Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 23 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ

- Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại

- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại

HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

- HS quan sát, thực hiện.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngyà quốc tế phụ nữ 8-3

- Mục tiêu: Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ

.

- Cách tiến hành:

- GV cho HS Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ

.

- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia

- HS xem.

- Các nhóm lên thực hiện Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ

và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia biểu diễn

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

GV tóm tắt nội dung chính

docx 92 trang Thu Thảo 23/08/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 23 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 23 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 23 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
 TUẦN 23
 Thứ hai, ngày 17 tháng 2 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 6: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
 Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm 
xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất 
chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: 
Thực hiện phòng tránh bị xâm hại
HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt 
 động 
 của học 
 sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào - HS 
 cờ. quan 
 sát, thực 
 - GV cho HS chào cờ.
 hiện. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngyà quốc tế phụ nữ 8-3
- Mục tiêu: Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. 
Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ
.
 - Cách tiến hành:
- GV cho HS Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế - HS 
phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ xem.
.
 - Các 
 nhóm lên 
 thực hiện 
 Tham gia 
 biểu diên 
 văn nghệ 
 chào mừng 
 ngày quốc 
 tế phụ nữ 
 8-3. Chia 
 sẻ cảm xúc 
- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi sau khi 
tham gia xem biểu 
 diễn văn 
 nghệ
 và chia sẻ 
 suy nghĩ 
 của mình 
 sau buổi 
 tham gia 
 biểu diễn
 - HS 
 lắng 
 nghe.
3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm 
 tắt nội 
 - HS lắng nghe.
 dung 
 chính
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ: UỐNG NƯỚC NHỜ NGUỒN
 Bài 9: SỰ TÍCH CON RỒNG CHÁU TIÊN (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc: SỰ TÍCH CON RỒNG CHÁU TIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Sự tích con Rồng cháu Tiên, biết 
nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân 
vật trong của chuyện.
 - Nhận biết được các nhân vật, các tình tiết, nội dung chính của câu chuyện. 
Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện giải thích về 
nguồn gốc dân tộc Việt theo trí tưởng tượng của người xưa (cùng sinh ra từ một 
cái bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân). Biết cách tóm tắt một 
văn bản chuyện
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm 
của mình về nguồn gốc dân tộc Việt, trân trọng biết ơn nguồn cội
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện 
đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
 nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
 câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Thông qua câu chuyện, các em biết nguồn gốc của 
 người Việt luôn giữ gìn phẩm chất yêu nước. 
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện, biết yêu quý bạn bè, biết hòa 
 quyện, thống nhất trong tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. 
 HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS quan sát bức tranh chủ điểm, em -hãy Bức cho tranh biết vẽbức về tranh Lý Tháichủ điểmTổ vị nói vua đã có công dựng nước và giữ 
