Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
Sinh hoạt dưới cờ: BIẾT ƠN NGƯỜI THÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực hành tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình
- Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng
HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. |
- HS quan sát, thực hiện. |
2. Sinh hoạt dưới cờ: Biết ơn người thân - Mục tiêu: Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm. - Cách tiến hành: | |
- GV cho HS Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia |
- HS xem. - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi giao lưu - HS lắng nghe. |
3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: | |
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. |
GV tóm tắt nội dung chính |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

TUẦN 18: Thứ ba, ngày 6 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 5: MÁI ẤM GIA ĐÌNH Sinh hoạt dưới cờ: BIẾT ƠN NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực hành tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Biết ơn người thân - Mục tiêu: Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm. - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham giao trình diễn tiểu phẩm về - HS xem. chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm. - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi giao lưu - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 4: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ Tiết 120 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I-TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc diễn cảm một câu chuyện, bài thơ đã học trong học kỉ I; tốc độ đọc khoảng 80 - 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong nlìững đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. - Nẳm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong văn bản. - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng ngôn ngữ liên quan đến tính từ; phân biệt danh từ, động từ, tính từ - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết tìm và đặt câu có danh từ động từ ,tính từ từ những từ cho trước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc., biết yêu quý giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong nóivà viết từ hay đúng nghĩa - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học sinh múa hát .. - HS tham gia trò để khởi động bài học. chơi + Đọc các đoạn - GV Nhận xét, tuyên dương. trong bài đọc - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi, nội dung bài theo yêu cầu trò hát để khởi động vào bài mới. chơi. - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện. 2. Luỵện tập. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm các trích đoạn bài đọc, làm đúng hoàn thiẹn các bài tập theo yêu cầu - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thực hiên yêu cẩu. Hs chơi Đố bạn:Đoán tên bài đọc( theo nhóm tổ 4-6 bạn) a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh khí cầu vào hai chủ điểmNiềm vui sáng tạo và Chắp cánh ước mơ. b. Kể tên những bài đọc chưa được nhắc đến trong hai chủ điểm a, Học sinh trên đọc yêu cầu bài tập - Hs lắng nghe cách đọc. - 2 HS đọc nội dung trên các kinh khí cầu, lớp đọc a.- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. thầm theo. - GV cho HS cá nhân đọc kĩ các đoạn trích để nói tên bài đọc. - Các nhóm GV cho làm việc nhóm: thảo luận nhóm, theo yêu cầu: thảo luận và + Quan sát và đọc nội dung từng dòng trên kinh khí cầu? báo cáo kết + Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi kinh khí cầu? quả trước -Gv cho HS làm việc cá nhân, nhớ lại những bài đã học để tìm câu lớp: trả lời. Các bài đọc -Trao đổi nhóm bàn Đồng cỏ nở - Đại diện nhóm nêu kết quả hoa, Bầu trời -Gv nhận xét biểu dương. mùa thu, Bức tường có nhiều phép lạ thuộc chủ điểm Niềm vui sáng tạo và. các bài đọc Nếu em có một khu vườn, Ở Vương quốc Tương Lai, Anh Ba thuộc chủ điếm Chắp cánh ước mơ. Cả nhóm nhận xét, góp ý b.