Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

CHỦ ĐỀ 1: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG

TIẾT 1 ĐỌC :TỜ BÁO TƯỜNG CỦA TÔI (3 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Năng lực đặc thù:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Tờ báo tường của tôi”. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện.

- Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động, lới nói, suy nghĩ,…

- Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng cảm, tấm lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc chiều muộn để báo tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn.

- Hiểu được giá trị và biết những việc thể hiện tình yêu thương và biết quan tâm đến người khác.

- Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi

- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. THQCN:

Tích hợp giáo dục ý thức trách nhiệm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn, từ đó giáo dục quyền được bảo vệ, hỗ trợ trong những tình huống đặc biệt như bị tai nạn nhưng xung quanh không có người cứu giúp.

HSHN: Giữ trật tự và thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 53 trang Thu Thảo 23/08/2025 540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
 TUẦN 21 
 Thứ tư, ngày 05 tháng 2 năm 2025
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 42: LUYỆN TẬP (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng được tính chất đó trong tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận 
tiện và các bài tập toán thực tế liên quan.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Giữ trật tự và thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời:
 + Câu 1: Khi nhân một số với một tổng Khi nhân một số với một tổng ta có 
 ta làm thế nào? thể nhân số đó với từng số hạng của 
 tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
 + Câu 2: Khi nhân một tổng với một số ax(b + c) = axb + axc
 ta làm thế nào? +Khi nhân một tổng với một số, ta 
 có thể nhân từng số hạng của tổng 
 với số đó rồi cộng các kết quả với 
 nhau. (a + b)xc = axc + bxc
+ Câu 3: Tính 4 x (6 + 7) +4 x (6 + 7) = 4 x 13 =52
+ Câu 4: Tính (7+8) x 6 + (7+8) x 6 = 15 x 6= 90
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: 
- Vận dụng được tính chất đó trong tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận 
tiện và các bài tập toán thực tế liên quan.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính bằng hai cách (theo mẫu)? 
(Làm việc nhóm 2) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và - 1 HS nêu miệng cách làm bài mẫu 
kết hợp bảng con: 
Mẫu: 34 x 8 + 34 x2
*Cách 1:
34 x 8 + 34 x2= 272 +68 = 340
*Cách 2:
34 x 8 + 34 x2= 34 x(8 +2)=34 x 10 
=340 - HS lần lượt làm phiếu nhóm mỗi 
* Cách 2 tính thuận tiện hơn. người 1 cách, kết hợp đọc miệng so 
a) 61 x 4 + 61 x5 sánh kết quả:
 * a) 61 x4 + 61 x 5
 -Cách 1:
 61 x 4 + 61 x 5= 244 x 305 = 549
 -Cách 2:
 61 x4 + 61 x5= 61 x( 4+5)= 61 x 9 
 =549
 * b)135 x 6 + 135 x 2
b)135 x 6 + 135 x 2 -Cách 1:
 135 x 6 + 135 x 2= 810 +270= 1080
 -Cách 2:
 135 x 6 + 135 x 2= 135 x (6+2)= 
 135 x 8 = 1080
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
 Tính bằng cách thuận tiện.
a.67 x 3 + 67 x 7
b.45 x 6 + 45 x 4
c.27 x 6 + 73 x 6 
- GV gọi HS nêu cách tính nhanh và kết 
quả
- GV cho học sinh nêu miệng nối tiếp và - 1 HS nối tiếp nêu cách tính nhanh 
ghi vào vở. và kết quả
 - Học sinh thảo luận theo bàn và nối 
 tếp nêu cách làm và ghi vở 
 a.67 x 3 + 67 x 7= 67x (3 + 7)= 67 
 x10= 670
 b.45 x 6 + 45 x 4= 45x (6+4)= 45 
 x10= 450
 c.27 x 6 + 73 x 6= (27+73) x 6= 
 100x 6 = 600
 - HS đổi vở soát nhận xét.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày 
kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Tính (theo mẫu). - Các nhóm làm việc theo phân 
Mẫu: 26 x 4 + 26 x 3 + 26 x 2 công.
26 x 4 + 26x 3 + 26 x 2 = 26 x (4 + 3 + - Các nhóm trình bày.
2) + Ta chuyển thành một số nhân 1 
= 26 x 9 tổng
= 234. - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện 
(Làm phiếu nhóm 2 và vở) giải bài toán vào phiếu nhóm và vở.
