Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Sinh hoạt dưới cờ: BIẾT ƠN NGƯỜI THÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực hành tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình

- Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng

HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

- HS quan sát, thực hiện.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Biết ơn người thân

- Mục tiêu: Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm.

- Cách tiến hành:

- GV cho HS Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm.

- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia

- HS xem.

- Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi giao lưu

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

GV tóm tắt nội dung chính

docx 81 trang Thu Thảo 23/08/2025 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
 TUẦN 18:
 Thứ ba, ngày 6 tháng 1 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 5: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
 Sinh hoạt dưới cờ: BIẾT ƠN NGƯỜI THÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ 
về tiểu phẩm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực hành tiết 
kiệm trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình 
 - Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia 
đình bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, 
rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả 
năng 
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Biết ơn người thân
 - Mục tiêu: Tham giao trình diễn tiểu phẩm về chủ đề Gia đình yêu thương, chia 
 sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS Tham giao trình diễn tiểu phẩm về - HS xem.
 chủ đề Gia đình yêu thương, chia sẻ cảm nghĩ về tiểu phẩm. - Các nhóm lên thực hiện 
 tham gia và chia sẻ suy 
 nghĩ của mình sau buổi 
 giao lưu
 - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý 
 tưởng của bản thân sau khi tham gia 
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 __________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ 4: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ
 Tiết 120 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I-TIẾT 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng đọc diễn cảm một câu chuyện, bài thơ đã học trong học kỉ I; tốc 
độ đọc khoảng 80 - 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp 
thơ. Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong nlìững đoạn đối thoại có hai 
hoặc ba nhân vật. - Nẳm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn 
bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong văn bản.
 - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng ngôn ngữ liên quan đến tính từ; phân biệt 
danh từ, động từ, tính từ
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết tìm và đặt câu có danh từ 
động từ ,tính từ từ những từ cho trước.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc., biết yêu quý 
giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong nóivà viết từ hay đúng nghĩa
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của 
 học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học sinh múa hát .. - HS tham gia trò 
 để khởi động bài học. chơi  + Đọc các đoạn 
- GV Nhận xét, tuyên dương. trong bài đọc 
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi, nội dung bài theo yêu cầu trò 
hát để khởi động vào bài mới. chơi.
 - HS lắng nghe.
 - Học sinh thực 
 hiện.
2. Luỵện tập.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm các trích đoạn bài đọc, làm đúng hoàn 
thiẹn các bài tập theo yêu cầu
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thực hiên yêu cẩu.