với ta điều gì? nước các bạn học sinh đang nghe thầy cô nói về nguồn gốc dân tộc Việt 
 Nam
 - Hs nghe 
 - Các bài học trong các chủ điểm này giúp các em 
 có thêm hiểu biết về nguồn gốc dân tộc Việt Nam, những vị anh hùng đã có công dựng nước và giữ nước. Chúng ta có lòng biết ơn với tổ tiên,
 đất nước và biết ơn những điều bình dị nhất. Bài 
 tập đọc hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 - GV cho HS quan sát tranh bài học
 - Bức tranh vẽ cảnh gì?
 - HS quan sát
 - Vào tháng Ba (âm lịch) nước ta có lễ hội quanVẽ về một người con trai và con gái đang nói chuyện với nhau
 trọng nào hàng năm? - Vào tháng Ba (âm lịch) nước ta có lễ hội quan trọng Giỗ tổ Hùng 
 Vương 10/3
 - GV nhạn xét tuyên dương
 - Sự tích con Rồng cháu Tiên là câu chuyện nới
 - Hs nghe và viết tên bài vào vở
 về nguồn gốc dân tộc Việt. Sự tích này liên quan 
 đên một ngày trong tháng Ba
 (10/3 âm lịch) Tìm hiểu câu chuyện này để biết tổ
 tiên người Việt ra đời như thế nào?
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện, biết nhấn giọng vào những từ
 ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.
 - Cách tiến hành:
 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
 - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả - Hs lắng nghe cách đọc.
 bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức
 gợi tả, gợi cảm. 
 - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt- HS nghỉ lắng câu nghe đúng, giáo chú viên ý hướngcâu dài. dẫn Đọc 
diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. cách đọc.
 - GV chia đoạn: 5 đoạn theo thứ tự
 - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp . - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: - HS quan sát
 Phong Châu, Lạc Việt,miền nước thẳm,- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn .
 tập quán - HS đọc từ khó.
 - GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 - Cũng bởi sự tích này/ mà về sau/ người 
 Việt ta thường tự hào xưng là con Rồng- cháu2-3 HS Tiên/ đọc và câu. thân mật gọi nhau là 
đồng bào.
 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
 - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt,- HS phù lắng hợp nghe với giọngcách đọc đọc diễn của từngcảm. 
nhân vật
 - Mời 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn .
 - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn.
 - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp 
 - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
nhau cho đến hết).
 - GV theo dõi sửa sai.
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp:
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp.
 + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
 + GV nhận xét tuyên dương
 diễn cảm trước lớp.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
 3. Luyện tập. - Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm 
xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói có nội dung: Câu chuyện giải thích về nguồn 
gốc dân tộc Việt theo trí tưởng tượng của người xưa (cùng sinh ra từ một 
cái bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân).
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
các câu hỏi trong sgk. 
- HS thảo luận cặp đôi
 - Hs thảo luận 
- Gv gọi các nhóm trình bày
 - Đại diện các nhóm trình bày
+ Câu 1: Lạc Long Quân và Âu Cơ 
 + Lạc Long Quân là một vị thần, 
được giới thiệu như thế nào?
 giống rồng, sống dưới nước, sức 
 khỏe hơn người, có nhiều phép lạ, 
 Âu Cơ là làng tiên, xinh đẹp tuyệt 
 trần, sống trên cạn
+ Câu 2: Việc sinh con của Âu Cơ có 
 + Âu Cơ không sinh ra con giống 
gì đặc biệt?
 như người bình thường mà sinh ra 
 cái bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra 
 trăm người con, tất cả đều hồng hào, 
 đẹp đẽ lạ thường”.
 + Sự tích bọc trăm trứng thể hiện 
+ Sự tích bọc trăm trứng thể hiện người Việt Nam sinh ra cùng một 
người Việt Nam sinh ra như thế nào? bọc, một nguồn gốc, chúng ta là 
 người một nhà, pphair đoàn kết yêu 
 thương nhau, gắn bó với nhau.