- HS làm việc cá nhân, nhớ lại những bài đã học để tìm câu trả lời. - HS trao đổi trong nhóm và thống nhất đáp án. - 2 - 3 đại diện nhóm phát biểu trước lớp. Đáp án: Những bài đọc chưa được nhắc đến trong hai chủ điểm trên là Vẽ màu, Thanh âm của núi, Làm thỏ con bằng giấy, Bét-tô- ven và bảnxô-nát “Ánh trăng”, Người tìm đường lên các vì sao, Bay cùng ước mơ, Bốn mùa mơ ước, Cánh chim nhỏ, Con trai người làm vườn, Nếu chủng mình có phép lạ. 2.2. Hoạt động 2: Đọc 1 bài trong các chủ điểm đã học và trả lời câu hỏi. - 2-3 HS làm - Bài đọc thuộc chủ điểm nào? việc cá nhân, - Nội dung chính của bài đọc đó là gì? đọc yêu cầu - Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài để lại cho em ấn tượng sâu bài tập(lớp sắc? đọc thầm - GV cho HS làm việc cá nhân: theo), chuẩn + Đọc thầm và nhớ bị câu trả lời + Nói về nội dung của bài đọc (có thể viết ra + Nói về chi tiết để cho mình ấn tượng nhất về bài đọc đó. vở ghi, giấy nháp hoặc vở -G V quan sát các nhóm làm việc, lắng nghe ý kiên một số nhóm. bài tập, nếu - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. Nên để mỗi bài đọc đều có). được hỏi - đáp ít nhất một lần. (GV có thế chỉ định từng nhóm - HS làm việc hoặc có thể nêu yêu cầu, VD: Nhóm nào có thể hỏi - đáp về bài theo cặp hoặc Đồng cỏ nở hoa?) theo nhóm/ trước lớp: - GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc nêu đúng yêu cầu to, + Một số em rõ. phát biểu ý kiến, cả nhóm/ lớp + GV nhận xét tuyên dương + Bình chọn ra những nhóm thực hiện tốt nhất -Đồng cỏ nở hoa thuộc chủ đề 3: Niềm vui sáng tạo, Bài ca ngợi niềm đam mê vẽ và vẽ rất đẹp của Bống về mọi điều xung quanh. Em có ấn tượng với chi tiết Bống mê vẽ thế. Nó vẽ như người ta thở, như người ta nhìn, như người ta nghe. Nó vẽ các nàng tiên, các cô công chúa, các chàng công tử.Bống vẽ rất giống. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 2.3. Hoạt động 3 Tim từ để hoàn thiện sơ đổ dưới đây rồi đặt câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm. -HS đọc lại nội dung yêu HS làm việc nhóm: cầu của bài + Từng em đọc, quan sát kĩ sơ đồ tư duy về tính từ và các nhánh tập, suy nghĩ về màu sắc, âm thanh, hương vị, hình dáng. và trả lời câu -GV tố chức thực hiện bài tập dưới hình thức thi hoàn thiện sơ đồ: tố chức lớp thành 3 hoặc 4 đội, mỗi đội hội ý tìm nhanh 2 tính từ hỏi. chỉ màu sắc, 2 tính từ chỉ âm thanh, 2 tính từ chỉ hương vị, 2 tính - HS quan sát từ chỉ hình dáng trong thời gian giới hạn (tuỳ GV ấn định khoảng kĩ sơ đồ tư thời gian). Các nhóm viểt kết quả vào giấy. Nhóm nào xong trước duy về tính từ thi bấm chuông giành quyền trả lời. Hết thời gian mà chưa nhóm và các nhánh nào bấm chuông thì tất cả các nhóm phải dừng lại và nộp kết quả về màu sắc, cho cô giáo. âm thanh, - GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. Cả lớp lắng hưong vị, nghe và. nhận xét kết quả của nhóm bạn. hình dáng. - GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận những đáp án đúng. Nhóm nào có kết quả đúng nhiều nhất và nhanh nhất sẽ được khen. - Đặt câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm. - HS viết và + GV chiếu/ viết lên bảng tất cả. các từ mà các nhóm vừa tìm. nêu các từ + GV yêu cầu HS đặt câu theo tinh thần xung phong. tìm được + GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận, khen ngợi những câu đúng Ví dụ: và hay. +Tính từ chỉ màu sắc: đỏ - G V quan sát HS các nhóm, ghi nhận xét/ cho điểm. thắm, xanh - GV nhận xét, tuyên dương rờn, vằng - GV mời HS nêu nội dung bài. xuộm. vàng ươm, xanh non, xanh um +Tính từ chỉ âm thanh: réo rắt, rúc rích, lích rích, lích chích, , véo von, líu lo... + Tính từ chỉ hương vị Ngọt sắc- gắt, chua loét, chát sít, đắng ngắt , lờ lợ + Tính từ chỉ hình dáng, to béo, cao vút ,thấp tè, lủn củn, cao kều +Trước nhà ,vườn rau cải xanh um, non mơm mởn đang đua nhau vươn xa đón nắng mặt trời. + Trên cành cao, tiếng chim sâu lích chích kiếm mồi len lỏi trên những chùm lá xanh mướt. + Câu sung quả sai chĩu chịt bám quanh gốc từng chùm,vị chát sít nhưng ai cũng yêu thích . + Góc vườn, bụi tre xanh mát đua nhau vươn cành cao vút với bầu trời xanh thăm thẳm. 2.4. Hoạt động 4 Xếp những từ in đậm trong đoạn ván vào nhóm thích hợp. . Hội diều làng Bá Dương Nội được tổ chức hằng năm. Mỗi năm có cả trăm con diều tham dự. Trong gió nồm nam của buổi chiều quê, những con diều rực rỡ cùng bay lên trời cao. Tiếng sáo u u vi vút những khúc nhạc đồng quê. Trên bờ đê, trước sân đình hoặc ở trong làng, người