 321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2 321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2
 = 321x(3+5+2)= 321 x 10 =3 210
* GVnhận xét tuyên dương ,chốt lại cách 
tình một số nhân 1 tổng.
Bài 4/trang19- Hs làm nhóm 4
 Người ta chuyển hàng để giúp đỡ 2 Học sinh đại diện trình bày bảng 
đồng bào vùng lũ lụt. Đợt một chuyển lớp hay phiếu nhóm (mỗi bạn trình 
được 3 chuyến, mỗi chuyến có 44 bày 1 cách),lớp làm vở ,đổi vở soát 
thùng hàng. Đợt hai chuyển được 3 nêu nhận xét
chuyến, mỗi chuyến có 56 thùng hàng. Tóm tắt đề nêu các bước tính đợt 1 
Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao và đợt 2, rồi tính tổng hai đợt.
nhiêu thùng hàng? Bài giải
 Cách 1:
- GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm Đợt một chuyển được số hàng là : 
tắt đề nêu các bước giải, làm phiếu nhóm 44 x3 = 132 (thùng)
và vở. Đợt một chuyển được số hàng là: 
 56 x 3 = 168 (thùng) 
 - Mời các nhóm khác nhận xét Cả hai đợt chuyển được số hàng là: 
 132+168 = 300 (thùng)
 Đáp số : 300 thùng
 Cách 2
 Tính xem mỗi chuyến chuyển được 
 bao nhiêu thùng, rồi tính 3 chuyển 
 chuyển được bao nhiêu
 Mỗi chuyến hai đợt chuyển được số 
 thùng hàng là: 
 44+56 = 100 (thùng)
 Ba chuyến hai đợt chuyển được số 
 thùng hàng là 
 100x 3= 300 (thùng)
 Đáp số : 300 thùng
 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học đã học vào thực tiễn.
 để học sinh nhận biết tính chất phân phối 
 của phép nhân đối với phép cộng
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 thực tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ____________________________________________
 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 CHỦ ĐỀ 4: DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
Bài 17: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Kể tên và xác định được vị trí các di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền 
Trung trên bản đồ/ lược đồ.
 - Nhận xét được về một số nét nổi bật (số lượng, địa bàn phân bố, loại hình di 
sản,) của di sản văn hóa thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự tìm tòi, khám phá lịch sử thông qua việc xác 
định được trên lược đồ/ bản đồ vị trí các di sản thế giới và những nét văn hóa nổi 
bật của vùng Duyên hải miền Trung
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết khai thác thông tin của một số tư 
liệu lịch sử và năng lực sưu tầm các nguồn thông tin khác phục vụ bài học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý tự hào về những giá trị văn hóa ở vùng Duyên 
hải miền Trung.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về 
Lịch sử và Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm bảo vệ và quảng bá các di sản 
thế giới cũng như nhũng nét văn hóa độc đáo của vùng Duyên hải miền Trung. 
HSHN: Giữ trật tự và thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh 
 tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu hình ảnh trong sách giáo - HS quan sát tranh và trả lời một 
 khoa để khởi động bài học. số câu hỏi 
 - Đây là Thánh địa Mỹ Sơn thuộc 
 tỉnh Quảng Nam.
+ Hãy nói tên di sản trên và cho biết di sản - Nơi đây còn có một số di sản 
đó thuộc địa danh nào? như: Cố đô Huế, phố cổ Hội An, 
+ Hãy kể thêm một số di sản văn hóa ở vườn quốc gia Phong Nha, Kẻ 
vùng đất này mà em biết. Bàng, Nhã nhạc cung đình 
 Huế.....
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Kể tên và xác định được vị trí các di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền 
Trung trên bản đồ/ lược đồ.
 + Nhận xét được về một số nét nổi bật (số lượng, địa bàn phân bố, loại hình 
di sản,) của di sản văn hóa thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vùng đất hội tụ 
nhiều di sản thế giới. (Làm việc nhóm 4)
* Kể tên và xác định vị trí các di sản thế 
giới ở vùng Duyên hải miền Trung.
- GV đưa lần lượt hình 1, 2 và yêu cầu HS - HS quan sát thảo luận nhóm 4 
thảo luận nhóm 4 những hiểu biết về 2 di về 2 di sản: Hang Sơn Đoòng, 
sản này. nhã nhạc cung đình Huế.