 + Nói lên mong ước của người Việt được sinh ra bởi nòi đẹp và cao quý: 
 Tiên - Rồng. 
+ Câu 3: Theo em, cách giả thích 
nguồn gốc của người Việt là con 
Rồng cháu Tiên nói lên điều gì?
- GV giải thích thêm: Cách giải thích 
đó rất hay về nguồn gốc của người 
Việt, thể hiện sự trân trọng của chính 
người Việt về nguồn gốc của mình. + HS dựa vào sơ đồ tóm tắt lại câu 
+ Câu 4: Dựa vào sơ, đồ tóm tắt lại chuyện
câu chuyện. - HS trình bày trước lớp: Lạc Long 
- GV gọi trình bày trước lớp Quân và Âu Cơ là 2 vị thần Rồng –
 Tiên gặp nhau kết thành vợ chồng. 
 Âu Cơ sinh bọc trăm trứng. Trăm 
 trứng nở ra trăm người con. Sống 
 với nhau một thời gian. Lạc Long 
 Quân bàn với Âu Cơ về việc chia 50 
 người con theo mẹ lên núi, 50 người 
 con theo cha xuống biển. Các con 
 của họ xây dựng đất nước, trở thành 
 tổ tiên của người Việt.Từ sự tích 
 này, người Việt tự hào là con Rồng 
 cháu Tiên gọi nhau là đồng bào.
 - HS nghe sửa sai
 - Hs đọc câu ca dao
 - Hs nêu ý hiểu của cá nhân
- GV nhận xét, tuyên dương
+ Câu 5: Câu ca dao dưới đây có liên 
quan gì đến câu chuyện này?
 Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba
- GV nhận xét và chốt: Câu ca dao 
trên nhắc chúng ta nhớ ngày giỗ Vua 
Hùng, Vua Hùng chính là con trưởng 
của Lạc Long Quân và Âu Cơ, người 
đã theo Âu Cơ lên núi. Ngày 10/3 
âm lịch hàng năm xem là ngày “ 
Quốc Giỗ” của người dân Việt khi - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
chúng ta thờ chung một “Ông Tổ” biết của mình.
nghĩa là chúng ta cùng một nòi - HS nhắc lại nội dung bài học.
giống.
- GV yêu cầu học sinh nêu nôi dung 
bài học
Nội dung:Câu chuyện giải thích về 
nguồn gốc dân tộc Việt cùng sinh ra 
từ một cái bọc trăm trứng của mẹ Âu 
Cơ và cha Lạc Long Quân
- GV nhận xét tuyên dương
3.2. Luyện đọc lại
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn - HS lắng nghe lại cách đọc diễn 
cảm. cảm.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc 
 một số lượt.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình 
cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong 
cuộc sống.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng đóng vai mẹ - HS tham gia đóng vai.
Âu Cơ và Lạc Long Quân
 - Hs đóng vai một bạn đóng vai Mẹ 
 Âu Cơ và một bạn đóng vai Lạc 
 Long Quân hai người bàn bạc với 
 nhau chia 50 người con theo mẹ 
 lên núi và 50 người con theo cha 
 xuống biển để xay dựng đất nước
 - Một số HS tham gia đóng vai
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
 ____________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 9 : UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN (3 tiết)
 Bài: LUYỆN TẬP VỀ HAI THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập chung về hai thành phần chính của câu. Hiểu sâu hơn về sự 
trường hợp ngữ nghĩa giữa hai thành phần. Tiếp tục phân biệt các kiểu vị ngữ: 
(vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc điểm và vị ngữ giới thiệu, nhận 
xét). 
 - Tìm được hai thành phần chính của câu.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện 
tốt nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm thành phân 
của câu, vận dụng bài học vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ - HS tham gia trò chơi
để khởi động bài học.
GV phổ biến luật chơi: Các em hái 
bông hoa mình yêu thích trong đó có 
các câu hỏi nhiệm vụ của các em là trả 
lời câu hỏi đó. Trả lời đúng em nhận 
được một phần quà
Xác định chủ ngủ và vị ngữ trong các 
câu sau:
+ Câu 1: Những tàu lá chuối vàng ối + Câu 1: Những tàu lá chuối vàng 
xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo. ối
 CN
 /xõa xuống như những đuôi áo, 
 vạt áo.
 VN
+ Câu 2: Đảo xa tím pha hồng
 + Câu 2: Đảo xa / tím pha hồng
 CN VN
+ Câu 3: Tiếng cười nói, ồn ã. 
 + Câu 3: Tiếng cười nói/, ồn ã. 
 CN VN
+ Câu 4: Mẹ em là giáo viên
 Câu 4: Mẹ em/ là giáo viên
 CN VN
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS hái hoa và trả lời câu hỏi 
