câu 3: Tác giả đã dùng từ ngữ nào để + chích choè gọi bằng anh, sơn ca - gọi gọi chích choè, chào mào, sơn ca? bằng cô, sáo nâu – gọi bằng chị. + Câu 4: Em có nhận xét gì về các từ + Những từ ngữ đó đều là những từ ngữ ngữ dung để tả hay gọi các loài chim dùng để miêu tả hay gọi con người. trong bài hát? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV: Cách dùng các từ ngữ để gọi - Học sinh thực hiện. hay nói về người để gọi hay nói về các con vật là biện pháp gì cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu qua giờ học hôm nay. GV - HS ghi vở ghi tên bài: Biện pháp nhân hoá. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết được khái niệm biện pháp nhân hoá và nhận biết được biện pháp nhân hoá. + Tìm được các sự vật được nhân hoá trong câu, đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về biện pháp nhân hoá Bài 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ đó trong đoạn văn? - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài bạn đọc và đọc thầm. - HS bài có 2 yêu cầu: ? Bài có mấy yếu cầu? + Yêu cầu 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? + Yêu cầu 2: Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ đó trong đoạn văn? - HS đọc to đoạn văn. - GV yêu cầu: đọc thầm đoạn văn - 1 HS đọc to đoạn văn. - HS làm bài cá nhân - HS làm nhóm. - GV yêu cầu tìm các từ in đậm có trong đoạn văn (gạch chân bút chì sgk), hoàn thành sau đó thực hiện 2 yêu cầu bài tập 1 vào phiếu bài tập và trao đổi ý kiến trong nhóm 2. - Các nhóm trình bày - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS lắng nghe. Chốt: Tác giả Xuân Quỳnh đã dùng các từ ngữ để gọi con người để nói về con vật đó chính là biện pháp nhân hoá. Khi viết câu, đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hoá sẽ làm câu văn hay đoạn văn thêm hay, sinh động hơn. Bài 2. Tìm trong đoạn thơ dưới đây những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hoạt động tự nhiên. - HS làm đọc thầm - 1 HS đọc to - GV yêu cầu: đọc thầm đoạn thơ - 1 HS đọc to đoạn thơ. - GV yêu cầu tìm các từ chỉ sự vật hoặc - HS gạch chân sgk- đổi chéo kiểm tra hiện tượng thiên nhiên có trong đoạn nhóm 2. thơ (gạch chân bút chì sgk). - Báo cáo kết quả: Các từ chỉ sự vật và hiện tượng được nhắc đến trong đoạn thơ trên là: bụi tre, hàng bưởi, chớp, sấm, cây dừa, - GV nhận xét, tuyên dương. ngọn mồng tơi. - GV yêu cầu: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hoạt động tự - HS làm việc cá nhân (phiếu bài tập) nhiên - hoàn thành phiếu bài tập và trao - Thảo luận nhóm 2 trao đổi ý kiến. đổi ý kiến trong nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV rút ra ghi nhớ: Trong 2 bài tập trên tác giả dùng cá từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động, cách gọi con người để gọi hoặc kể, tả về đồ vật, con vật hay hiện tượng thiên nhiên được gọi là biện pháp - Biện pháp nhân hoá là gọi hoặc kể, tả về nhân hoá. đồ vật, con vật hay hiện tượng thiên nhiên ? Vậy biện pháp nhân hoá là gì? bằng những từ vốn để gọi hoặc kể, tả người. - Khi câu văn, đoạn văn hay đoạn thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá sẽ hay, sinh ? Em có nhận xét gì về câu văn, đoạn động, các con vật, đồ vậttrở lên gần gũi văn hay đoạn thơ có sử dụng biện pháp hơn. nhân hoá? - HS đọc lại ghi nhớ: 3-4 HS đọc lại - GV đưa ghi nhớ(PP) 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm được các sự vật được nhân hoá trong đoạn thơ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Trong đoạn thơ dưới đây những vật và hiện tượng tự nhiên nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng cách nào? - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra những sự vật được nhân hoá có trong đoạn thơ. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 4: Đặt 1-2 câu nói về con vật, cây cối, đồ vật.trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào + HS làm bài vào vở. vở. VD: + Cây chuối mẹ dang tay, vươn mình - GV soi bài viết học sinh. ôm lấy đàn con. + Trên trời có một cô mây xinh đẹp, khi thì cô mặc áo trắng như bông, khi thì cô thay chiếc áo xanh biếc, lúc thì lại diện chiếc áo - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, hồng tươi. sửa sai và tuyên dương học sinh. Lưu ý - HS chia sẻ bài làm của mình: sự vật, cây HS cách viết câu. cối, con vật nào được nhân hoá, nhân hoá - GV nhận xét, tuyên dương chung. bằng cách nào? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: ? Thế nào là nhân hoá là gì? - HS: gọi hoặc kể, tả về đồ vật, con vật hay hiện tượng thiên nhiên bằng những từ vốn để gọi hoặc kể, tả người. ? Hãy đặt 1 câu có sử dụng biện pháp - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học nhân hoá? vào đặt câu. - GV nhận xét,tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG Bài 19: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố nhận biết, chuyển đổi và tính toán với đơn vị đo thời gian đã học. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị thời gian. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: 300 giây + Câu 1: 5 phút = ? giây 4 phút + Câu 2: 240 giây = ? phút Thế kỉ XXI + Câu 3: Các em sinh năm 2014, năm đó thuộc thế kỉ nào? Thế kỉ XV + Câu 4: Lê Lợi lên ngôi vua năm 1428, năm đó thuộc thế kỉ nào? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố nhận biết, chuyển đổi và tính toán với đơn vị đo thời gian đã học. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị thời gian. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh bảng con: - HS lần lượt làm bảng con a. 5 ngày = ? giờ 2 tuần = ? a. 5 ngày = 120 giờ 2 tuần = 14 ngày ngày 4 giờ 10 phút = 250 phút 4 giờ 10 phút = ? phút b. 2 giờ = 120 phút 28 ngày = 7 tuần b. 2 giờ = ? phút 28 ngày = ? 2 phút 11 giây = 131 giây tuần - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 2 phút 11 giây = ? giây - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - GV chia nhóm 2, HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu học sinh xác định được năm + Thành phố Sài Gòn (nay là Thành phố và xem năm đó thuộc thế kỉ nào khi biết Hồ chí Minh) được thành lập năm 1698 một năm khác và khoảng cách giữa hai thuộc thế kỉ XVII. năm đó. - HS nhận xét. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát. - GV cung cấp thêm thông tin cho HS: Khi mới thành lập vùng đất Sài Gòn (nay là Thành phố Hồ chí Minh) được gọi là phủ Gia Định. GV cho HS quan sát một số hình ảnh về thành phố Sài Gòn – Gia Định ngày xưa kèm theo thông tin năm hoặc thế kỉ (những bức vẽ, ảnh chụp người Pháp thế kỉ XIX) Bài 3: Chọn thời gian thích hợp cho mỗi trường hợp (Làm việc theo nhóm hoặc thi Ai nhanh, ai đúng) - HS làm việc theo yêu cầu. - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành - Kết quả: bài + Nam chạy 100m -> 20 giây + Thời gian chuyến bay Hà Nội – Đà Nẵng -> 1 giờ + Tuổi của cây gỗ đỏ -> 78 năm - HS nhận xét, lắng nghe, rút kinh nghiệm - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe yêu cầu. - GV có thể yêu cầu HS về nhà hãy thử chạy 100 m xem mình đạt thành tích là bao nhiêu giây. - HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài. Bài 4. (Làm việc cá nhân) - 1 HS trình bày cách làm: Đầu tiên, tính - GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề số năm từ ngày 1 tháng 1 năm 2001 đến bài hết năm 2009. Tiếp theo tính tổng số - GV mời 1 HS nêu cách làm: chuyến bay. - HS làm việc theo yêu cầu Bài giải Số năm từ ngày 1 tháng 1 năm 2001 đến hết năm 2009 