 - Đại diện nhóm trình bày theo 
 hiểu biết của mình, nhóm khác 
 nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV mời đại diện nhóm trình bày - HS quan sát hình ảnh và lắng 
- GV nhận xét, nói thêm về đặc điểm của 2 nghe GV.
di sản:
+ H2: Hang Sơn Đòong (Quảng Bình): là 
hang động lớn nhất thế giới thuộc vùng lõi 
của Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng. 
Năm 2009 Sơn Đoòng được đoàn thám 
hiểm thuộc Hiệp hội Hang động Hoàng gia 
Anh thám hiểm và công bố là Hang động 
có kích thước lớn nhất thế giới với chiều 
dài gần 9km, rộng hơn 150m, cao 200m. 
Năm 2013 được đưa vào sách kỉ lục ghi-nét 
là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới, 
năm 2015 được công nhận là hang lớn nhất 
thế giới về thể tích (38,5 triệu 3), hai lần 
UNESCO ghi danh là Di sản thiên nhiên 
thế giới vào năm 2003 và 2015. - HS làm việc nhóm 2 kể tên và 
+ H3: Biểu diễn nhạc cung đình Huế: Đây chỉ trên lược đồ với bạn cùng 
là buổi biểu diễn Nhã nhạc cung đình Huế bàn. 
tại Nhà hát Duyệt Thị Đường (nhà hát cổ 
nhất nước ta được xây dựng năm 1826) để 
vua và Hoàng hậu Nhật Bản thưởng thức 
nhân dịp đến thăm Cố đô Huế năm 2017. - Đại diện nhóm lên trình bày, 
- Ngoài 2 di sản trên vùng Duyên hải miền nhóm khác nghe, nhận xét, bổ 
Trung còn có những di sản nào, các em hãy sung.
quan sát lược đồ H4 thảo luận nhóm 2 thực 
hiện nhiệm vụ: Kể tên và xác định vị trí các 
di sản thế giới của vùng Duyên hải miền 
Trung
- GV đưa lược đồ phân bố các di sản thế 
giới ở vùng Duyên hải miền Trung (tính 
đến năm 2020) lên màn hình, mời đại diện 
các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét, kết luận: Duyên hải miền 
Trung là vùng đất hội tụ nhiều di sản thế 
gới như: Cố đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn, 
Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng,...
* Nét nổi bật về số lượng, địa bàn phân - HS quan sát lược đồ, thảo luận 
bố, loại hình di sản của di sản văn hóa thế nhóm 4 hoàn thành phiếu học 
giới ở vùng Duyên hải miền Trung. tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 hoàn 
thành phiếu học tập.
- GV mời đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, kết luận: Duyên hải miền - Đại diện nhóm lên trình bày, 
Trung hội tụ nhiều loại hình di sản thế giới nhóm khác nghe, nhận xét, bổ 
như: di sản thiên nhiên, di sản văn hóa vật sung.
thể, di sản văn hóa phi vật thể; có cả loại - HS lắng nghe, ghi nhớ. 
hình độc đáo như di sản tư liệu. Các di sản 
này trải dài từ Thanh Hóa đến Phú Yên, 
nhưng tập trung nhiều nhất là ở Thừa Thiên 
Huế và Quảng Nam. 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia 
trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
+ Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một - Học sinh lắng nghe luật trò chơi.
số bạn tham gia theo lần lượt. Trong thời 
gian 1 phút các tổ sẽ ghi lên bảng tên 
những di sản ở vùng Duyên hải miền 
Trung nhóm nào ghi được nhiều di sản 
đúng là thắng cuộc. + Các tổ lần lượt tham gia chơi.
+ GV mời từng tổ tham gia, GV làm 
trọng tài bấm giờ và xác định kết quả. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà 
sưu tầm tranh ảnh về một số di sản thế 
giới ở vùng Duyên hải miền Trung để 
làm bộ sưu tập giới thiệu với bạn bè, 
người thân.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 Chiều Thứ tư, ngày 05 tháng 2 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ 1: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG 
 TIẾT 1 ĐỌC :TỜ BÁO TƯỜNG CỦA TÔI (3 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Tờ báo tường của tôi”. 
Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành 
động, lới nói, suy nghĩ,
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng cảm, 
tấm lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những 
khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc chiều muộn 
để báo tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn.
 - Hiểu được giá trị và biết những việc thể hiện tình yêu thương và biết quan tâm 
đến người khác.
 - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp 
đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc 
của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong 
cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc, giúp 
đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. 
THQCN:
 Tích hợp giáo dục ý thức trách nhiệm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn, 
từ đó giáo dục quyền được bảo vệ, hỗ trợ trong những tình huống đặc biệt như bị 
tai nạn nhưng xung quanh không có người cứu giúp. 
 HSHN: Giữ trật tự và thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận cặp đôi và trình - HS trình bày 
bày + Nói về một tấm gương trẻ em làm 
việc tốt mà em biết.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đưa ra bức tranh minh họa trên - HS chú ý và thực hiện.
màn hình và hỏi:
+ Quan sát và mô tả những gì em nhìn + Cảnh núi rừng lúc chiều tối. Có 
thấy trên bức tranh? một chú bộ đội biên phòng đang 
 cầm súng đứng gác trước cổng 
 doanh trại và một cậu bé đang chạy 
- GV nhận xét và giới thiệu vào bài. hối hả về phía đồn biên phòng .
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài văn “ Tờ báo tường của tôi”, biết 
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể 
hiện suy nghĩ nội tâm của nhân vật trong câu chuyện.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả - HS lắng nghe cách đọc.
bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức 
gợi tả, gợi cảm. 
- GV hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy toàn - HS lắng nghe giáo viên hướng 
bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. dẫn cách đọc.
Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu 
phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát và đánh dấu đoạn:
- GV chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1 : Từ đầu .... những bao 
 hàng.
 + Đoạn 2: Người bị nạn ... đồn biên 
 phòng cũng dần hiện ra.
 + Đoạn 3: Một chú bộ đội .... được 
 cứu kịp thời.
 + Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Eng, - HS đọc từ khó.
khựng lại, suýt nữa, nhá nhem tối,
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2 - 3 HS đọc câu.
 Ngày hôm sau, / chuyện tôi báo cho 
các chú bộ đội biên phòng/ đến cứu người 
bị nạn/ lan đi khắp nơi.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm thể - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
hiện được giọng của các nhân vật trong 
câu chuyện:
+ Giọng người bị nạn: thều thào, yếu ớt
+ Giọng chú bộ đội: trầm và ấm áp
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo 
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau nhóm bàn.
cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi 
tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc 
của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng 
cảm, tấm lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng 
với những khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào 
lúc chiều muộn để báo tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
câu hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng 
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hoạt động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Trên con đường đến nhà bạn, + Trên con đường đến nhà bạn, cậu 
cậu bé đã nhìn thấy sự việc gì? bé đã nhìn thấy một người bị tai 
 nạn đang nằm bên gốc cây.
+ Cậu bé có cảm xúc như thế nào khi + Nhìn thấy cảnh đó, cậu bé rất sợ 
nhìn thấy cảnh tượng đó? hãi.
+ Câu 2: Để cứu người bị nạn, cậu bé đã 
làm gì? + Để cứu người bị nạn, cậu bé 
 quyết định chạy đến đồn biên 
+ Tìm những chi tiết miêu tả khó khăn phòng để báo tin.
mà cậu bé đã vượt qua? + Những chi tiết miêu tả khó khăn 
 mà cậu bé đã vượt qua: khu rừng 
 âm u, tiếng mấy con chim kêu 
 “túc... túc...” không ngớt, gió thổi 
+ Câu 3: Nêu cảm nghĩ của em về việc vù vù, bàn chân đau nhói...
làm của cậu bé trong câu chuyện? + Là người có lòng dũng cảm và 
 đầy tình thương yêu, sẵn sàng giúp 
 đỡ người bị nạn...
+ Câu 4: Vì sao cậu bé lại dùng từ “ yêu + Là một cậu bé thông minh...
thương” đặt tên cho tờ báo tường? Chọn + Đáp án C: Vì cậu bé muốn lan 
câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của tỏa tình yêu thương đến các bạn 
em. của mình.
A. Vì cậu bé hiểu được tình yêu thương 
trong cuộc sống.
B. Vì cậu bé làm được một việc thể hiện 
được tình yêu thương với người gặp hoạn 
nạn.
C. Vì cậu bé muốn lan tỏa tình yêu 
thương đến các bạn của mình. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS giải thích tại sao lại 
chọn đáp án đó.
* Liên hệ giáo dục: Qua câu chuyện em 
học được bài học gì từ cậu bé? - Lòng dũng cảm, lòng nhân hậu, 
- GV liên hệ ở trường, ở nhà, biết quan tâm,giúp đỡ mọi người...
+ Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây cho 
đúng với trình tự các sự việc trong câu - Chú ý.
chuyện?
- GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh tay - Thực hiện chơi.
nhất ” gắn thẻ chữ lên bảng Đáp án: Nhìn thấy người bị nạn -> 
 Tìm cách giúp đỡ -> Chạy đến đồn 
 biên phòng -> Báo tin cho các chú 
 bộ đội -> Cứu được người bị nạn.
+ Nêu nội dung bài? - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
 biết của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
 - GV nhận xét và chốt: Trong cuộc 
sống chúng ta phải có lòng dũng cảm, 
lòng nhân hậu, có tình yêu thương, 
quan tâm, chăm sóc, sẵn sàng giúp đỡ 
người khác ở mọi lúc, mọi nơi. 
THQCN:
 Tích hợp giáo dục ý thức trách nhiệm 
với những người gặp khó khăn, hoạn nạn, 
từ đó giáo dục quyền được bảo vệ, hỗ trợ 
trong những tình huống đặc biệt như bị 
tai nạn nhưng xung quanh không có 
người cứu giúp.
3.2. Luyện đọc lại 
- GV hướng dẫn HS đọc lại câu chuyện - Chú ý
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- Nhận xét cách đọc - Chú ý nhận xét cách đọc
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm - Đọc trong nhóm
- Mời HS đọc trước lớp, đọc phân vai. - Một số HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trong cuộc sống phải có lòng 
dũng cảm, lòng nhân hậu, có tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc, sẵn sàng 
giúp đỡ những người xung quanh.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học thức đã học vào thực tiễn.
để học sinh thi đọc diễn cảm câu chuyện - Một số HS tham gia thi đọc diễn 
- Nhận xét, tuyên dương. cảm
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 05: TỜ BÁO TƯỜNG CỦA TÔI (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CHỦ NGỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Biết đặt câu có chủ ngữ là người, vật, hiện tượng tự nhiên, 
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
2. Năng lực chung. 
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng đặt câu có chủ ngữ 
là người, vật, hiện tượng tự nhiên,, vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. 
HSHN: Giữ trật tự và thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Câu kể dùng để làm gì? + Câu kể dùng để kể, tả, giới 
 + Câu 2: Câu hỏi dùng để làm gì? thiệu
 + Câu hỏi dùng để hỏi những 
 + Câu 3: Câu khiến dùng để làm gì? điều mình chưa biết
 + Dùng để yêu cầu người khác 
 + Câu 4: Câu thường gồm có mấy thành phần thực hiện một việc nào đó
 chính? + 2 thành phần chính: Chủ ngữ 
 - GV nhận xét, tuyên dương. và vị ngữ
 - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò 
 chơi để khởi động vào bài mới. - HS lắng nghe.
 - Học sinh thực hiện.
 2. Luyện tập. 
- Mục tiêu: 
+ Biết đặt câu có chủ ngữ là người, vật, hiện tượng tự nhiên, 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tìm chủ ngữ thích hợp thay cho bông 
hoa trong đoạn văn
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo 
 luận và đưa ra chủ ngữ thích 
 hợp thay cho bông hoa trong 
 đoạn văn.
 + Các chủ ngữ điền lần lượt 
- GV mời các nhóm trình bày và giải thích vì là:
sao điền được các từ đó. Bầu trời, Na, Cô bé, người, 
- GV mời các nhóm nhận xét. Cả dãy phố
- GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm trình bày kết quả 
* GV củng cố kiến thức cho HS: Khi chọn chủ thảo luận, giải thích
ngữ phải phù hợp với nội dung của câu văn và - Các nhóm khác nhận xét.
khi kết thúc câu viết chủ ngữ của câu tiếp theo 
thì chữ cái đầu câu chúng ta phải viết hoa.
Bài 2: Tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh 
câu. Viết các câu vào vở.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở các + HS làm bài vào vở.
câu hoàn thiện của mình a. Lan thích giúp đỡ bạn bè 
 trong lớp.
 b. Con sóc nhảy nhót, chuyền 
 từ cành này sang cành khác.