dân đều có thể ngắm diều bay và ngất ngây trong tiếng sáo diều. Diều nào bay cao, bay xa, có tiếng sáo hay nhất sẽ được trao giải. Theo Đỗ Thị Ngọc Minh) Danh từ Động từ Tính từ Danh từ Động từ chỉ Tính từ chỉ chung hoạt động đặc điểm của sự vật Danh từ riêng Động từ chỉ Tính từ chỉ trạng thái đặc điểm của hoạt động - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân,nhóm 4: Gợi ý +Thế nào là danh từ chung +Thế nào là danh từ riêng +... -GV yêu cầu 1 - 2 HS đọc các từ in đậm và tên các nhóm. - 2 Hs đọc - G V và cả lớp nhận xét, góp ý và thống nhất đáp án. - 1 số học Chọn 2 – 3 từ em tìm được ở bài tập 4 sinh nối - HS trình bày trước lớp. tiếp trả - GV nhận xét, tuyên dương. lời *(Lưu ý: Cùng từ “cao”, nhưng trong câu này là tính từ chỉ đặc điếm của sự vật, trong câu khác lại có thế là tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động, vì vậy, thực chất sự phân biệt này thuộc về cách dùng, chứ không phải là vấn đề từ loại.) - HS làm việc Gv củng cố về từ loại danh từ, động từ ,tính từ, cụm từ, từ, danh cá nhân, xếp từ chung, danh từ riêng các từ in đậm vào các nhóm, nêu kết quả làm việc trong nhóm. Cả nhóm thống nhât đáp án. - Đại diện 2 - 3 nhóm nêu kềt quả. Hòan thành bài tập +Danh từ: danh từ riêng (Bá Dương Nội), danh từ chưng (gió, buổi chiếu, sân đình, làng). + Động từ: động từ chỉ hoạt động (tổ chức, bay, ngắm, trao); động từ chỉ trạng thái (ngất ngây). + Tính từ: Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật (rực rỡ, cao), tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động (cao, xa). 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ đẹp về thiên nhiên phong tục , làng nghề của quê hương đất nước. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái - HS tham gia để hoa,...sau bài học để học sinh thi tìm và viết đúng các từ là vận dụng kiến danh từ chung, danh từ riêng, động từ tính từ về quê hương, về thức đã học vào trường lớp thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Một số HS - Dặn dò bài về nhà. tham gia thi đọc các từ tìm được và đặt câu với 1 số từ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT Tiết 121 : ÔN TẬP HỌC KÌ I-TIẾT 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng vận dụng viết một số kiểu đoạn văn, bài văn đã học trong học kì I (viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc, đã nghe; viết bài văn ngắn miêu tả con vật được nhânh hóa dưới dạng câu chuyện kể . - Củng cố kĩ năng nhận biết tìm chỉ ra được các sự vật hiện tượng được nhân hóa khi nói hay viết về một đề tài phù hợp với chủ điểm đang học qua đoạn văn cho trước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: viết văn biết sử dụng hình ảnh nhân hóa để miêu tả sự vật hiện tượng sinh động hơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, cố gắng luyện viết đoạn văn nêu ý kiếntheo truyện đã nghe đã đọc. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương và viết hay nói thành câu chuyện kể ca ngợi quê hương đất nước - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học sinh - HS tham gia trò chơi múa hát .. để khởi động bài học. + Thi đặt câu theo yêu cầu _+ Đặt câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hóa theo dãy - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để - Học sinh thực hiện. khởi động vào bài mới. 2. Luỵện tập. - Cách tiến hành: 2,1 Hoạt động 1- Bài 5 trang 139 . Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn dưới đây và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào. a. Xóm đồ chơi tối nay có khách: một cô cá nhỏ, tròn trịa như quả trứng gà, một bé hươu cao cổ mới lọt lòng mẹ, loạng choạng nhổm dậy tập đi, một cô rùa bằng kem sữa tươi... mặc áo đầm. (Lưu Thị Lương) b. Khi mặt trời lặng im nằm dài sau dãy núi ấy là lúc bóng đêm tô màu cho thế giới. (Nguyễn Quỳnh Mai) c. Ngoan nhé, chú bê vàng, Ta dắt đi ăn cỏ, Bốn chân bước nhịp nhàng, Nước sông in hình chú. (Thy Ngọc) GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập. Bước 1:- GV yêu cầu 1 HS đọc các cách nhân hoá. -Học sinh đọc cá nhân nối - GV gọi 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn văn hoặc thơ ở tiếp bài tập 5, các HS khác đọc thầm theo. Bước 2- Gv choHS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm, thảo luận đề xác định sự vật được nhân hoá và cách nhân - G V và HS cùng nhận xét, ghi nhận nhũng đáp án hoá. đúng. - Đại diện các nhóm nêu kết quả của nhóm mình. Sự vật Cách nhân hoá được nhân hoá gọi con vật bằng những từ cá chỉ người hươu cao gọi con vật bằng những từ cổ chỉ người rùa gọi con vật bằng những từ chỉ người dùng từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người đế chi vật dùng từ chỉ hoạt động, đặc điếm của người để chỉ mặt trời vật dùng từ chỉ hoạt động, bóng đặc điểm của người để chỉ đêm vật bê vàng gọi con vật bẳng từ chỉ người trò chuyện với vật như với người - Hs sửa lỗi 2,2. Hoạt động 2 Bài 6 Đặt câu về nội dung tranh, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 Học sinh đọc yêu cầu GV hướng dẫn cách thực hiện. bài tập (Gợi ý: Bức tranh có những con vật nào? Những -HS làm việc nhóm, quan con vật ấy đang làm gì? Trông chúng như thế sát bức tranh rồi đặt câu về nào?...). nội dung bức tranh, trong G V mời một số HS đặt câu trước lớp. đó có sử dụng biện pháp GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. nhân hoá GV khen ngợi, khích lệ những HS đặt được câu + Bốn mẹ con nhà Gà có hay về nội dung bức tranh một ngôi nhà nhỏ nhắn xinh xinh. Mỗi khi mẹ đi làm việc kiếm tìm thức ăn thì ba chị em trông nhà cẩn thận và luôn nghe lời mẹ. Mỗi người mỗi việc giúp mẹ việc nhà và vui vẻ chờ đón mẹ về. Nghe tiếng mở cửa là ào ra chào đón mẹ và mong nhận được những món quà đáng yêu từ mẹ của mình. Ba chị em luôn thấy hạnh phúc và yêu quý me. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi nói về dụng kiến thức đã học vào con vật mình yêu thích và có sử dụng biện pháp thực tiễn. nhân hóa khi nói về con vật đó. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi - GV nhận xét tiết dạy. nói về con vật mình yêu - Dặn dò bài về nhà. thích. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. __________________________________________ TOÁN BÀI 36 : ÔN TẬP ĐO LƯỜNG LUYỆN TẬP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đổi, so sánh được các đơn vị đo đại lượng(khối lượng yến,tạ,tấn,kg. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: + Câu 1: Nêu đặc điểm của hình bình Hình bình hành là một hình có hai cặp hành? cạnh đối diện song song và bằng nhau. Sự khác nhau giữa hình chữ nhật và + Câu 2: Nêu sự khác nhau giữa hình hình bình hành là: hình chữ nhật có 4 chữ nhật và hình bình hành? góc vuông còn hình bình hành có hai góc nhọn và hai góc tù.. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Yêu cầu học sinh chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng. - Biết tính toán các đơn vị đo khối lượng. - So sánh và điền dấu thích hợp giữa các đơn vị đo khối lượng. - Phân tích đề và giải các bài toán có lời văn. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Đổi các - 1 HS nêu yêu cầu. đơn vị đo. - HS lần lượt làm bảng con kết hợp trả lời miệng: a)1 yến = ? kg 10kg = ? a)1 yến = 10 kg 10kg = 1 yến yến 1 tạ = ? yến = ? kg 100kg = ? 1 tạ = 10 yến = 100 kg 100kg = 1 tạ tạ 1 tấn = ? tạ = ? kg 1000kg = ? 1 tấn = 10 tạ =1000kg 1000kg = 1 tấn tấn b) 2 tạ = ? kg 3tạ 60kg = ? b) 2 tạ = 200kg 3tạ 60kg =360 kg kg 4 tấn = ? tạ = ? kg 1tấn 7tạ = ? 4tấn = 40tạ = 4000kg ;1tấn 7tạ =1700 tạ tạ -HS trình bày -Nhận xét bài của bạn. GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu: - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. a) 5 yến + 7 yến = 12 yến a) 5 yến + 7 yến = ? yến 43 tấn – 25 tấn = 18 tấn b) 3 tạ 5 = 15 tạ 15 tạ : 3 = 3 43 tấn – 25 tấn = ? tấn tạ b) 3tạ 5 = ? tạ 15tạ : 3 = ? 15tạ : 3 = 5 tạ tạ 15tạ : 3 = ? tạ - HS đổi vở soát nhận xét. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm làm việc theo phân công. Bài 3: >;<;= (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) a. 3kg 250g = 3250g - GV cho HS làm theo nhóm. b. 5 tạ 4 yến > 538 kg a. 3kg 250g ? 3250g c. 2 tấn 2tạ < 2220 kg b. 5 tạ 4 yến ? 538 kg - Các nhóm trình bày. c. 2 tấn 2tạ ? 2220 kg - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm trình bày. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh - HS nêu yêu cầu của bài toán.. ai đúng.) - HS làm việc theo yêu cầu. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_18_nh_2024_2025_nguyen_t_th.docx