Hs chơi Đố bạn:Đoán tên bài đọc( theo nhóm tổ 4-6 bạn)
a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh khí cầu vào hai chủ 
điểmNiềm vui sáng tạo và Chắp cánh ước mơ.
b. Kể tên những bài đọc chưa được nhắc đến trong hai chủ điểm a, Học sinh 
trên đọc yêu cầu 
 bài tập
 - Hs lắng 
 nghe cách 
 đọc.
 - 2 HS đọc 
 nội dung trên 
 các kinh khí 
 cầu, lớp đọc 
a.- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. thầm theo.
- GV cho HS cá nhân đọc kĩ các đoạn trích để nói tên bài đọc. - Các nhóm 
GV cho làm việc nhóm: thảo luận nhóm, theo yêu cầu: thảo luận và 
+ Quan sát và đọc nội dung từng dòng trên kinh khí cầu? báo cáo kết 
+ Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi kinh khí cầu? quả trước 
-Gv cho HS làm việc cá nhân, nhớ lại những bài đã học để tìm câu lớp: 
trả lời. Các bài đọc 
-Trao đổi nhóm bàn Đồng cỏ nở 
- Đại diện nhóm nêu kết quả hoa, Bầu trời 
-Gv nhận xét biểu dương. mùa thu, Bức 
 tường có 
 nhiều phép lạ 
 thuộc chủ 
 điểm Niềm 
 vui sáng tạo 
 và. các bài 
 đọc Nếu em 
 có một khu 
 vườn, Ở 
 Vương quốc 
 Tương Lai, 
 Anh Ba thuộc 
 chủ điếm 
 Chắp cánh 
 ước mơ.
 Cả nhóm 
 nhận xét, góp 
 ý
 b.- HS làm 
 việc cá nhân, 
 nhớ lại những 
 bài đã học để 
 tìm câu trả 
 lời.
 - HS trao đổi 
 trong nhóm 
 và thống nhất 
 đáp án.
 - 2 - 3 đại diện nhóm 
 phát biểu 
 trước lớp.
 Đáp án: 
 Những bài 
 đọc chưa 
 được nhắc 
 đến trong hai 
 chủ điểm trên 
 là Vẽ màu, 
 Thanh âm 
 của núi, Làm 
 thỏ con bằng 
 giấy, Bét-tô-
 ven và 
 bảnxô-nát 
 “Ánh trăng”, 
 Người tìm 
 đường lên 
 các vì sao, 
 Bay cùng ước 
 mơ, Bốn mùa 
 mơ ước, 
 Cánh chim 
 nhỏ, Con trai 
 người làm 
 vườn, Nếu 
 chủng mình 
 có phép lạ.
2.2. Hoạt động 2: Đọc 1 bài trong các chủ điểm đã học và trả lời 
câu hỏi. - 2-3 HS làm 
- Bài đọc thuộc chủ điểm nào? việc cá nhân, 
- Nội dung chính của bài đọc đó là gì? đọc yêu cầu - Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài để lại cho em ấn tượng sâu bài tập(lớp 
sắc? đọc thầm 
- GV cho HS làm việc cá nhân: theo), chuẩn 
+ Đọc thầm và nhớ bị câu trả lời 
+ Nói về nội dung của bài đọc (có thể viết ra 
+ Nói về chi tiết để cho mình ấn tượng nhất về bài đọc đó. vở ghi, giấy 
 nháp hoặc vở 
-G V quan sát các nhóm làm việc, lắng nghe ý kiên một số nhóm. bài tập, nếu 
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. Nên để mỗi bài đọc đều có).
được hỏi - đáp ít nhất một lần. (GV có thế chỉ định từng nhóm - HS làm việc 
hoặc có thể nêu yêu cầu, VD: Nhóm nào có thể hỏi - đáp về bài theo cặp hoặc 
Đồng cỏ nở hoa?) theo nhóm/ 
 trước lớp:
- GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc nêu đúng yêu cầu to, + Một số em 
 rõ. phát biểu ý 
 kiến, cả 
 nhóm/ lớp 
+ GV nhận xét tuyên dương + Bình chọn 
 ra những 
 nhóm thực 
 hiện tốt nhất
 -Đồng cỏ nở 
 hoa thuộc 
 chủ đề 3: 
 Niềm vui 
 sáng tạo, Bài 
 ca ngợi niềm 
 đam mê vẽ và 
 vẽ rất đẹp của 
 Bống về mọi 
 điều xung quanh.
 Em có ấn 
 tượng với chi 
 tiết Bống mê 
 vẽ thế. Nó vẽ 
 như người ta 
 thở, như 
 người ta nhìn, 
 như người ta 
 nghe. Nó vẽ 
 các nàng tiên, 
 các cô công 
 chúa, các 
 chàng công 
 tử.Bống vẽ 
 rất giống. 
 - HS lắng 
 nghe rút kinh 
 nghiệm.
 + HS lắng 
 nghe, học tập 
 lẫn nhau.
2.3. Hoạt động 3 Tim từ để hoàn thiện sơ đổ dưới đây rồi đặt câu 
với một từ tìm được trong mỗi nhóm.
 -HS đọc lại 
 nội dung yêu 
 HS làm việc nhóm:
 cầu của bài 
+ Từng em đọc, quan sát kĩ sơ đồ tư duy về tính từ và các nhánh 
 tập, suy nghĩ 
về màu sắc, âm thanh, hương vị, hình dáng.
 và trả lời câu 
-GV tố chức thực hiện bài tập dưới hình thức thi hoàn thiện sơ đồ: tố chức lớp thành 3 hoặc 4 đội, mỗi đội hội ý tìm nhanh 2 tính từ hỏi.
chỉ màu sắc, 2 tính từ chỉ âm thanh, 2 tính từ chỉ hương vị, 2 tính - HS quan sát 
từ chỉ hình dáng trong thời gian giới hạn (tuỳ GV ấn định khoảng kĩ sơ đồ tư 
thời gian). Các nhóm viểt kết quả vào giấy. Nhóm nào xong trước duy về tính từ 
thi bấm chuông giành quyền trả lời. Hết thời gian mà chưa nhóm và các nhánh 
nào bấm chuông thì tất cả các nhóm phải dừng lại và nộp kết quả về màu sắc, 
cho cô giáo. âm thanh, 
- GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. Cả lớp lắng hưong vị, 
nghe và. nhận xét kết quả của nhóm bạn. hình dáng.
- GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận những đáp án đúng. Nhóm 
nào có kết quả đúng nhiều nhất và nhanh nhất sẽ được khen.
- Đặt câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm. - HS viết và 
+ GV chiếu/ viết lên bảng tất cả. các từ mà các nhóm vừa tìm. nêu các từ 
+ GV yêu cầu HS đặt câu theo tinh thần xung phong. tìm được
+ GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận, khen ngợi những câu đúng Ví dụ:
và hay. +Tính từ chỉ 
 màu sắc: đỏ 
- G V quan sát HS các nhóm, ghi nhận xét/ cho điểm. thắm, xanh 
- GV nhận xét, tuyên dương rờn, vằng 
- GV mời HS nêu nội dung bài. xuộm. vàng 
 ươm, xanh 
 non, xanh 
 um
 +Tính từ chỉ 
 âm thanh: réo 
 rắt, rúc rích, 
 lích rích, lích 
 chích, , véo 
 von, líu lo...
 + Tính từ chỉ 
 hương vị 
 Ngọt sắc- gắt, 
 chua loét, chát sít, đắng 
ngắt , lờ lợ
+ Tính từ chỉ 
hình dáng, to 
béo, cao vút 
,thấp tè, lủn 
củn, cao 
kều
+Trước nhà 
,vườn rau cải 
xanh um, non 
mơm mởn 
đang đua 
nhau vươn xa 
đón nắng mặt 
trời. 
+ Trên cành 
cao, tiếng 
chim sâu lích 
chích kiếm 
mồi len lỏi 
trên những 
chùm lá xanh 
mướt. + Câu sung 
 quả sai chĩu 
 chịt bám 
 quanh gốc 
 từng chùm,vị 
 chát sít 
 nhưng ai 
 cũng yêu 
 thích . 
 + Góc vườn, 
 bụi tre xanh 
 mát đua nhau 
 vươn cành 
 cao vút với 
 bầu trời xanh 
 thăm thẳm.
2.4. Hoạt động 4 Xếp những từ in đậm trong đoạn ván vào 
nhóm thích hợp.
. Hội diều làng Bá Dương Nội được tổ chức hằng năm. Mỗi năm 
có cả trăm con diều tham dự. Trong gió nồm nam của buổi chiều 
quê, những con diều rực rỡ cùng bay lên trời cao. Tiếng sáo u u 
vi vút những khúc nhạc đồng quê. Trên bờ đê, trước sân đình 
hoặc ở trong làng, người dân đều có thể ngắm diều bay và ngất 
ngây trong tiếng sáo diều. Diều nào bay cao, bay xa, có tiếng sáo 
hay nhất sẽ được trao giải.
Theo Đỗ Thị Ngọc Minh)
 Danh từ Động từ Tính từ
 Danh từ Động từ chỉ Tính từ chỉ 
 chung hoạt động đặc điểm của 
 sự vật
 Danh từ riêng Động từ chỉ Tính từ chỉ 
 trạng thái đặc điểm của 
 hoạt động - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc cá nhân,nhóm 4: 
Gợi ý 
+Thế nào là danh từ chung
+Thế nào là danh từ riêng
+...
-GV yêu cầu 1 - 2 HS đọc các từ in đậm và tên các nhóm. - 2 Hs đọc 
- G V và cả lớp nhận xét, góp ý và thống nhất đáp án. - 1 số học 
Chọn 2 – 3 từ em tìm được ở bài tập 4 sinh nối 
- HS trình bày trước lớp. tiếp trả 
- GV nhận xét, tuyên dương. lời
*(Lưu ý: Cùng từ “cao”, nhưng trong câu này là tính từ chỉ đặc 
điếm của sự vật, trong câu khác lại có thế là tính từ chỉ đặc điểm 
của hoạt động, vì vậy, thực chất sự phân biệt này thuộc về cách 
dùng, chứ không phải là vấn đề từ loại.)
 - HS làm việc 
Gv củng cố về từ loại danh từ, động từ ,tính từ, cụm từ, từ, danh cá nhân, xếp 
từ chung, danh từ riêng các từ in đậm 
 vào các 
 nhóm, nêu 
 kết quả làm 
 việc trong 
 nhóm. Cả 
 nhóm thống 
 nhât đáp án.
 - Đại diện 2 - 
 3 nhóm nêu 
 kềt quả.
 Hòan thành 
 bài tập
 +Danh từ: 
 danh từ riêng (Bá Dương 
 Nội), danh từ 
 chưng (gió, 
 buổi chiếu, 
 sân đình, 
 làng).
 + Động từ: 
 động từ chỉ 
 hoạt động (tổ 
 chức, bay, 
 ngắm, trao); 
 động từ chỉ 
 trạng thái 
 (ngất ngây).
 + Tính từ: 
 Tính từ chỉ 
 đặc điểm của 
 sự vật (rực 
 rỡ, cao), tính 
 từ chỉ đặc 
 điểm của 
 hoạt động 
 (cao, xa). 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về vẻ đẹp về thiên nhiên phong tục , làng nghề của quê hương đất nước.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái - HS tham gia để 
hoa,...sau bài học để học sinh thi tìm và viết đúng các từ là vận dụng kiến danh từ chung, danh từ riêng, động từ tính từ về quê hương, về thức đã học vào 
 trường lớp thực tiễn.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết dạy. - Một số HS 
 - Dặn dò bài về nhà. tham gia thi đọc 
 các từ tìm được 
 và đặt câu với 1 
 số từ
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Tiết 121 : ÔN TẬP HỌC KÌ I-TIẾT 2
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng vận dụng viết một số kiểu đoạn văn, bài văn đã học trong học kì I 
(viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc, đã nghe; viết bài văn ngắn 
miêu tả con vật được nhânh hóa dưới dạng câu chuyện kể .
 - Củng cố kĩ năng nhận biết tìm chỉ ra được các sự vật hiện tượng được nhân hóa 
khi nói hay viết về một đề tài phù hợp với chủ điểm đang học qua đoạn văn cho trước.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: viết văn biết sử dụng hình ảnh 
nhân hóa để miêu tả sự vật hiện tượng sinh động hơn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, cố gắng luyện viết đoạn văn nêu ý 
kiếntheo truyện đã nghe đã đọc.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương và viết hay nói thành câu 
chuyện kể ca ngợi quê hương đất nước - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. 
HSHN: Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học sinh - HS tham gia trò chơi
múa hát .. để khởi động bài học. + Thi đặt câu theo yêu cầu 
_+ Đặt câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hóa theo dãy 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để - Học sinh thực hiện.
khởi động vào bài mới.
2. Luỵện tập.
- Cách tiến hành:
2,1 Hoạt động 1- Bài 5 trang 139
. Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong 
các đoạn dưới đây và cho biết chúng được nhân 
hoá bằng cách nào.
a. Xóm đồ chơi tối nay có khách: một cô cá nhỏ, 
tròn trịa như quả trứng gà, một bé hươu cao cổ 
mới lọt lòng mẹ, loạng choạng nhổm dậy tập đi, 
một cô rùa bằng kem sữa tươi... mặc áo đầm. (Lưu Thị Lương)
b. Khi mặt trời lặng im nằm dài sau dãy núi ấy là 
lúc bóng đêm tô màu cho thế giới.
(Nguyễn Quỳnh Mai)
c. Ngoan nhé, chú bê vàng,
Ta dắt đi ăn cỏ,
Bốn chân bước nhịp nhàng,
Nước sông in hình chú.
(Thy Ngọc)
GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập.
Bước 1:- GV yêu cầu 1 HS đọc các cách nhân hoá. -Học sinh đọc cá nhân nối 
- GV gọi 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn văn hoặc thơ ở tiếp
bài tập 5, các HS khác đọc thầm theo.
Bước 2- Gv choHS làm việc nhóm
 - HS làm việc nhóm, thảo 
 luận đề xác định sự vật 
 được nhân hoá và cách nhân 
- G V và HS cùng nhận xét, ghi nhận nhũng đáp án hoá.
đúng. - Đại diện các nhóm nêu kết 
 quả của nhóm mình.
 Sự vật Cách nhân hoá
 được 
 nhân 
 hoá
 gọi con vật bằng những từ 
 cá chỉ người
 hươu cao gọi con vật bằng những từ 
 cổ chỉ người
 rùa gọi con vật bằng những từ 
 chỉ người
 dùng từ chỉ hoạt động, 
 đặc điểm của người đế chi 
 vật dùng từ chỉ hoạt động, 
 đặc điếm của người để chỉ 
 mặt trời vật
 dùng từ chỉ hoạt động, 
 bóng đặc điểm của người để chỉ 
 đêm vật
 bê vàng gọi con vật bẳng từ chỉ 
 người
 trò chuyện với vật như 
 với người
 - Hs sửa lỗi
2,2. Hoạt động 2 Bài 6
Đặt câu về nội dung tranh, trong đó có sử dụng 
biện pháp nhân hoá.
GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 Học sinh đọc yêu cầu 
GV hướng dẫn cách thực hiện. bài tập
(Gợi ý: Bức tranh có những con vật nào? Những -HS làm việc nhóm, quan 
con vật ấy đang làm gì? Trông chúng như thế sát bức tranh rồi đặt câu về 
nào?...). nội dung bức tranh, trong 
G V mời một số HS đặt câu trước lớp. đó có sử dụng biện pháp 
GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. nhân hoá
GV khen ngợi, khích lệ những HS đặt được câu + Bốn mẹ con nhà Gà có 
hay về nội dung bức tranh một ngôi nhà nhỏ nhắn xinh 
 xinh. Mỗi khi mẹ đi làm 
 việc kiếm tìm thức ăn thì ba 
 chị em trông nhà cẩn thận 
 và luôn nghe lời mẹ. Mỗi 
 người mỗi việc giúp mẹ việc nhà và vui vẻ chờ đón 
 mẹ về. Nghe tiếng mở cửa 
 là ào ra chào đón mẹ và 
 mong nhận được những 
 món quà đáng yêu từ mẹ 
 của mình. Ba chị em luôn 
 thấy hạnh phúc và yêu quý 
 me. 
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận 
 chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi nói về dụng kiến thức đã học vào 
 con vật mình yêu thích và có sử dụng biện pháp thực tiễn.
 nhân hóa khi nói về con vật đó.
 - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi 
 - GV nhận xét tiết dạy. nói về con vật mình yêu 
 - Dặn dò bài về nhà. thích.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 __________________________________________
 TOÁN
 BÀI 36 : ÔN TẬP ĐO LƯỜNG
 LUYỆN TẬP (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đổi, so sánh được các đơn vị đo đại lượng(khối lượng yến,tạ,tấn,kg. 
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời:
 + Câu 1: Nêu đặc điểm của hình bình Hình bình hành là một hình có hai cặp 
 hành? cạnh đối diện song song và bằng 
 nhau.
 Sự khác nhau giữa hình chữ nhật và 
 + Câu 2: Nêu sự khác nhau giữa hình hình bình hành là: hình chữ nhật có 4 
 chữ nhật và hình bình hành? góc vuông còn hình bình hành có hai 
 góc nhọn và hai góc tù..
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 - Yêu cầu học sinh chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng.
 - Biết tính toán các đơn vị đo khối lượng.
 - So sánh và điền dấu thích hợp giữa các đơn vị đo khối lượng.
 - Phân tích đề và giải các bài toán có lời văn.
 - Cách tiến hành:
 Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Đổi các - 1 HS nêu yêu cầu. 
 đơn vị đo. - HS lần lượt làm bảng con kết hợp trả lời miệng:
a)1 yến = ? kg 10kg = ? a)1 yến = 10 kg 10kg = 1 
yến yến
1 tạ = ? yến = ? kg 100kg = ? 1 tạ = 10 yến = 100 kg 100kg = 1 
tạ tạ
1 tấn = ? tạ = ? kg 1000kg = ? 1 tấn = 10 tạ =1000kg 1000kg = 1 
tấn tấn
b) 2 tạ = ? kg 3tạ 60kg = ? b) 2 tạ = 200kg 3tạ 60kg =360 
kg kg
4 tấn = ? tạ = ? kg 1tấn 7tạ = ? 4tấn = 40tạ = 4000kg ;1tấn 7tạ =1700 
tạ tạ 
-HS trình bày -Nhận xét bài của bạn.
GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu: 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào 
vở. a) 5 yến + 7 yến = 12 yến
a) 5 yến + 7 yến = ? yến 43 tấn – 25 tấn = 18 tấn
 b) 3 tạ 5 = 15 tạ 15 tạ : 3 = 3 
43 tấn – 25 tấn = ? tấn
 tạ
b) 3tạ 5 = ? tạ 15tạ : 3 = ? 
 15tạ : 3 = 5 tạ
tạ
 15tạ : 3 = ? tạ
 - HS đổi vở soát nhận xét.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày 
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - Các nhóm làm việc theo phân công.
Bài 3: >;<;= (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) 
 a. 3kg 250g = 3250g 
- GV cho HS làm theo nhóm.
 b. 5 tạ 4 yến > 538 kg 
a. 3kg 250g ? 3250g 
 c. 2 tấn 2tạ < 2220 kg 
b. 5 tạ 4 yến ? 538 kg - Các nhóm trình bày.
c. 2 tấn 2tạ ? 2220 kg - Các nhóm khác nhận xét.
- GV mời các nhóm trình bày. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Mời các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh - HS nêu yêu cầu của bài toán..
ai đúng.) - HS làm việc theo yêu cầu.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_18_nh_2024_2025_nguyen_t_th.docx