Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Sinh hoạt dưới cờ: TỰ HỌC TỰ LÀM”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tham gia trò chuyện và chủ đề Tự học tự làm.Lắng nghe các bạn chia sẻ về việc tự học tự làm ở nhà trường và ở nhà.

-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn

- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: tự thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn

- Tích hợp GD kỹ năng sống: Rèn kỹ năng tự giác phục vụ bản thân với những công việc phù hợp cả ở lớp và ở nhà.

HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

- HS quan sát, thực hiện.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Tự học tự làm

- Mục tiêu: Tham gia trò chuyện và chủ đề Tự học tự làm.Lắng nghe các bạn chia sẻ về việc tự học tự làm ở nhà trường và ở nhà.

- Cách tiến hành:

- GV cho HS tham gia trò chuyện và chủ đề Tự học tự làm.Lắng nghe các bạn chia sẻ về việc tự học tự làm ở nhà trường và ở nhà.

- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ về việc tự học tự làm ở nhà trường và ở nhà.

- HS xem.

- Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình về việc tự học tự làm ở nhà trường và ở nhà.

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

GV tóm tắt nội dung chính

docx 75 trang Thu Thảo 23/08/2025 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
 TUẦN 13:
 Thứ hai, ngày 2 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 4: TỰ LỰC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
 Sinh hoạt dưới cờ: TỰ HỌC TỰ LÀM”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Tham gia trò chuyện và chủ đề Tự học tự làm.Lắng nghe các bạn chia sẻ về việc 
tự học tự làm ở nhà trường và ở nhà.
 -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực hiện nhiệm vụ của mình khi 
được phân công, hướng dẫn 
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất 
chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách 
nhiệm: tự thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn
 - Tích hợp GD kỹ năng sống: Rèn kỹ năng tự giác phục vụ bản thân với những công 
việc phù hợp cả ở lớp và ở nhà.
HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của 
 học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ - HS quan sát, 
 chào cờ. thực hiện.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tự học tự làm
 - Mục tiêu: Tham gia trò chuyện và chủ đề Tự học tự làm.Lắng nghe các bạn chia 
 sẻ về việc tự học tự làm ở nhà trường và ở nhà.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS tham gia trò chuyện và chủ đề Tự học tự - HS xem.
 làm.Lắng nghe các bạn chia sẻ về việc tự học tự làm ở nhà 
 trường và ở nhà. - Các nhóm lên thực hiện tham 
 gia và chia sẻ suy 
 nghĩ của mình về 
 việc tự học tự làm 
 ở nhà trường và ở 
 nhà.
 - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ về việc tự học tự làm ở 
 nhà trường và ở nhà.
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội 
 - HS lắng nghe. dung chính
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ____________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ 5: NIỀM VUI SÁNG TẠO
 Bài 23: BÉT – TÔ – VEN VÀ BẢN XÔ – NÁT ÁNH TRĂNG (3 tiết)
 Đọc: BÉT – TÔ – VEN VÀ BẢN XÔ – NÁT ÁNH TRĂNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bét-tô-ven và bản xô - nát 
“Ánh trăng”.
 - Biết đọc diễn cảm với giọng kể ca ngợi, khâm phục tài năng và lòng nhân ái của 
nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại Bét-tô-ven. Biết đọc diễn cảm lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bản xô-nát Ánh trăng được ra đời 
không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn 
bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con 
người có số phận không may mắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng giá trị của những sáng 
tạo nghệ thuật, đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý những sáng tạo nghệ thuật, 
đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ - HS tham gia trò chơi
 để khởi động bài học.
 + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài: Bức tường có + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu 
 nhiều phép lạ và trả lời câu hỏi 1. cầu trò chơi và trả lời câu hỏi.
 + Câu 2: Đọc đoạn 2 bài: Bức tường có 
 nhiều phép lạ và trả lời câu hỏi 2.
 + Câu 3: Đọc đoạn 3 bài: Bức tường có 
 nhiều phép lạ và trả lời câu hỏi 4. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV YC HS làm việc theo nhóm đôi và - Học sinh thực hiện theo nhóm đôi.
trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số bài hát thiếu nhi mà em 
yêu thích. Tác giả của những bài hát đó 
là ai? - Đại diện các nhóm chia sẻ
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời
- Nhìn vào tranh trong bài và cho biết 
bức tranh vẽ gì? - Lắng nghe
- GV dẫn vào bài mới: Trên đây chúng 
ta đã làm quen với một số bài hát thiếu 
nhi. Mỗi bài hát ấy thường do một nhạc 
sĩ sáng tác. Một nhạc sĩ trong cuộc đời 
của mình có thể sáng tác nhiều bài hát, 
nhiều bản nhạc khác nhau. Mỗi bài hát, 
bản nhạc đều được ra đời trong một 
hoàn cảnh nhất định. Bét – tô - ven là 
nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại. Ông cũng 
đã sáng tác nhiều bản nhạc. Bản xô-nát 
Ánh trăng ra đời trong một hoàn cảnh rất 
đặc biệt chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc 
để biết điều đó.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bét-tô-ven và bản xô - nát 
“Ánh trăng”.
+ Biết đọc diễn cảm với giọng kể ca ngợi, khâm phục tài năng và lòng nhân ái 
của nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại Bét-tô-ven. Biết đọc diễn cảm lời người dẫn 
chuyện.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả - HS lắng nghe cách đọc.
bài, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể 
hiện suy nghĩ, lòng quyết tâm, cảm xúc 
của nhân vật trong câu chuyện.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc cách đọc.
diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù 
hợp. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp theo yêu cầu.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp bài. - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: bét-
tô-ven, xô-nát Ánh Trăng, Đa-nuýt, sóng 
sông Đa-nuýt
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Thấy bét-tô-ven,/ người cha đau khổ 
chia sẻ rằng:/ Con gái ông có một ước 
mơ duy nhất/ là được ngắm ánh trăng 
trên dòng Đa nuýt.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
đọc nhấn giọng vào những từ ngữ thể 
hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ 
thể hiện suy nghĩ, lòng quyết tâm, cảm 
xúc của nhân vật trong câu chuyện.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4 - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn). 4.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện 
tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV nhận xét tuyên dương diễn cảm trước lớp.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập. - Mục tiêu: 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bản xô-nát Ánh trăng được ra đời 
không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét – tô - ven 
mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là 
những con người có số phận không may mắn.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc chú giải để hiểu nghĩa - 1 HS đọc chú giải
các từ mới.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần 
câu hỏi trong sgk. YC HS hoạt động lượt các câu hỏi:
nhóm 4 và trả lời các câu hỏi.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đoạn mở đầu giới thiệu những + Đoạn mở đầu giới thiệu Bét – tô - 
gì về Bét-tô-ven? ven là nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại 
 trên thế giới và là tác giả của bản 
 nhạc nổi tiếng: bản xô-nát “Ánh 
+ Câu 2: Bét-tô-ven đã gặp cha con cô trăng”.
gái mù trong hoàn cảnh nào? Cô gái mù + Bét-tô-ven đã gặp cha con cô gái 
có ước mơ gì? mù trong hoàn cảnh: Vào một đêm 
 trăng sáng, Bét-tô-ven đến cây cầu 
 bắc qua dòng sông Đa nuýp xinh đẹp 
 trong thành Viên. Bỗng Bét-tô-ven 
 nghe thấy tiếng dương cầm văng vẳng 
 ở phía xa. Tiếng đàn đã đưa bước 
 chân Bét-tô-ven đến một ngôi nhà 
 trong khu lao động, nơi có cha con cô 
 gái mù. Người cha đang chăm chú 
 ngồi nghe cô gái mù chơi đàn.
 + Cô gái mù có một ước mơ duy nhất 
 là được ngắm nhìn ánh trăng trên 
+ Câu 3: Bét-tô-ven đã làm gì để giúp cô dòng Đa-nuýp.
gái thực hiện ước mơ của mình? + Bét-tô-ven đến bên cây đàn, ngồi xuống và bắt đầu chơi. Những nốt 
 nhạc của nhà soạn thảo nhạc thiên tài 
 đã khiến cho cô gái mù có cảm giác 
 mình đang được ngắm nhìn, đùa giỡn 
 với ánh trăng trên dòng Đa-nuýp và 
 như vậy, cô đã thực hiện được ước 
+ Câu 4: Tìm những câu văn miêu tả vẻ mơ của mình.
đẹp của bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành + Những câu văn miêu tả vẻ đẹp của 
tặng cô gái mù? bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng 
 cô gái mù là: Những nốt nhạc ngẫu 
 hứng vang lên, tràn đầy cảm xúc yêu 
 thương của nhà soạn nhạc thiên tài, 
 lúc êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng, 
+ Câu 5: Vì sao bản nhạc Bét-tô-ven lúc lại mạnh mẽ như dòng sông Đa 
dành tặng cô gái mù lại có tên là “Ánh nuýp...
trăng”? - 2-3 HS nêu ý kiến của mình
 VD: Bản nhạc có tên là “Ánh trăng” 
 vì bản nhạc được sáng tác trong một 
 đêm trăng. Bản nhạc có tên là “Ánh 
 trăng” vì bản nhạc êm ái, nhẹ nhàng 
- GV nhận xét, tuyên dương như ánh trăng...
 - HS lắng nghe, nhận xét, góp ý và bổ 
- GV mời HS nêu nội dung bài. sung đáp án
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
- GV nhận xét và chốt: Bản xô-nát Ánh biết của mình.
trăng được ra đời không chỉ bởi tài - HS nhắc lại nội dung bài học.
năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn 
nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn bởi lòng 
nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm 
với con người, đặc biệt là những con 
người có số phận không may mắn.
3.2. Luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
bài, nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật
- Mời 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo 
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 đoạn.
- GV theo dõi sửa sai. - HS luyện đọc theo vai theo nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện 
tham gia thi đọc trước lớp. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV nhận xét tuyên dương theo vai trước lớp.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng giá trị của những 
sáng tạo nghệ thuật, đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng 
nhân ái.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
để học sinh thi đọc diễn cảm bài văn. đã học vào thực tiễn.
+ Em hãy đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Một số HS tham gia thi đọc
Bét – tô - ven và bản xô - nát “Ánh 
trăng”. - Lắng nghe
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 23: BÉT – TÔ – VEN VÀ BẢN XÔ – NÁT ÁNH TRĂNG (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện tập về tính từ.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng dùng tính từ, vận dụng 
bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học.
 + Câu 1: Tìm các tính từ chỉ vị của quả táo. + ngọt, ngọt ngào, ngọt 
 +Câu 2: Tìm các tính từ chỉ vị âm thanh trong giờ ra lịm, 
 chơi. + ồn, ồn ào, ầm ĩ, xôn 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. xao,  - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để 
khởi động vào bài mới. - HS lắng nghe.
 - Học sinh thực hiện.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Luyện tập về tính từ.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm tính từ có trong bài đọc Bét-tô-ven và bản 
xô-nát Ánh trăng theo hai nhóm dưới đây
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung:
 - 1 HS đọc yêu cầu bài 
 1. Cả lớp lắng nghe bạn 
 đọc.
- Giáo viên yêu cầu HS đọc thầm bài Bét-tô-ven và bản 
xô-nát Ánh trăng và làm việc cá nhân
- Gọi HS chia sẻ bài làm - HS làm bài cá nhân
 - 2-3 HS chia sẻ bài làm
 - Nhận xét, bổ sung.
 - kết quả:
 + Tính từ chỉ đặc điểm 
- GV nhận xét, kết luận của tiếng nhạc: êm ái, 
 nhẹ nhàng, mạnh mẽ.
 + Tính từ chỉ đặc điểm 
 của dòng sông: xinh 
 đẹp, lấp lánh (ánh 
 trăng).
 - HS lắng nghe
Bài 2. Tính từ nào dưới đây có thể thay cho mỗi ô 
vuông
- YC HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - Các nhóm thảo luận 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2, chọn các tính và chọn các tính từ.
từ trắng, đen, đỏ, hiền, xấu, đẹp để hoàn thiện các 
thành ngữ. - HS chơi trò chơi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai 
đúng để thực hiện yêu cầu bài tập (Chia lớp thành 2 
đội chơi) - KQ: 
- GV nhận xét, tuyên dương HS hiền như bụt, đen như 
 than, đỏ như gấc, xấu 
 như ma, trắng như 
 tuyết, đẹp như tiên.
- GV nhận xét, chốt kiến thức - HS lắng nghe, rút 
- Gọi HS đọc lại các thành ngữ kinh nghiệm
Bài 3. Đọc đoạn thơ dưới đây và thực hiện các yêu - 2-3 HS đọc 
cầu 
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc đoạn thơ - 1 HS đọc yêu cầu bài 
- GV mời HS làm việc theo nhóm 2: tập 3.
+ Tìm các tính từ chỉ màu xanh trong đoạn thơ. Mỗi - 1 HS đọc đoạn thơ
tính từ đó được dùng để tả đặc điểm của sự vật nào? - Các nhóm tiến hành 
+ Viết 2-3 câu có sử dụng tính từ em tìm được ở bài thảo luận.
tập a.
- GV mời các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm nhận xét.
 - Các nhóm trình bày 
 kết quả.
 - Các nhóm khác nhận 
 xét.
 - Kết quả: a. Các tính từ 
 chỉ màu xanh trong đoạn thơ là: xanh, xanh 
 mát, xanh ngắt. Mỗi 
 tính từ đó được dùng để 
 tả đặc điểm của các sự 
 vật khác nhau: tính từ 
- GV nhận xét, tuyên dương xanh chỉ đặc điểm của 
 tre, lúa, ước mơ; tính từ 
 xanh mát chỉ đặc điểm 
 của dòng sông; tính từ 
 xanh ngắt chỉ đặc điểm 
 của mùa thu (của bầu 
 trời mùa thu).
 b. HS nêu nhiều đáp án 
 khác nhau. VD: Bầu 
 trời xanh ngắt không 
 một gợn mây. Chúng tôi 
 thích thú vì được vui 
 chơi trong khu rừng 
 xanh mát này.
 - HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Truyền điện”. - HS tham gia để vận 
+ GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nêu các tính từ dụng kiến thức đã học 
chỉ đặc điểm theo yêu cầu của bạn. vào thực tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS tham gia trò chơi 
- GV nhận xét tiết dạy. vận dụng.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ____________________________________
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
 Bài 26: LUYỆN TẬP CHUNG (3 tiết ): LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố về cách tính nhẩm với các số tròn triệu, tròn nghìn.
 - Củng cố kĩ năng cộng trừ với nhiều chữ số.
 - Củng cố về kĩ năng cộng trừ với số có nhiều chữ số. Kết hợp được các tính chất 
giao hoán, kết hợp để tính nhanh giá trị các biểu thức.
 - Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số khi biết tổng 
và hiệu của hai số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV đưa ra bài toán , yêu cầu HS đọc. - HS đọc.
Mẹ có 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong 
đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. 
Hỏi mẹ có bao nhiêu quả trứng gà, bao 
nhiêu quả trứng vịt?
-GV gọi HS đọc bài. + Trả lời:
-Bài toán cho biết gì? - Mẹ có 80 quả trứng vịt và trứng 
 gà, trong đó trứng gà nhiều hơn 
 trứng vịt 10 quả. 
- Bài toán hỏi gì? -Hỏi mẹ có bao nhiêu quả trứng gà, 
 bao nhiêu quả trứng vịt?
-Bài toán thuộc dạng toán nào? -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
 của hai số đó.
-Gv yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm vở. -HS làm.
 Bài giải
 Số quả trứng gà là 
 ( 80 + 10 ) : 2 = 45 ( quả ) 
 Số quả trứng vịt là 
 80 – 45 = 35 (quả )
 Đáp số: Trứng gà: 45 quả
 Trứng vit: 35 quả
-GV và HS nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố về cách tính nhẩm với các số tròn triệu, tròn nghìn.
+ Củng cố kĩ năng cộng trừ với nhiều chữ số.
+ Củng cố về kĩ năng cộng trừ với số có nhiều chữ số. Kết hợp được các tính 
chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh giá trị các biểu thức.
+ Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số khi biết tổng 
và hiệu của hai số. - Cách tiến hành:
Bài 1. Tính nhẩm? (Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn học sinh làm và kết - HS lần lượt đọc kết quả.
hợp làm vở: 
Bài 1: Tính nhẩm
 a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000
 200 000 + 100 000 – 30 000
 b) 20 000 000 + ( 4000 + 400 000 )
 1 000 000 + ( 90 000 – 70 000 )
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Đ, S ? (Làm việc cá nhân ) - HS làm.
 a) S b) Đ c) C d) Đ
-HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
 - HS trình bày.
nhau.
-Gọi HS lên bảng chữa lại ý sai.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. Mai và em Mi tiết kiệm được 
80.000 đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm 
nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 
10.000 đồng .Hỏi mỗi người tiết kiệm 
 Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
được bao nhiêu tiền? (Làm việc cá nhân) - Đọc và xác định đề bài.
-GV gọi HS đọc bài. -Mai và em Mi tiết kiệm được 80.000 
-Bài toán cho biết gì? đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm nhiều 
 hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 
 10.000 đồng
 -.Hỏi mỗi người tiết kiệm được bao 
- Bài toán hỏi gì? nhiêu tiền?
 -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
 hai số đó. -HS làm.
-Gv yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm Bài làm 
vở. Số tiền Mai tiết kiệm được là
 (80 000 + 10 000 ) : 2 = 45 000 
 (đồng)
 Số tiền Mi tiết kiệm được là 
 80 000 – 45 000 = 35 000 (đồng)
 Đáp số: 35 đồng
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi vượt chướng ngại vật sau bài học thức đã học vào thực tiễn.
để học sinh tìm được năm sinh của nhà toán 
học Lê Văn Thiên.
Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán - HS xung phong tham gia chơi. 
học đầu tiên của Việt Nam. Em hãy giải ô số 
bằng cách tính giá trị của biểu thức sau đây 
để biết năm sinh của ông.
- Ví dụ: GV đọc câu hỏi 999 999 999 + 1 yêu 
cầu HS suy nghĩ 20 giây , hết 20 giây ai giơ 
tay nhanh thì được quyền trả lời..Ai đúng sẽ 
được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 __________________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 2 tháng 12 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 Bài 23: BÉT – TÔ – VEN VÀ BẢN XÔ – NÁT ÁNH TRĂNG (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐƠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm hiểu cách viết đơn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao cách viết 
đơn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đơn, vận dụng bài 
đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng cách viết đơn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát và kết hợp - HS tham gia hoạt động.
vận động tại chỗ theo nhạc
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài mới. - Học sinh thực hiện.
2. Khám phá
- Mục tiêu: 
+ Tìm hiểu cách viết đơn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đọc đơn dưới đây và trả lời câu 
hỏi - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập lắng nghe.
 - 2 HS đọc đơn.
- GV gọi HS đọc đơn: Đơn xin tham gia 
câu lạc bộ sáng tạo. - HS thảo luận nhóm và thực hiện 
- GV HD HS thảo luận nhóm 4 và trả lời yêu cầu bài tập.
các câu hỏi dưới đơn. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận thảo luận
 - HS các nhóm khác nhận xét, bổ 
 sung
 - Kết quả: 
 + a. Đơn trên được viết nhằm mục 
 đích xin được tham gia Câu lạc bộ 
 Sáng tạo.
 + b. Đơn cho bạn Vũ Hải Nam, học 
 sinh lớp 4C, trường Tiểu học Trung 
 Hòa viết. Đơn gửi cho Ban giám 
 hiệu trường Tiểu học Trung Hòa.
 + c. Người viết đã giới thiệu bản 
 thân, nêu lý do viết đơn, lời hứa, lời cảm ơn. 
 + d. Đơn gồm: quốc hiệu, tiêu ngữ, 
 tên đơn, nơi nhận đơn, nội dung đơn, 
 địa điểm và thời gian viết đơn, chữ 
 ký và họ tên người viết đơn. các mục 
 trên được sắp xếp theo một trật tự cố 
 định.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt kiến thức
Bài tập 2: Trao đổi về những điểm cần 
lưu ý khi viết đơn
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV HD HS chuẩn bị ý kiến để trao đổi.
- GV YC HS đọc thầm đơn ở bài tập 1 và - 1 HS đọc thầm đơn ở bài tập 1 
tìm những điểm cần lưu ý khi viết loại 
văn bản này - HS thảo luận, trao đổi nhóm 4
- YC HS thảo luận nhóm 4: Trao đổi về 
những điểm cần lưu ý khi viết đơn.
+ Hình thức của đơn.
+ Nội dung của đơn. - Đại diện các nhóm trình bày kết 
- Gọi HS trình bày kết quả quả
 - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Kết quả:
 + Hình thức của đơn: Đơn viết theo 
 khuôn mẫu, có tiêu ngữ, tên đơn, 
 thông tin về người viết, người nhận 
 đơn, người viết đơn (cần ký và ghi 
 roc họ tên), người nhận đơn có thể là 
 cá nhân hoặc tập thể.
 + Nội dung của đơn: (1). Giới thiệu 
 thông tin về bản thân (họ và tên, các 
 thông tin khác: tuổi, lớp học, trường 
 học). (2) Lý do viết đơn (cần trình cần trình bày cụ thể); (3) Lời hứa; 
 (4) Lời cảm ơn.
- GV nhận xét, chốt kiến thức - HS lắng nghe.
- Cần trình bày đơn như thế nào? - 1-2 HS nêu
- GV đưa ra ghi nhớ - 1-2 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung - HS nhắc lại nội dung bài học
bài học - Đơn xin nghỉ học vì bị ốm, xin tham 
- Gọi HS tìm và nêu một vài tình gia câu lạc bộ Tiếng Anh, xin học 
huống cần viết đơn đàn,
- YC HS trao đổi với người thân về - HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu
một tình huống cần viết đơn và cách 
viết đơn đó.
- GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _________________________________________
 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_13_nh_2024_2025_nguyen_t_th.docx