- Khuyến khích học sinh tìm được nhiều từ c. Gió thổi vi vu.
làm chủ ngữ điền vào câu thích hợp. - Tìm nhiều từ làm chủ ngữ
 a. Lan ( Mình, Tớ )
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai b. Con sóc ( con chim)
và tuyên dương học sinh. + HS lắng nghe, rút kinh 
- GV nhận xét, tuyên dương chung. nghiệm. 
Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong 
mỗi câu dưới đây
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
a. Mây đen che kín bầu trời. - Các nhóm tiến hành thảo 
b. Cánh cổng đồn biên phòng hiện ra trước luận và đặt câu hỏi cho bộ 
mắt tôi. phậm in đậm trong các câu
c. Một chú bộ đội đang đứng gác trước cổng.
- Yêu cầu HS tìm các bộ phận được in đậm.
 - Đọc các bộ phận được in 
 đậm: Mây đen, Cánh cổng 
+ Các bộ phận được in đậm là thành phần nào đồn biên phòng, Một chú bộ 
trong các câu đó? đội
+ Muốn tìm chủ ngữ trong các câu đó chúng ta + Chủ ngữ.
cần làm gì?
- GV mời HS làm việc theo nhóm đôi đặt câu + Đặt câu hỏi
hỏi cho bộ phậm in đậm trong các câu đó.
 - Các nhóm trình bày kết quả 
 thảo luận, giải thích
- GV mời các nhóm nhận xét. a. Cái gì che kín bầu trời?
- GV nhận xét, tuyên dương b. Cái gì hiện ra trước mắt tôi?
* GV củng cố kiến thức cho HS: Khi tìm chủ c. Ai đang đứng gác trước 
ngữ là người, vật, hiện tượng...chúng ta đặt câu cổng?
hỏi ( ai, cái gì, con gì )và khi viết câu hỏi cuối - Các nhóm khác nhận xét.
câu phải có dấu chấm hỏi.
Bài 4. Dựa vào tranh, đặt câu theo yêu cầu 
sau:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn - Các nhóm tiến hành thảo 
 luận và đặt câu
- GV mời các nhóm trình bày và giải thích vì - Trình bày
sao điền được các từ đó. a. Chủ ngữ là danh từ chỉ 
 người:
 Em bé đang cho gà ăn thóc.
 b. Chủ ngữ là danh từ chỉ vật:
 Những con gà đang ăn thóc. 
 c. Chủ ngữ là danh từ chỉ hiện 
 tượng:
- GV mời các nhóm nhận xét. Ông mặt trời đang tỏa ánh 
 nắng chói chang.
 - Các nhóm trình bày kết quả 
- GV nhận xét, tuyên dương thảo luận, giải thích
* GV củng cố cách đặt câu có chủ ngữ là danh - Các nhóm khác nhận xét.
từ chỉ người, danh từ chỉ vật, danh từ chỉ hiện 
tượng tự nhiên và khi viết câu đầu câu viết 
hoa, cuối câu phải có dấu chấm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng 
nhanh – Ai đúng”. kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số thẻ từ sau đó ghép các 
thẻ từ đó thành câu hoàn chỉnh sao cho phù 
hợp
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện 
tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm và ghép. - Các nhóm tham gia trò chơi 
Đội nào ghép được câu đúng và nhiều câu hơn vận dụng.
sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh 
- Dặn dò bài về nhà. nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ________________________________________ 
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 42: LUYỆN TẬP (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng được tính chất một số nhân một hiệu trong tính giá trị của biểu thức và 
các bài tập toán thực tế liên quan.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: 
Giữ trật tự và thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời:
 + Câu 1: Khi nhân một số với một tổng Khi nhân một số với một tổng ta có 
 ta làm thế nào? thể nhân số đó với từng số hạng của 
 tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
 + Câu 2: Khi nhân một tổng với một số ax(b + c) = axb + axc
 ta làm thế nào? +Khi nhân một tổng với một số, ta có 
 thể nhân từng số hạng của tổng với số 
 đó rồi cộng các kết quả với nhau. (a + 
 b)xc = axc + bxc
 + Câu 3: Tính 45 x (3 + 7) +45 x (3 + 7) = 45 x 10 =450

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_21_nh_2024_2025_nguyen_t_th.docx