Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)
CHỦ ĐỀ 4: THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Sinh hoạt dưới cờ: GÌN GIỮ NÉT ĐẸP TÂM HỒN HỌC TRÒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tham gia giới thiệu sách bằng hình thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý sách vở .Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức giữ gìn sách truyện…
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. |
- HS quan sát, thực hiện. |
2. Sinh hoạt dưới cờ: Gìn giữ nét đẹp tâm hồn học trò - Mục tiêu: Tham gia giới thiệu sách bằng hình thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học - Cách tiến hành: | |
- GV cho HS Tham gia giới thiệu sách bằng hình thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia |
- HS xem. - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình về sách truyện và điều mình học tập được trong cách sách truyện mình đọc được - HS lắng nghe. |
3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: | |
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. |
GV tóm tắt nội dung chính |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)

TUẦN 16: Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 4: THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Sinh hoạt dưới cờ: GÌN GIỮ NÉT ĐẸP TÂM HỒN HỌC TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia giới thiệu sách bằng hình thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý sách vở .Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức giữ gìn sách truyện II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Gìn giữ nét đẹp tâm hồn học trò - Mục tiêu: Tham gia giới thiệu sách bằng hình thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia giới thiệu sách bằng hình - HS xem. thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình về sách truyện và điều mình học tập được trong cách sách truyện mình đọc được - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 1: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ Bài 29: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm văn bản kịch Ở vương quốc Tương Lai. Biết đọc ngắt giọng để phân biệt được tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Biết đọc với giọng hồn nhiên thể hiện được tâm trạng háo hức, thán phục hoặc thái độ tự tin, tự hào phù hợp với mỗi nhân vật. - Nhận biết được đặc điểm của các nhân vật trong vở kịch (thể hiện qua hành động, lời nói). - Hiểu điều tác giả muốn nói qua vở kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. - Biết khám phá và trân trọng ước mơ của mình và mọi người, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về ước mơ của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua vở kịch, biết yêu quý bạn bè, trân trọng ước mơ của người khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS trao đổi theo nhóm: Em mong - HS tham gia thảo luận nhóm. con người sẽ làm ra những sản phẩm gì để - Đại diện 2-3 nhóm trình bày ý kiến. cuộc sống tốt đẹp hơn trong tương lai? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV: Bài học hôm nay là một màn kịch trích trong vở kịch Con chim xanh của nhà văn - HS lắng nghe. Mát-tét-lích. Chúng ta cùng đọc bài để biết trong vở kịch có những nhân vật nào, vì sao vở kịch có tên là Ở vương quốc Tương Lai nhé. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng và đọc diễn cảm văn bản kịch Ở vương quốc Tương Lai. + Biết đọc ngắt giọng để phân biệt được tên nhân vật với lời nói của nhân vật. + Biết đọc với giọng hồn nhiên thể hiện được tâm trạng háo hức, thán phục hoặc thái độ tự tin, tự hào phù hợp với mỗi nhân vật. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài một lượt - HS đọc thầm cá nhân. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, ngắt - Hs lắng nghe cách đọc. giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. - GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách đọc. dễ phát âm sai, ví dụ: Ở vương quốc Tương Lai; Tin-tin; Mi-tin; đôi cánh xanh; sáng chế, - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến một em bé. + Đoạn 2: từ Tin -tin đễn hết. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Ở vương - HS đọc từ khó. quốc Tương Lai; Tin-tin; Mi-tin; đôi cánh xanh; sáng chế, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Đoạn trích dưới đây/ thuật lại việc hai em tới vương quốc Tương Lai/ và trò chuyện với những em bé sắp ra đời/ trong công xưởng xanh.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm, ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. theo đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; đọc ngắt giọng phân biệt được tên của nhân vật và lời nói của nhân vật; đọc với giọng hồn nhiên, tự tin ở lời nói của các em bé sắp ra đời, giọng háo hức, thán phục của Tin-tin và Mi- tin. - Mời 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn kịch. - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn kịch. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. học sinh đọc 1 đoạn. - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia cảm trước lớp. thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua vở kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vở kịch có những nhân vật nào? + vở kịch có Tin- tin, Mi-tin và 5 em bé đến từ Tương Lai. + Câu 2: Tìm công dụng của mỗi sự vật do các + em bé ở Vương quốc Tương Lai sáng chế: + Qua nhân vật các em bé ở Vương quốc + Câu 3: Tác giả muốn nói điều gì qua nhân Tương Lai tác giả muốn nói về ước mơ vật các em bé ở Vương quốc Tương Lai? của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó trẻ em là những nhà sáng chế góp sức mình phục vụ cuộc sống. + Đáp án B. + Câu 4: Theo em, vì sao nơi Tin-tin và Mi- tin đến có tên là “Vương quốc Tương Lai”? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. A. Vì các bạn nhỏ sẽ đón tiếp Tin-tin và Mi- tin ở trong tương lai. B. Vì nơi đó là cuộc sống mơ ước trong tương lai. C. Vì tất cả mọi người sẽ chuyển đến sống ở - HS nêu ý tưởng sáng chế của mình. đây. + Câu 5: Nếu là một công dân ở Vương quốc Tương Lai, em sẽ sáng chế vật gì? - HS nêu nội dung bài theo ý hiểu - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Vở kịch thể hiện ước - HS nhắc lại nội dung bài học. mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm đôi. - HS tham gia đọc bài theo nhóm đôi. + Mời HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm đôi. + HS đọc đoạn theo nhóm đôi. + Mời HS nhận xét về giọng đọc, cách ngắt + Các nhóm khác nghe, nhận xét. nghỉ, phân biệt tên nhân vật và lời của nhân vật. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hướng dẫn HS phân vai, đọc bài. + HS đọc bài theo nhóm tổ, tổ trưởng phân vai cho các bạn trong nhóm rồi đọc. + Các nhóm thi đọc theo vai. + Các nhóm khác nghe, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng, diễn cảm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: khám phá và trân trọng ước mơ của mình và mọi người, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc với những ước mơ cao đẹp. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể về ước mơ của - HS tham gia thi kể. mình đối với cuộc sống trong tương lai. - HS khác nghe, nhận xét về ước mơ của - Nhận xét, tuyên dương. bạn. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 29: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. - Biết sử dụng dấu gạch ngang trong văn cảnh cụ thể. - Viết được câu có sử dụng dấu gạch ngang với công dụng đã học. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức ôn tập bài cũ khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Cho đoạn văn sau: “Những dụng cụ, vật liệu cần chuẩn bị: - Nêu những dụng cụ cần dùng (ví dụ: kéo, kìm, Cho đoạn văn sau: dây thép,) “Những dụng cụ, vật liệu cần chuẩn - Những vật liệu cần sử dụng (ví dụ: bìa, bị: giấy,)” - Nêu- những dụng cụ cần dùng (ví dụ:- kéo, kìm, dây thép,) - + Câu 1: Em hãy tìm các dấu gạch ngang trong - Những vật liệu cần sử dụng (ví dụ: - đoạn trích trên. bìa,- giấy,)” + Câu 2: Em hãy nêu công dụng của những dấu - gạch ngang trên. + Những dấu gạch ngang trên có + Câu 3: Ngoài công dụng trên, dấu gạch ngang công dụng là đánh dấu các ý trong còn dùng để làm gì nữa? một đoạn liệt kê. + Ngoài ra, dấu gạch ngang còn - GV Nhận xét, tuyên dương. dùng để đánh dấu chỗ bát đầu lời - GV: Các con đã nắm được công dụng của dấu nói của nhân vật và nối các từ ngữ gạch ngang, bài học hôm nay sẽ giúp các con trong một liên danh. nắm chắc hơn về các công dụng này. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. + Biết sử dụng dấu gạch ngang trong văn cảnh cụ thể. + Viết được câu có sử dụng dấu gạch ngang với công dụng đã học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong mỗi đoạn dưới đây: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp a) “Ma-ri Quy-ri là nhà bác học người Pháp lắng nghe bạn đọc. gốc Ba Lan. Bà đã giành được nhiều danh hiệu và giải thưởng: - Giải thưởng Nô-ben Vật lí, giải thưởng Nô- ben Hoá học. - Tiến sĩ khoa học Vật lí xuất sắc. - Huân chương Bắc đẩu bội tinh của Chính phủ Pháp. - Viện sĩ Viện Hàn lâm Y học Pháp. ( theo Ngọc Liên) b) Hội hữu nghị và hợp tác Việt- Pháp được thành lập ngày 2 tháng 7 năm 1995. Hoạt động của hội nhằm tang cường đoàn kết, hữu nghị và hợp tác giữa nhân dân hai nước Việt Nam và Pháp. ( Hằng Phương tổng hợp)” - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - GV mời các nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV giới thiệu về nhà bác học Ma-ri Quy-ri. a) Dấu gạch ngang dùng để đánh - GV nhắc HS chú ý phân biệt dấu gạch ngang dấu các ý trong một đoạn liệt kê. ở phần b) với dấu gạch nối trong tên của người b) Dấu gạch ngang dùng để nối các nước ngoài được phiên âm ra Tiếng Việt. từ ngữ trong một liên danh - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 2. Dấu câu nào có thể thay cho các bông - Lắng nghe rút kinh nghiệm. hoa dưới đây? Nêu công dụng của dấu câu đó. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, - HS làm bài cá nhân. ai đúng”. - GV nêu cách chơi và luật chơi: chọn 2 đội chơi, HS được chọn sẽ lên khoanh vào các dấu - HS lắng nghe cách chơi và luật gạch ngang có trong mỗi đoạn văn, sau đó viết chơi. công dụng của các dấu gạch ngang trong mỗi - Các nhóm tham gia chơi theo yêu phần đó vào bảng GV đã chuẩn bị sẵn. cầu của giáo viên. a) Dấu gạch ngang dùng để đánh - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. b) Dấu gạch ngang dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3. Cùng bạn hỏi - đáp về một nhà khoa học. Ghi lại 1- 2 câu hỏi – đáp của em và bạn, trong đó có sử dụng dấu gạch ngang. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm tiến hành thảo luận, - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 thực hành hỏi - đáp và ghi lại đoạn - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin, trả lời hội thoại đó. các câu hỏi: + Tên của nhà khoa học đó là gì? + Nhà khoa học đó là người nước nào? + Ông ( bà) nổi tiếng trong lĩnh vực gì? + Kể tên một số thành tựu mà nhà khoa học đó đã tạo ra, - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo - GV mời các nhóm nhận xét. luận. - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi: thi tìm ra - HS tham gia để vận dụng kiến thức các đoạn văn trong sách Tiếng Việt 4, tập 1 có đã học vào thực tiễn. sử dụng dấu gạch ngang và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp tìm được - Các nhóm tham gia trò chơi vận theo nhóm 4. dụng. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... __________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. Bài 32: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - Củng cố kĩ năng nhận biết được hình bình hành, hình thoi. - Củng cố kĩ năng thực hiện được việc vẽ đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song bằng thước thẳng và bằng ê-ke. - Củng cố kĩ năng thực hiện được việc đo, vẽ, lắp ghép, tạo lập được một số hình phẳng đã học. - Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến vẽ hình, lắp ghép, tạo lập hình gắn với một số hình phẳng đã học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: Đoạn thẳng AB vuông góc với đoạn + Câu 1: Đoạn thẳng AB vuông góc với thẳng AD; BC. những đoạn thẳng nào? Đoạn thẳng AB song song với đoạn thẳng + Câu 2: Đoạn thẳng AB song song với DC. đoạn thẳng nào? Đoạn thẳng AD song song với đoạn thẳng + Câu 3: Đoạn thẳng AD song song với BC. đoạn thẳng nào? Đoạn thẳng AD vuông góc với những + Câu 4: Đoạn thẳng AD vuông góc với đoạn thẳng AB và DC những đoạn thẳng nào? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành - Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song trên giấy kẻ ô vuông. - Củng cố kĩ năng quan sát và ước lượng. - Củng cố kĩ năng tạo lập hình gắn với một số hình học phẳng đã học. - Củng cố kĩ năng tưởng tượng cho học sinh. - Cách tiến hành: Bài 1. Đ/S ? (Làm việc cá nhân) Đúng điền Đ, sai điền S. - GV hướng dẫn học sinh làm miệng: - 1 HS quan sát hình, chọn điền Đ/S Trong hình trên có: a) Đoạn thẳng MP song song với đoạn a) Đoạn thẳng MP song song với đoạn thẳng DC Đ ? thẳng DC b) Đoạn thẳng AP song song với đoạn b) Đoạn thẳng AP song song với đoạn thẳng DC Đ thẳng DC ? c) Đoạn thẳng MN vuông góc với đoạn c) Đoạn thẳng? MN vuông góc với đoạn thẳng NP S thẳng NP d) Đoạn thẳng GH vuông góc với đoạn d) Đoạn thẳng GH vuông góc với đoạn thẳng AB Đ thẳng AB ? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Hãy dự đoán xem hai đoạn thẳng song song trong hình dưới đây có cùng độ - HS thảo luận, dự đoán và dùng thước kẻ dài hay không. Kiểm tra lại bằng cách sử kiểm tra độ dài hai đường thẳng song dụng thước kẻ.(Làm việc nhóm 2) song trong hình. - GV yêu cầu HS nêu dự đoán của nhóm - HS đại diện nhóm nêu dự đoán: đoạn mình. thẳng phía trên dài hơn đoạn thẳng phía dưới vì nó gần với hai đầu đoạn thẳng hai bên hơn. - GV yêu cầu HS dùng thước đo độ dài - HS dùng thước kẻ đo và kết luận: Hai hai đoạn thẳng đó và đưa ra kết luận. đoạn thẳng song song trong hình có cùng độ dài. - GV kết luận: Hình trong bài là một loại ảo ảnh thị giác (ảo ảnh Ponzo) làm cho chúng ta dễ bị nhầm lẫn, vì vậy các con cần quan sát chính xác và dùng thước kẻ đo lại cho chính xác. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Vẽ một hình bình hành trên giấy - Các nhóm làm việc theo phân công. kẻ ô vuông như hình dưới đây. Sau đó, vẽ một đường thẳng chia hình bình hành đó thành hai phần để cắt và ghép thành một hình chữ nhật (Làm việc nhóm 4) - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm trình bày: Để tạo được hình chữ nhật từ hình bình hành đã cho thì cần - GV mời các nhóm trình bày. phải có cách cắt ghép làm xuất hiện các góc vuông - Các nhóm khác nhận xét. - Mời các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4: Lấy các que tính để xếp thành hình - 1 HS làm bài cá nhân. dưới đây. Di chuyển 3 que tính để được 3 - 3 HS lên bảng thi ghép hình. hình thoi (Thi ai nhanh ai đúng) - HS nhận xét và chỉ ra các hình thoi xếp được. - GV mời 1 HS nêu cách làm: - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Cả lớp làm bài vào vở: 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi thi tìm hai đường thẳng học vào thực tiễn. vuông góc, song song, các đồ vật có dạng hình thoi, hình bình hành, hình chữ nhật, ở các đồ vật trong lớp học. - HS xung phong tham gia chơi. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2024 TIẾNG VIỆT Bài 29: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI (3 tiết) Tiết 3: VIẾT: VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết được bài văn miêu tả con vật dựa vào dàn ý đã lập. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết tìm đọc thêm các bài văn miêu tả con vật, trao đổi với người thân về đặc điểm con vật trong bài văn miêu tả của mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm, trao đổi ý kiến với người thân. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý, chăm sóc với các loài động vật, đặc biệt là vật nuôi trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức ôn bài cũ để HS nhớ lại kiến - HS tham gia ôn bài thức đã học + Câu 1: Bài văn miêu tả con vật thường + Bài văn miêu tả con vật thường gồm 3 gồm mấy phần, đó là những phần nào? phần: mở bài, thân bài, kết bài. + Câu 2: Khi miêu tả đặc điểm của con vật, + Tả đặc điểm ngoại hình của con vật em nên miêu tả theo trình tự nào? trước rồi tả hoạt động và thói quen sau. + Câu 3: Để miêu tả chính xác các đặc điểm + Để miêu tả chính xác các đặc điểm và và thói quen, hoạt động của con vật, em cần thói quen, hoạt động của con vật, em cần phải làm gì? phải quan sát kĩ con vật đó. + Câu 4: - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV đưa ra hình ảnh một số con vật đáng - Học sinh thực hiện. yêu và giới thiệu bài: Những chú cún ( mèo) con rất đáng yêu, bài học hôm nay sẽ giúp các con vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của chú nhé. 2. Thực hành – luyện tập. - Mục tiêu: + Biết viết được bài văn miêu tả con vật dựa vào dàn ý đã lập. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Chọn một trong hai đề dưới đây: Đề 1: Miêu tả một con vật mà em đã chăm sóc và gắn bó. Đề 2: Miêu tả một con vật em đã được quan sát trên ti vi hoặc phim ảnh mà em yêu thích. Bài 1. Dựa vào dàn ý đã lập trong hoạt động Viết ở bài 28, viết bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. bạn đọc. - Một số HS trình bày trước lớp. - GV mời 2-3 HS đọc lại dàn ý đã lập trong hoạt động Viết ở bài 28. - HS làm việc cá nhân. - GV mời HS dựa vào dàn ý để viết thành bài văn miêu tả con vật. - GV lưu ý HS sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá để câu văn hay hơn, sinh động hơn. - 2 – 3 HS đọc bài viết trước lớp. - GV mời HS đọc bài viết trước lớp. - HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét chung. Bài 2. Đọc soát và chỉnh sửa bài viết. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 a) Đọc lại bài làm của em để phát hiện lỗi: + Các đặc điểm của con vật. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp + Trình tự sắp xếp các ý. lắng nghe. + Cách dùng từ, viết câu. b) Chỉnh sửa lỗi( nếu có) - GV mời HS có bài viết tốt đọc trước lớp, tìm - HS đọc bài viết, phát hiện lỗi và tìm ưu điểm và lỗi còn mắc phải theo gợi ý ở phần những câu văn hay để chú ý học theo. a) và ghi lại các lỗi lên bảng lớp. - GV mời HS làm việc theo nhóm 2. - 2 HS trong bàn sẽ đổi vở, soát lỗi và chỉ ra lỗi cho bạn, sau đó sửa lỗi( nếu có). - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu của phần vận - HS đọc yêu cầu phần vận dụng. dụng: Tìm đọc các bài văn miêu tả con vật - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã hoặc trao đổi với người thân về đặc điểm học vào thực tiễn. của con vật trong bài viết của em. - GV tổ chức cho HS đọc một số bài văn - Hs đọc bài văn đã chuẩn bị hoặc GV miêu tả con vật, ghi lại những câu văn em chuẩn bị, ghi lại những câu văn mà em thấy hay và muốn học hỏi. muốn học hỏi. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhắc HS về nhà trao đổi với người thân về bài văn của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________ TOÁN Bài 32: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - Củng cố kĩ năng nhận biết được hình bình hành, hình thoi. - Củng cố kĩ năng thực hiện được việc vẽ đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song bằng thước thẳng và bằng ê-ke. - Củng cố kĩ năng thực hiện được việc đo, vẽ, lắp ghép, tạo lập được một số hình phẳng đã học. - Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến vẽ hình, lắp ghép, tạo lập hình gắn với một số hình phẳng đã học. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: Các đoạn thẳng song song với nhau là: + Câu 1: Nêu tên các đoạn thẳng song AB song song với DC; GH song song với song với nhau trong hình trên? NM. Đoạn thẳng MB vuông góc với đoạn + Câu 2: Đoạn thẳng MB vuông góc với thẳng MN đoạn thẳng nào? Đoạn thẳng AH song song với đoạn thẳng DC + Câu 3: Đoạn thẳng AH song song với Hai đường thẳng song song không bao đoạn thẳng nào? giờ cắt nhau. + Câu 4: Hai đường thẳng song song có - HS lắng nghe. đặc điểm gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành - Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng tạo lập hình gắn với các loại góc (góc nhọn, góc bẹt) bằng kim đồng hồ. - Củng cố kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng song song với nhau. - Củng cố kĩ năng tư duy lôgic. - Củng cố kĩ năng vẽ hình, cắt ghép, tạo lập hình gắn với hình phẳng đã học. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân ) Đồng hồ bên chỉ thời gian là 3 giờ. Lúc này kim giờ và kim phút của đồng hồ vuông góc với nhau. Hãy tìm một giờ khác mà kim giờ và kim phút của đồng hồ cũng vuông góc với nhau. - 1 HS thực hành thao tác quay kim trên đồng hồ, tìm giờ theo yêu cầu. - Giờ khác mà kim giờ và kim phút vuông - GV hướng dẫn học sinh làm miệng: góc với nhau là 9 giờ hoặc 21 giờ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Hai đường màu đỏ trong mỗi hình dưới - HS thảo luận, dự đoán và dùng thước kẻ đây có phải là hai đường thẳng song song kiểm tra hai đường thẳng song song trong hay không? mỗi hình.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_16_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx