Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)
Sinh hoạt dưới cờ: CÂU LẠC BỘ CỦA EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: giới thiệu được câu lạc bộ học sinh của trường mà mình tham gia. Chia sẻ niềm vui, tự hào về những điều em đã làm được khi là thành viên câu lạc bộ
Năng lực đặc thù: bản thân tự tin về bản thân trước tập thể.
Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.
- GV cho HS chào cờ.
2. Sinh hoạt dưới cờ:Câu lạc bộ của em
- Mục tiêu: Giới thiệu được câu lạc bộ học sinh của trường mà mình tham gia. Chia sẻ niềm vui, tự hào về những điều em đã làm được khi là thành viên câu lạc bộ
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem clip, giới thiệu các câu lạc bộ của trường
- GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm giới thiệu về câu lạc bộ của trường
Chia sẻ niềm vui, tự hào về những điều em đã làm được khi là thành viên câu lạc bộ
3. Vận dụng.trải nghiệm
- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
- Cách tiến hành:
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.
- HS lắng nghe.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)

TUẦN 2: Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1: NHẬN DIỆN BẢN THÂN Sinh hoạt dưới cờ: CÂU LẠC BỘ CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: giới thiệu được câu lạc bộ học sinh của trường mà mình tham gia. Chia sẻ niềm vui, tự hào về những điều em đã làm được khi là thành viên câu lạc bộ Năng lực đặc thù: bản thân tự tin về bản thân trước tập thể. Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Câu lạc bộ của em - Mục tiêu: Giới thiệu được câu lạc bộ học sinh của trường mà mình tham gia. Chia sẻ niềm vui, tự hào về những điều em đã làm được khi là thành viên câu lạc bộ - Cách tiến hành: - GV cho HS xem clip, giới thiệu các câu lạc bộ - HS xem. của trường - Các nhóm lên giới thiệu câu lạc bộ của trường, giói thiệu về câu lạc bộ mình tham gia và những việc làm đóng góp của mình cho câu lạc bộ. - HS lắng nghe. - GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm giới thiệu về câu lạc bộ của trường Chia sẻ niềm vui, tự hào về những điều em đã làm được khi là thành viên câu lạc bộ 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ TIẾNG VIỆT ĐỌC: Bài 03: ANH EM SINH ĐÔI ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyên Anh em sinh đôi. Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất. - Biết phân tích, đánh giá và chia sẻ những ý kiến của mình với bạn bè. Biết tôn trọng vẻ riêng và những điểm tương đồng giữa mọi người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi trò chơi, đồng thời - HS tham gia trò chơi treo tranh lên bảng hoặc chiếu tranh trên màn hình: Tìm và nói nhanh 5 điểm khác nhau giữa 2 tranh. (làm việc theo nhóm 2). Bạn nào tìm được nhanh hơn sẽ chiến thắng. + (1) Bụi cây trước mặt cậu bé, (2) bụi - HS trình bày, GV chỉ vào tranh. cây sau thân cây lớn, (3) màu áo của cậu bé, (4) màu quyển sách, (5) chỏm tóc của cậu bé. + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương, tổng kết trò chơi: Qua trò chơi, các em có thể thấy dù có những sự vật, hiện tượng nhìn thoáng qua tưởng như rất giống nhau, nhưng nếu quan sát kĩ, tìm hiểu kĩ, chúng ta vẫn nhận ra sự khác biệt. Con người cũng vậy, có nhiều người nhìn rất giống nhau, ví dụ như các anh chị em sinh đôi, nhưng họ vẫn có những khác biệt nhất định về hình thức, tính cách,... - Tranh vẽ một đường chạy, trên đó có - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh nhiều bạn đang thi chạy. Hai bạn chạy họa đầu tiên nhìn rất giống nhau, nhưng có + Tranh vẽ gì? bạn chạy nhanh hơnm, có bạn chạy chậm hơn. Xung quanh là bạn bè của các bạn đang cổ vũ rất nhiệt tình) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Hôm nay các em sẽ luyện đọc câu chuyện Anh em sinh đôi, các em sẽ hiểu được bạn nhỏ trong câu chuyện đã nghĩ gì về việc bạn ấy và người anh sinh đôi của mình trông giống hệt nhau nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyên Anh em sinh đôi. Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ trong các câu hội thoại thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật. VD: tôi chẳng giống ai hết, sao nhầm được, ... - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc. cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự: - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: từ đầu đến chẳng bận tâm đến - HS quan sát chuyện đó. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến nỗi ngạc nhiên ngập tràn của Long. + Đoạn 3: tiếp theo cho đến để trêu các bạn đấy. + Đoạn 4: đoạn còn lại. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: kêu lên, - HS đọc từ khó. cách nói, lo lắng, cổ vũ, chậm rãi, nhanh nhảu, ... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Hai anh em mặc đồng phục / và đội mũ/ giống hệt nhau, / bạn bè/ lại cổ vũ nhầm mất thôi; Các bạn cuống quýt / gọi Khánh thay thế? Khi thấy Long nhăn nhó vì đau/ trong trận kéo co, ... - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 4. - 2 học sinh đọc nối tiếp. - GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. bài, nhấn giọng ở những từ ngữ trong các câu hội thoại thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật. VD: tôi chẳng giống ai hết, sao nhầm được, ... - Mời 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau bàn. cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ sau: - HS lắng nghe, ghi nhớ: + Nhanh nhảu: Nhanh trong nói năng, làm việc, không để người khác phải chờ đợi. Ví dụ: Miệng mồm nhanh nhảu. + Thắc mắc: Cảm thấy không thông, cần được giải đáp. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Long và Khánh được giới thiệu + Long và Khánh được giới thiệu là như thế nào? anh em sinh đôi, giống nhau như đúc. + Câu 2: Những chi tiết nào thể hiện cảm + Cảm xúc của Long khi thấy mình xúc và hành động của Long khi thấy mình giống anh: Hồi nhỏ cảm thấy khoái chí, giống anh? lớn lên không còn thú vị nữa, khi chuẩn bị đi hội thao thì Long rất lo lắng. + Hành động của Long: Cố gắng làm mọi thứ khác anh, từ cách nói, dáng đi, đến trang phục, kiểu tóc. + Câu 3: Theo em, vì sao Long không - Lựa chọn và giải thích hợp lí: muốn giống anh của mình? Chọn câu trả + Phương án A: Vì ở đầu câu chuyện lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. có chi tiết: Mỗi khi bị gọi nhầm tên, A. Vì Long không thích bị mọi người gọi Long lại muốn kêu lên: “Tôi là Long, nhầm. tôi chẳng giống ai hết.” B. Vì Long cảm thấy phiền hà khi giống + Phương án B: Vì mỗi lần bị nhầm người khác. lẫn, Long đều cảm thấy không vui, điều C. Vì Long muốn khẳng định vẻ riêng của đó rõ ràng gây sự phiền hà cho bạn ấy. mình. + Phương án C: Vì Long cũng giống như nhiều người khác, luôn muốn khẳng định vẻ riêng của mình, mình là duy nhất, không giống ai. + Các bạn đã nói gì về sự khác nhau giữa + Các bạn nói Long và Khánh mỗi Long và Khánh? người một vẻ, không hề giống nhau. Long chậm rãi, lúc nào cũng nghiêm túc, Khánh nhanh nhảu, hay cười,... + Câu 4: Nhờ nói chuyện với các bạn, + Long nhận ra hai anh em chỉ giống ở Long đã nhận ra mình khác anh như thế ngoại hình thôi, còn các đặc điểm tính nào? cách, thói quen,... đều khác nhau, nghĩa là mỗi anh em vẫn có vẻ riêng không thể nhầm lẫn. + Câu 5: Nhận xét về đặc điểm của Long và Khánh thể hiện qua hành động, lời nói của từng nhân vật. + Đúng như các bạn của hai anh em nhận xét, hành động và lời nói của Long thể hiện Long là người khá nghiêm túc, chậm rãi, hay suy nghĩ. Long còn là người luôn muốn khẳng định bản thân, muốn mình đặc biệt và là duy nhất. Còn Khánh là một người nhanh nhẹn, hài hước, suy nghĩ đơn giản, không quá coi trọng những tương đồng về hình thức, hiểu rõ việc mình và em thực chất rất khác nhau về tính cách, nên việc giống nhau về hình thức không khiến cho Khánh phải bận tâm. Câu nói của Long (tự nói với chính mình) ở cuối câu chuyện cho thấy sự thay đổi trong suy nghĩ của Long. Long nhận ra sự khác biệt rõ rệt giữa hai anh em và hiểu rằng: không cần phải cố gắng chứng minh sự khác biệt đó. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - GV nhận xét và chốt: Mọi người có thể - HS nhắc lại nội dung bài học. giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa, ... sau bài học để học vào thực tiễn. học sinh thi đọc diễn cảm bài văn. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tìm 3 danh từ chỉ người. + Trả lời: cô giáo, bố, anh,... + Câu 2: Tìm 3 danh từ chỉ vật. + Trả lời: cái cặp, con mèo, ngôi nhà,.. + Câu 3: Tìm 3 danh từ chỉ hiện tượng tự + Trả lời: mưa, nắng, bão,.... nhiên. + Câu 4: Tìm 3 danh từ chỉ thời gian + Trả lời: ngày, buổi sáng, năm,..... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: Xếp các từ trong bông hoa vào nhóm thích hợp - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - HS làm việc theo nhóm. + người: Chu Văn An, Trần Thị Lý + sông: Bạch Đằng, Cửu Long + thành phố: Hà Nội, Cần Thơ - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2. Trò chơi “Gửi thư”. Tìm hộp thư phù hợp với mỗi phong thư. - GV nêu cách chơi và luật chơi: GV tổ - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi. chức cho HS chơi thi đua giữa các nhóm (có thể 2-4 nhóm cùng chơi). GV chuẩn bị tranh hộp thư và các thẻ chữ hình phong thu để HS có thể thả các phong thư vào đúng hộp thư. Nhóm nào thả đúng và xong trước sẽ thắng. GV lưu ý HS chú ý nội dung và quan sát cách viết hoa / viết thường của các từ trong bài 1 theo gợi ý. - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu của giáo viên. Nhóm A - Viết thường (sông, người, - Gọi tên một loại sự thành phố) vật Nhóm B (Cửu - Viết hoa - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. long, Chu Văn - Gọi tên một sự vật - GV tổng kết: Các từ nhóm A được gọi là An, Hà Nội) cụ thể, riêng biệt. danh từ chung. Các từ nhóm B được gọi là - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. danh từ riêng. GV rút ra ghi nhớ: Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại sự vật. Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng được - 3 - 4 HS đọc lại ghi nhớ viết hoa. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết phân biệt danh từ chung và danh từ riêng trong thực tiễn cuộc sống. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Tìm danh từ chung và danh từ - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập riêng trong đoạn văn dưới đây: 3. Kim Đồng là người anh hùng nhỏ tuổi của Việt Nam. Anh tên thật là Nông Văn Dèn (Có nơi viết là Nông Văn Dền), quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Trong lúc làm nhiệm vụ giao liên cho bộ đội ta, anh đã anh dũng hi sinh. Khi đó, anh vừa tròn 14 tuổi. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra những danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn: + Danh từ chung: người, anh hùng, tuổi, tên, nơi, quê, thôn, xã, huyện, tỉnh, nhiệm vụ, bộ đội. + Danh từ riêng: Việt Nam, Kim Đồng, Nông Văn Dèn, Nông Văn Dền, Nà Mạ, Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài tập 4: Tìm danh từ theo gợi ý dưới đây - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. + HS làm bài theo nhóm đôi vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi vào Danh từ chung chỉ 1 Thước, bút, cặp sách, vở. dụng cụ học tập sách, vở,... Danh từ riêng gọi tên Hạnh, Thúy, Thương 1 người bạn (Lưu ý: Lê Thế Minh Dương có thể chỉ có tên NguyễnHà Phương,.. hoặc cả họ cả tên) Danh từ chung chỉ 1 Giáo viên, bác sĩ, kĩ nghề sư, y tá, công nhân, ,.. Danh từ riêng gọi tên Hùng Vương, Phạm 1 con đường, con Văn Đồng, .../ phố Danh từ chung chỉ 1 Quạt, bát, đĩa, chảo, đồ dùng trong gia nồi, tủ lạnh,.... đình Danh từ riêng gọi tên Mỹ, Việt Nam, Lào. - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa 1 đất nước Nhật Bản,.... sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và danh từ riêng để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là danh từ chung, từ nào là danh từ riêng có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhanh và chính xác sẽ thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2024 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA PHƯƠNG EM (TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG) Bài 2: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI HÀ TĨNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí của Hà Tĩnh trên bản đồ hành chínhViệt Nam. - Mô tả được một số nét chính về tự nhiên( ví dụ: địa hình, khí hậu, sông ngòi..) của địa phương có sử dụng lược đồ hoặc bản đồ. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu đoạn thơ trong sách giáo khoa - HS đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi. để khơỉ động bài học. “ Núi rừng đây là của chúng ta Những cánh đồng thơm mát Những ngả đường bát ngát Những dòng sông đỏ nặng phù sa” - Đoạn thơ trên giúp em liên tưởng đến - Đoạn thơ trên giúp em liên tưởng đến những cảnh đẹp thiên nhiên nào ở địa phương cảnh lúa chín ở đồng quê, nơi có những em? cánh đồng xanh ngát, khi chín ngả màu vàng ươm... - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Xác định được vị trí của địa phương trên bản đồ Việt Nam. + Mô tả được một số nét chính về tự nhiên( ví dụ: địa hình, khí hậu..) Hà Tĩnh có sử dụng lược đồ hoặc bản đồ. + Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên ở địa phương em (làm việc chung cả lớp) * Tìm hiểu về vị trí địa lí: - GV giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam. - HS quan sát bản đồ và đọc phần chú giải của bản đồ. - GV nêu câu hỏi: Em hãy quan sát hình 1 và - HS làm việc chung cả lớp, quan sát cho biết: bản đồ và trả lời câu hỏi: + Xác định vị trí tỉnh Hà Tĩnh trên bản đồ hành chính Việt Nam. - HS quan sát lược đồ và nghe GV giải + Tỉnh Hà Tĩnh tiếp giáp với các tỉnh / thành thích ý nghĩa, tác dụng của lược đồ. phố nào ? + Tỉnh Hà Tĩnh tiếp giáp với những vùng biển nào? - GV mời một số HS lên chỉ bản đồ và trả lời các câu hỏi trên. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, tuyên dương. - Chốt kiến thức: Hà Tĩnh là tỉnh nằm ở trung tâm khu vực Bắc Trung Bộ. Hà Tĩnh có đường quốc lộ 1 và đường sắt chạy qua, quốc lộ 8 từ thị - HS chú ý lắng nghe. xã Hồng Lĩnh đến cửa khẩu Cầu Treo (Hương Sơn), cảng Vũng Áng, tạo điều kiện thuận lợi cho tỉnh giao lưu kinh tế, văn hoá với các tỉnh trong cả nước và với các nước khác trong khu vực. * Tìm hiểu về thiên nhiên. - GV giới thiệu lược đồ tự nhiên - GV mời HS sinh hoạt theo nhóm 2, thảo luận và thực hiện 2 nhiệm vụ: + Cho biết bảng chú giải thể hiện những đối tượng nào? Hà Tĩnh có dạng địa hình đa + Quan sát lược đồ cho biết đặc điểm địa dạng, trong đó phần lớn diện tích là đồi hình của tỉnh Hà Tĩnh? núi. Phía tây là dãy Trường Sơn, tiếp đến là vùng đồi chuyển tiếp. Phía đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp, rìa ngoài là các dải cát ven biển với nhiều bãi biển đẹp. + Đặc điểm sông, hồ ở tỉnh Hà Tĩnh như thế Hà Tĩnh có hệ thống sông, hồ khá dày nào? đặc. Các con sông lớn gồm: sông La, sông Ngàn Sâu, sông Ngàn Phố, sông Rào Cái, sông Cửa Nhượng, sông Nghèn,... Ngoài ra, có nhiều hồ lớn như hồ Kẻ Gỗ, hồ Ngàn Trươi, + Khí hậu Hà Tĩnh chia làm mấy mùa? -Nhận +Hà Tĩnh mang đặc trưng của khí hậu xét. nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 240C – 260C, lượng mưa trung bình năm từ 2 000 – 2 800 mm. -GV kết luân: Hà Tĩnh có dạng địa hình đa dạng, trong đó phần lớn diện tích là đồi núi. Phía tây là dãy Trường Sơn, tiếp đến là vùng đồi chuyển tiếp. Phía đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp, rìa ngoài là các dải cát ven biển với nhiều bãi biển đẹp. +Hà Tĩnh mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 240C – 260C, lượng mưa trung bình năm từ 2 000 – 2 800 mm. +Hà Tĩnh có hệ thống sông, hồ khá dày đặc. Các con sông lớn gồm: sông La, sông Ngàn Sâu, sông Ngàn Phố, sông Rào Cái, sông Cửa Nhượng, sông Nghèn,... Ngoài ra, có nhiều hồ lớn như hồ Kẻ Gỗ, hồ Ngàn Trươi, +Hà Tĩnh có diện tích rừng lớn tập trung chủ yếu ở vùng trung du miền núi. Thực vật và động vật ở Hà Tĩnh rất phong phú và đa dạng. Hà Tĩnh có vùng biển rộng, dọc bờ biển có nhiều bãi biển đẹp, các vũng, vịnh, nguồn lợi thuỷ sản đa dạng. - Giới thiệu một số cảnh quan nổi tiếng: Hồ Kẻ Gỗ, xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên, 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Biết hoàn thành bảng thông tin về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên ở Hà Tĩnh + Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Hoàn thành bảng thông tin về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên ở Hà Tĩnh.(Sinh hoạt nhóm 4) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau thảo luận và hoàn thành bảng thông tin. thảo luận và hoàn thành bảng thông tin. A B A B Tên các tỉnh/thành phố Tên các tỉnh/thành Phía Tây tiếp tiếp giáp với Hà Tĩnh. ? phố tiếp giáp với Hà giáp với Lào Tĩnh. Phía đông Các mùa trong năm của tiếp giáp với ? Hà Tĩnh. biển Đông Tên một số tuyến đường Phía Bắc giao thông ở Hà Tĩnh. tieps giáp với ? tỉnh Nghệ An Phía Nam - GV mời các nhóm trưng bài kết quả lên bản tiếp giáp với lớp. tỉnh Quảng - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá Bình, kết quả. Các mùa trong năm - GV nận xét tuyên dương của Hà Tĩnh. Tên một số tuyến đường giao thông ở Hà Tĩnh. - Đại diện các nhóm trưng bài kết quả lên bản lớp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS tham gia trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” 4. Vận dụng - GV mời HS tham gia trò - Học sinh lắng nghe luật trò chơi. chơi “Ai nhanh – Ai đúng” + Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số bạn tham gia chơi. Trong thời gian 1 phút mỗi tổ kể tên các huyện thuộc tỉnh Hà Tĩnh. + Các tổ tham gia chơi. Tổ nào kể đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. + GV mời các tổ tham gia cùng tham gia - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. chơi, GV làm trọng tài bấm giờ và xác định kết quả. + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _______________________________________ TIẾNG VIỆT Tiết 3: VIẾT Bài: TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_2_nh_2024_2025_doan_thi_thu.docx