là: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 2009 – 2001 = 8 (năm) phụ. Số chuyến bay máy bay đã thực hiện trong 8 năm là: 400 x 8 = 3200 (chuyến bay) Đáp số: 3200 chuyến bay - HS nhận xét bài bạn - Gọi HS nhận xét. - GV nhận, xét tuyên dương. - GV lưu ý: Số liệu về thời gian khai thác, số chuyến bay trong bài được mô phỏng theo số lượng thực tế của các máy bay - HS làm việc theo yêu cầu thương mại đường dài. Thực tế, số lượng chuyến bay mỗi chiếc máy bay thực hiện a. Thế kỉ XXI có 24 năm nhuận được có thể còn lớn hơn số lượng trong b. Năm cuối cùng của thế kỉ XX là một bài. năm nhuận. Năm đó là năm 1998. Bài 5. (Làm việc nhóm 2) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chia nhóm 2, HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - Mời các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi Đố - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã bạn sau bài học để học sinh củng cố về học vào thực tiễn. chuyển đổi và tính toán với đơn vị đo thời gian đã học - HS tham gia chơi. - Ví dụ: HS 1: 5 ngày = ? giờ, sau đó đố 1 HS khác bất kì, HS trả lời đúng sẽ được quyền đố HS khác. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ________________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2024 TIẾNG VIỆT Bài 17: VẼ MÀU TIẾT 3: VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa trên một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV kiểm tra đoạn văn HS chuẩn bị ở - HS đọc đoạn văn đã chuẩn bị và nêu rõ nhà đoạn văn viết về chủ đề gì, như thế nào - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nhận biết cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa trên một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. + Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Cách tiến hành: Bài tập 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu. - Mời HS đọc các đoạn văn và nêu yêu - HS đọc đoạn và yêu cầu bài 1. Cả lớp cầu. lắng nghe bạn đọc. Thảo luận nhóm 4 a. Ý chính của đoạn văn là gì? b. Đoạn văn tưởng tượng đã viết thêm những gì so với đoạn văn của Vũ Tú Nam? c. Những chi tiết đó là lời của ai? d. Theo em các chi tiết tưởng tượng đó có - HS làm việc theo nhóm 4 gì thú vị? - Đại diện nhóm trả lời. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực a. Muôn loài sống trong tăm tối không có hiện yêu cầu của bài mặt trời. Muôn loài cử người đi tìm mặt trời. b. Thêm lời: + “Tớ còn bận tập múa.” + Chích chòe luyến thoắng: “Tớ còn bận luyện giọng. Với lại đường xa vạn dặm, tớ thì bé nhỏ, chân yếu cánh mềm, làm sao mà đi được!” c. Đó là lời của công, là lời của chích chòe. d. Đoạn văn hấp dẫn hơn. Sinh động hơn. - HS lắng nghe, nhận xét - GV mời cả lớp làm việc chung - HS: Người ta đã tưởng tượng ra lời nói - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. của nhân vật công và chích choè để thêm ? Để đoạn văn thêm sinh động, hấp dẫn vào đoạn văn. người ta đã viết thêm gì vào đoạn văn - HS lắng nghe, nhắc lại trên? - GV nhận xét chung và chốt nội dung: Qua bài tập 1 các em đã được thấy được cái hay của đoạn khi được tưởng tượng thêm câu hội thoại làm cho đoạn văn sinh động hơn, hấp dẫn hơn. Ngoài ra chúng ta còn có thể thêm lời kể hoặc tả. Bài tập 2: Nếu viết đoạn văn tưởng - HS đọc đoạn và yêu cầu bài 2. Cả lớp tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc lắng nghe bạn đọc. đã nghe, em thích cách viết nào? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - GV lưu ý: Hình thức trình bày đoạn. Viết thêm chi tiết: lời kể, lời tả ngoại hình, - HS làm cá nhân. hành động, lời thoại, Thay hoặc viết - HS chia sẻ bài làm.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_10_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx