Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)

Sinh hoạt dưới cờ: GÌN GIỮ NÉT ĐẸP TÂM HỒN HỌC TRÒ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tham gia giới thiệu sách bằng hình thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học

-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn

- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý sách vở .Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức giữ gìn sách truyện…

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Gìn giữ nét đẹp tâm hồn học trò

- Mục tiêu: Tham gia giới thiệu sách bằng hình thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học

- Cách tiến hành:

- GV cho HS Tham gia giới thiệu sách bằng hình thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học

- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

docx 74 trang Thu Thảo 22/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)
 TUẦN 16:
 Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 4: THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
 Sinh hoạt dưới cờ: GÌN GIỮ NÉT ĐẸP TÂM HỒN HỌC TRÒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Tham gia giới thiệu sách bằng hình thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. Hưởng ứng 
phong trào xây dựng Tủ sách lớp học
 -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực hiện nhiệm vụ của mình khi được 
phân công, hướng dẫn 
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý sách vở .Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần 
chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức giữ gìn sách truyện
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị - HS quan sát, thực 
 làm lễ chào cờ. hiện.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Gìn giữ nét đẹp tâm hồn học trò
 - Mục tiêu: Tham gia giới thiệu sách bằng hình thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. 
 Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS Tham gia giới thiệu sách bằng hình thức kể - HS xem.
 chuyện diễn tiểu phẩm. Hưởng ứng phong trào xây dựng 
 Tủ sách lớp học - Các nhóm lên thực 
 hiện tham gia và chia 
 sẻ suy nghĩ của mình 
 về sách truyện và 
 điều mình học tập 
 được trong cách sách truyện mình đọc 
 được
 - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng 
 của bản thân sau khi tham gia 
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung 
 - HS lắng nghe. chính
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ 1: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ
 Bài 29: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm văn bản kịch Ở vương quốc Tương Lai. Biết đọc ngắt 
giọng để phân biệt được tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Biết đọc với giọng hồn 
nhiên thể hiện được tâm trạng háo hức, thán phục hoặc thái độ tự tin, tự hào phù hợp với 
mỗi nhân vật.
 - Nhận biết được đặc điểm của các nhân vật trong vở kịch (thể hiện qua hành động, 
lời nói). 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua vở kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống 
đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
 - Biết khám phá và trân trọng ước mơ của mình và mọi người, có khả năng nhận biết 
và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình 
về ước mơ của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua vở kịch, biết yêu quý bạn bè, trân trọng ước mơ của 
người khác.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS trao đổi theo nhóm: Em - HS tham gia thảo luận nhóm.
 mong con người sẽ làm ra những sản - Đại diện 2-3 nhóm trình bày ý kiến.
 phẩm gì để cuộc sống tốt đẹp hơn trong - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 tương lai?
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV: Bài học hôm nay là một màn kịch - HS lắng nghe.
 trích trong vở kịch Con chim xanh của 
 nhà văn Mát-tét-lích. Chúng ta cùng đọc 
 bài để biết trong vở kịch có những nhân 
 vật nào, vì sao vở kịch có tên là Ở vương 
 quốc Tương Lai nhé. 2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Đọc đúng và đọc diễn cảm văn bản kịch Ở vương quốc Tương Lai.
+ Biết đọc ngắt giọng để phân biệt được tên nhân vật với lời nói của nhân vật. 
+ Biết đọc với giọng hồn nhiên thể hiện được tâm trạng háo hức, thán phục hoặc 
thái độ tự tin, tự hào phù hợp với mỗi nhân vật.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài một - HS đọc thầm cá nhân.
lượt - Hs lắng nghe cách đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, 
ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với 
lời nói của nhân vật. - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách 
- GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chứa đọc.
tiếng dễ phát âm sai, ví dụ: Ở vương quốc 
Tương Lai; Tin-tin; Mi-tin; đôi cánh 
xanh; sáng chế,
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 2 đoạn - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến một em bé.
+ Đoạn 2: từ Tin -tin đễn hết.
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Ở - HS đọc từ khó.
vương quốc Tương Lai; Tin-tin; Mi-tin; 
đôi cánh xanh; sáng chế,
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
Đoạn trích dưới đây/ thuật lại việc hai em 
tới vương quốc Tương Lai/ và trò chuyện 
với những em bé sắp ra đời/ trong công 
xưởng xanh.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm, ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nghỉ theo đúng sau các dấu câu, giữa các 
cụm từ; đọc ngắt giọng phân biệt được tên 
của nhân vật và lời nói của nhân vật; đọc 
với giọng hồn nhiên, tự tin ở lời nói của 
các em bé sắp ra đời, giọng háo hức, thán 
phục của Tin-tin và Mi-tin.
- Mời 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn kịch. - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn kịch. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn. bàn.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của 
nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua vở kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc 
sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà sáng tạo, góp sức mình phục 
vụ cuộc sống.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng 
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Vở kịch có những nhân vật nào? + vở kịch có Tin- tin, Mi-tin và 5 em 
 bé đến từ Tương Lai.
+ Câu 2: Tìm công dụng của mỗi sự vật + 
do các em bé ở Vương quốc Tương Lai 
sáng chế:
 + Qua nhân vật các em bé ở Vương 
 quốc Tương Lai tác giả muốn nói về 
+ Câu 3: Tác giả muốn nói điều gì qua ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc 
nhân vật các em bé ở Vương quốc Tương sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó trẻ em 
Lai? là những nhà sáng chế góp sức mình 
 phục vụ cuộc sống.
 + Đáp án B. + Câu 4: Theo em, vì sao nơi Tin-tin và 
Mi-tin đến có tên là “Vương quốc Tương 
Lai”? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu 
ý kiến của em.
A. Vì các bạn nhỏ sẽ đón tiếp Tin-tin và 
Mi-tin ở trong tương lai.
B. Vì nơi đó là cuộc sống mơ ước trong 
tương lai. - HS nêu ý tưởng sáng chế của mình.
C. Vì tất cả mọi người sẽ chuyển đến sống 
ở đây.
+ Câu 5: Nếu là một công dân ở Vương - HS nêu nội dung bài theo ý hiểu
quốc Tương Lai, em sẽ sáng chế vật gì? 
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét và chốt: Vở kịch thể hiện 
ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc 
sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em 
là những nhà sáng tạo, góp sức mình 
phục vụ cuộc sống.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm - HS tham gia đọc bài theo nhóm đôi.
đôi. + HS đọc đoạn theo nhóm đôi.
+ Mời HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm + Các nhóm khác nghe, nhận xét.
đôi.
+ Mời HS nhận xét về giọng đọc, cách 
ngắt nghỉ, phân biệt tên nhân vật và lời 
của nhân vật. + HS đọc bài theo nhóm tổ, tổ trưởng 
- GV nhận xét, tuyên dương. phân vai cho các bạn trong nhóm rồi 
- GV hướng dẫn HS phân vai, đọc bài. đọc.
 + Các nhóm thi đọc theo vai.
 + Các nhóm khác nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc 
đúng, diễn cảm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: khám phá và trân trọng ước mơ 
 của mình và mọi người, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc với 
 những ước mơ cao đẹp.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS thi kể về ước mơ - HS tham gia thi kể.
 của mình đối với cuộc sống trong tương - HS khác nghe, nhận xét về ước mơ 
 lai. của bạn.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết dạy. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc 
 - Dặn dò bài về nhà. lòng.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 ...
 .................................................................................................................................
 ...
 _______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 29: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ DẤU GẠCH NGANG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
 - Biết sử dụng dấu gạch ngang trong văn cảnh cụ thể.
 - Viết được câu có sử dụng dấu gạch ngang với công dụng đã học.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu công dụng của 
dấu gạch ngang, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức ôn tập bài cũ khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 Cho đoạn văn sau:
 “Những dụng cụ, vật liệu cần chuẩn bị: 
 - Nêu những dụng cụ cần dùng (ví dụ: kéo, kìm, Cho đoạn văn sau:
 dây thép,) “Những dụng cụ, vật liệu cần chuẩn 
 - Những vật liệu cần sử dụng (ví dụ: bìa, bị: 
 giấy,)” - Nêu- những dụng cụ cần dùng (ví 
 + Câu 1: Em hãy tìm các dấu gạch ngang trong dụ:- kéo, kìm, dây thép,)
 đoạn trích trên. - Những vật liệu cần sử dụng (ví dụ: 
 --
 + Câu 2: Em hãy nêu công dụng của những dấu bìa,- giấy,)”
 gạch ngang trên. -
 + Câu 3: Ngoài công dụng trên, dấu gạch ngang + Những dấu gạch ngang trên có 
 còn dùng để làm gì nữa? công dụng là đánh dấu các ý trong 
 một đoạn liệt kê.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. + Ngoài ra, dấu gạch ngang còn 
 - GV: Các con đã nắm được công dụng của dấu dùng để đánh dấu chỗ bát đầu lời 
 gạch ngang, bài học hôm nay sẽ giúp các con nói của nhân vật và nối các từ ngữ 
 nắm chắc hơn về các công dụng này. trong một liên danh.
 - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập.
 - Mục tiêu:
 + Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
 + Biết sử dụng dấu gạch ngang trong văn cảnh cụ thể.
 + Viết được câu có sử dụng dấu gạch ngang với công dụng đã học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang 
được sử dụng trong mỗi đoạn dưới đây:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp 
a) “Ma-ri Quy-ri là nhà bác học người Pháp lắng nghe bạn đọc.
gốc Ba Lan. Bà đã giành được nhiều danh hiệu 
và giải thưởng:
- Giải thưởng Nô-ben Vật lí, giải thưởng Nô-
ben Hoá học.
- Tiến sĩ khoa học Vật lí xuất sắc.
- Huân chương Bắc đẩu bội tinh của Chính phủ 
Pháp.
- Viện sĩ Viện Hàn lâm Y học Pháp.
 ( theo Ngọc Liên)
b) Hội hữu nghị và hợp tác Việt- Pháp được 
thành lập ngày 2 tháng 7 năm 1995. Hoạt động 
của hội nhằm tang cường đoàn kết, hữu nghị 
và hợp tác giữa nhân dân hai nước Việt Nam 
và Pháp.
 ( Hằng Phương tổng hợp)”
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: 
- GV mời các nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV giới thiệu về nhà bác học Ma-ri Quy-ri. a) Dấu gạch ngang dùng để đánh 
- GV nhắc HS chú ý phân biệt dấu gạch ngang dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
ở phần b) với dấu gạch nối trong tên của người b) Dấu gạch ngang dùng để nối các 
nước ngoài được phiên âm ra Tiếng Việt. từ ngữ trong một liên danh
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2. Dấu câu nào có thể thay cho các bông - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
hoa dưới đây? Nêu công dụng của dấu câu 
đó. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, 
ai đúng”.
- GV nêu cách chơi và luật chơi: chọn 2 đội - HS lắng nghe cách chơi và luật 
chơi, HS được chọn sẽ lên khoanh vào các dấu chơi.
gạch ngang có trong mỗi đoạn văn, sau đó viết - Các nhóm tham gia chơi theo yêu 
công dụng của các dấu gạch ngang trong mỗi cầu của giáo viên. 
phần đó vào bảng GV đã chuẩn bị sẵn. a) Dấu gạch ngang dùng để đánh 
 dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. b) Dấu gạch ngang dùng để nối các 
 từ ngữ trong một liên danh.
 - Các nhóm lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
Bài 3. Cùng bạn hỏi - đáp về một nhà khoa 
học. Ghi lại 1- 2 câu hỏi – đáp của em và bạn, 
trong đó có sử dụng dấu gạch ngang. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm tiến hành thảo luận, 
- GV mời HS làm việc theo nhóm 2 thực hành hỏi - đáp và ghi lại đoạn 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin, trả lời hội thoại đó.
các câu hỏi:
+ Tên của nhà khoa học đó là gì?
+ Nhà khoa học đó là người nước nào?
+ Ông ( bà) nổi tiếng trong lĩnh vực gì?
+ Kể tên một số thành tựu mà nhà khoa học đó 
đã tạo ra,
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo 
- GV mời các nhóm nhận xét. luận.
- GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét. 4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi: thi tìm ra - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
các đoạn văn trong sách Tiếng Việt 4, tập 1 có đã học vào thực tiễn.
sử dụng dấu gạch ngang và nêu tác dụng của 
dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp tìm được - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
theo nhóm 4. dụng.
- Nhận xét, tuyên dương. 
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 __________________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2024
 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
 Bài 13: VĂN MIẾU - QUỐC TỬ GIÁM (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Xác định được một số công trình tiêu biểu: Khuê Văn Các, nhà bia Tiến sĩ, Văn 
Miếu, Quốc Tử Giám trên sơ sồ khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
 - Đọc tư liệu lịch sử, mô tả được kiến trúc và chức năng của một trong các công 
trình: Văn Miếu, Quốc Tử Giám, nhà bia Tiến sĩ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất ở mức độ đơn giản một số biện 
pháp để giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Trân trọng phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch 
sử và Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
 trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu hình ảnh Khuê Văn Các: - HS quan sát hình ảnh và lắng nghe. 
 Năm 1999, Khuê Văn Các được chọn là 
 biểu tượng của Thủ đô Hà Nội. - HS phát biểu theo hiểu biết của bản 
 thân.
 - HS lắng nghe.
 - GV yêu cầu HS chia sẻ hiểu biết của 
bản thân về công trình kiến trúc này.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt 
vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Xác định được một số công trình tiêu biểu: Khuê Văn Các, nhà bia Tiến sĩ, Văn 
Miếu, Quốc Tử Giám trên sơ sồ khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khu di tích 
Văn Miếu – Quốc Tử Giám
- GV yêu cầu HS đọc nội dung đoạn 1, - HS đọc nội dung đoạn 1, mục 1 kết 
mục 1 kết hợp quan sát sơ đồ hình 2 và hợp quan sát sơ đồ hình 2 và thực hiện 
thực hiện nhiệm vụ: Xác định vị trí của nhiệm vụ.
một số công trình kiến trúc tiêu biểu 
trong khu di tích Văn Miếu- Quốc Tử 
Giám. - 1-2 HS trình bày trước lớp, HS khác 
- GV mời đại diện 1-2 HS trình bày trước nhận xét, bổ sung.
lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức cho - HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu:
HS. - GV cho HS thảo luận nhóm thực hiện + Văn Miếu gồm các công trình tiêu 
yêu cầu: biểu: cổng Văn Miếu, Khuê Văn Các, 
+ Mô tả kiến trúc, chức năng của một số nhà bia Tiến sĩ, khu Đại Thành,... Đây 
công trình: Văn Miếu, Quốc Tử Giám, là nơi thờ Khổng Tử và các học trò của 
nhà bia Tiến sĩ. ông. Quốc Tử Giám ở phía sau Văn 
 Miếu, là khu Thái Học gồm nhà Tiền 
 Đường và nhà Hậu Đường. Đây là nơi 
 học tập của các hoàng tử, con gia đình 
 quý tộc, quan lại và những người giỏi 
 trong nước. Nhà bia Tiến sĩ là nơi khắc 
 tên những người đỗ tiến sĩ thời Hậu Lê 
 và thời Mạc. 
 + Ý nghĩa của việc ghi danh những 
 người đỗ tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử 
+ Nêu ý nghĩa của việc ghi danh những Giám nhằm khuyến khích tinh thần 
người đỗ tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử hiếu học trong nhân dân.
Giám. - Đại diện một số nhóm trình bày trước 
 lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe.
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày 
trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung.
- GV tổng hợp các ý kiến của HS và chốt 
lại ý chính.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Biết lập bảng về các công trình kiến trúc tiêu biểu trong khu di tích Văn Miếu- 
Quốc Tử Giám.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Lập bảng về các công 
trình kiến trúc tiêu biểu trong khu di 
tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau 
thảo luận và lập bảng về các công trình thảo luận và lập bảng về các công trình kiến trúc tiêu biểu trong khu di tích Văn kiến trúc tiêu biểu trong khu di tích Văn 
Miếu- Quốc Tử Giám. Miếu- Quốc Tử Giám.
 Tên công trình Chức năng Tên công trình Chức năng
 Văn Miếu ? Văn Miếu Đây là nơi thờ 
 Quốc Tử Giám ? Khổng Tử và các 
 Nhà bia Tiến sĩ ? học trò của ông.
 Quốc Tử Giám Đây là nơi học tập 
 của các hoàng tử, 
 con gia đình quý 
 tộc, quan lại và 
 những người giỏi 
 trong nước.
 Nhà bia Tiến sĩ Khắc tên những 
 người đỗ tiến sĩ 
 thời Hậu Lê và 
 thời Mạc.
- GV mời các nhóm trưng bày kết quả lên - Đại diện các nhóm trưng bài kết quả 
bảng lớp. lên bảng lớp.
- GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh 
giá kết quả.
- GV nận xét tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức hoạt động toàn lớp, cho - HS xung phong làm phóng viên giới 
HS sắm vai là hướng dẫn viên du lịch thiệu cho các bạn tổng quan về khu di 
để giới thiệu cho các bạn tổng quan về tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám và một 
khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám số công trình tiêu biểu.
và một số công trình tiêu biểu.
+ Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 Bài 29: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT: VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết được bài văn miêu tả con vật dựa vào dàn ý đã lập.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết tìm đọc thêm 
các bài văn miêu tả con vật, trao đổi với người thân về đặc điểm con vật trong bài 
văn miêu tả của mình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và 
câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm, trao đổi ý kiến với người thân.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý, chăm sóc với các loài động 
vật, đặc biệt là vật nuôi trong gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành: - GV tổ chức ôn bài cũ để HS nhớ lại kiến - HS tham gia ôn bài
thức đã học
+ Câu 1: Bài văn miêu tả con vật thường + Bài văn miêu tả con vật thường gồm 3 
gồm mấy phần, đó là những phần nào? phần: mở bài, thân bài, kết bài.
+ Câu 2: Khi miêu tả đặc điểm của con vật, + Tả đặc điểm ngoại hình của con vật 
em nên miêu tả theo trình tự nào? trước rồi tả hoạt động và thói quen sau.
+ Câu 3: Để miêu tả chính xác các đặc điểm + Để miêu tả chính xác các đặc điểm và 
và thói quen, hoạt động của con vật, em cần thói quen, hoạt động của con vật, em cần 
phải làm gì? phải quan sát kĩ con vật đó.
+ Câu 4: 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV đưa ra hình ảnh một số con vật đáng - Học sinh thực hiện.
yêu và giới thiệu bài: Những chú cún ( 
mèo) con rất đáng yêu, bài học hôm nay sẽ 
giúp các con vẽ lại bằng lời những đặc điểm 
nổi bật của chú nhé.
2. Thực hành – luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Biết viết được bài văn miêu tả con vật dựa vào dàn ý đã lập.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Chọn một trong hai đề dưới đây:
Đề 1: Miêu tả một con vật mà em đã chăm 
sóc và gắn bó.
Đề 2: Miêu tả một con vật em đã được quan 
sát trên ti vi hoặc phim ảnh mà em yêu 
thích.
Bài 1. Dựa vào dàn ý đã lập trong hoạt 
động Viết ở bài 28, viết bài văn miêu tả 
con vật mà em yêu thích. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. bạn đọc.
 - Một số HS trình bày trước lớp.
- GV mời 2-3 HS đọc lại dàn ý đã lập trong 
hoạt động Viết ở bài 28. - HS làm việc cá nhân.
- GV mời HS dựa vào dàn ý để viết thành 
bài văn miêu tả con vật. - GV lưu ý HS sử dụng các biện pháp so - 2 – 3 HS đọc bài viết trước lớp.
sánh, nhân hoá để câu văn hay hơn, sinh - HS khác lắng nghe, nhận xét.
động hơn.
- GV mời HS đọc bài viết trước lớp. 
- GV nhận xét chung.
Bài 2. Đọc soát và chỉnh sửa bài viết.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
a) Đọc lại bài làm của em để phát hiện lỗi:
+ Các đặc điểm của con vật. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp 
+ Trình tự sắp xếp các ý. lắng nghe.
+ Cách dùng từ, viết câu.
b) Chỉnh sửa lỗi( nếu có)
- GV mời HS có bài viết tốt đọc trước lớp, tìm - HS đọc bài viết, phát hiện lỗi và tìm 
ưu điểm và lỗi còn mắc phải theo gợi ý ở phần những câu văn hay để chú ý học theo.
a) và ghi lại các lỗi lên bảng lớp.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 2. - 2 HS trong bàn sẽ đổi vở, soát lỗi và 
 chỉ ra lỗi cho bạn, sau đó sửa lỗi( nếu 
 có).
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương 
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS nêu yêu cầu của phần vận - HS đọc yêu cầu phần vận dụng.
 dụng: Tìm đọc các bài văn miêu tả con vật - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 hoặc trao đổi với người thân về đặc điểm học vào thực tiễn.
 của con vật trong bài viết của em.
 - GV tổ chức cho HS đọc một số bài văn - Hs đọc bài văn đã chuẩn bị hoặc GV 
 miêu tả con vật, ghi lại những câu văn em chuẩn bị, ghi lại những câu văn mà em 
 thấy hay và muốn học hỏi. muốn học hỏi.
 - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhắc HS về nhà trao đổi với người 
 thân về bài văn của mình.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ____________________________________
 Chiều Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2024
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG THẲNG SONG 
SONG.
 Bài 32: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng 
song song.
 - Củng cố kĩ năng nhận biết được hình bình hành, hình thoi.
 - Củng cố kĩ năng thực hiện được việc vẽ đường thẳng vuông góc, đường thẳng 
song song bằng thước thẳng và bằng ê-ke.
 - Củng cố kĩ năng thực hiện được việc đo, vẽ, lắp ghép, tạo lập được một số hình 
phẳng đã học.
 - Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến vẽ hình, lắp ghép, tạo lập hình gắn 
với một số hình phẳng đã học.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_16_nh_2024_2025_doan_thi_th.docx