- Giáo viên nhận xét: Chúng ta vừa mình hái được.
chơi trò chơi đã xác định được thành 
chủ ngữ và vị ngữ của câu để hiểu sâu - HS nghe 
tìm thành phần chủ ngữ và vị ngữ 
chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
2. Luyện tập - Mục tiêu:
+ Hiểu sâu hơn về sự trường hợp ngữ nghĩa giữa hai thành phần. Tiếp tục 
phân biệt các kiểu vị ngữ: (vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc 
điểm và vị ngữ giới thiệu, nhận xét). 
+ Tìm được vị ngữ qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Kết hợp các từ ngữ dưới đây 
thành câu.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội lắng nghe bạn đọc.
dung:
 - Các nhóm trình bày trước lớp
-HS làm việc theo nhóm bàn
 + Câu 1:Vua Hùng là con trưởng 
- GV mời các nhóm trình bày. của Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ + Câu 2: Lễ hội Đền Hùng gồm 
sung. nhiều hoạt động văn hóa, văn 
 nghệ dân gian
 Vua Hùng
 + Câu 3: Đền thờ Vua Hùng được 
 xây dựng trên núi Nghĩa Lĩnh
 Lễ hội Đền Hùng Đền thờ Vua Hùng
 được xây dựng trên là con trưởng của 
 núi Nghĩa Lĩnh Lạc Long Quân và 
 Âu Cơ
 - Các nhóm lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm
 gồm nhiều hoạt động văn hóa, văn nghệ 
 dân gian
- GV giải thích núi Nghĩa Lĩnh thuộc 
tỉnh Phú Thọ.
- Gv nhận xét tuyên dương 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Bài 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của 
 - Các nhóm thảo luận tìm ra chủ 
các câu trong đoạn văn dưới đây.
 ngữ, vị ngữ các câu trong đoạn - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. văn
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 Chủ ngữ vị ngữ
 Lý Thường là danh tướng Việt 
 Kiệt Nam thế kỉ XI
 Tên tuổi gắn với chiến thắng 
 của ông chống quân xâm lược 
 nhà Tống
 Ông cũng là tác giả bài 
 thơ Sông núi nước 
 Nam
 Bài thơ được xem là bản 
 Tuyên ngôn Độc lập 
 đầu tiên của nước ta
 - Các nhóm trình bày
 - Nhóm khác nhận xét
- GV mời các nhóm trình bày.
 + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài 3: Dựa vào tranh, đặt câu có các 
loại vị ngữ sau:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp 
dung: lắng nghe bạn đọc.
-HS làm việc theo nhóm đôi - Các nhóm trình bày trước lớp
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ a)Vị ngữ nêu hoạt động, trạng 
sung. thái.
a) Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái. + Tôi đang học bài ( Hoạt động)
 + Hoạt động: Nhìn thấy rõ ràng, cảm + Em thích chiếc cặp này (Trạng 
nhận bằng giác quan và thông qua hoạt thái)
động
+ Trạng thái:là những hành động 
không cảm nhận trực tiếp bằng các giác quan và không thể thể hiện thông 
qua hoạt động
 + Cây bút máy màu xanh
b) Vị ngữ nêu đặc điểm
 + Bạn Lan cao nhất lớp
Đặc điểm: Là đặc điểm nổi bật, riêng 
biệt của chủ thể, sự vật, hiện tượng 
dùng để xác định đặc điểm của chủ thể
c) Vị ngữ giới thiệu, nhận xét + Bạn Hương học lớp 4A1 trường 
 PTDTBT TH Thị Trấn.
+ Giới thiệu: làm cho biết rõ về một 
người, một việc nào đó. + Bạn Lâm làm bài tập số 3 đúng. 
+ Nhận xét: Đưa ra một ý kiến tính + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
chất đánh giá sự vật đó
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài tập 4; Đặt câu nói về anh hùng dân + HS đọc yêu cầu
tộc và xác định chủ ngữ và vị ngữ câu 
đó. + HS làm việc cá nhân
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội + Ngô Quyền/ người có công lớn 
dung: CN VN
- HS làm việc cá nhân đánh đuổi quân Nam Hán.
- GV mời HS trình bày. + Lê Lợi/ người có công đánh 
- Mời HS khác nhận xét, bổ sung. đuổi 
 CN VN
 giặc Minh.
 + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương 
3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội 
dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến 
“Ai nhanh – Ai đúng”. thức đã học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một câu trong đó có chủ 
ngữ và vị ngữ để lẫn lộn trong hộp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số 
đại diện tham gia (nhất là những em 
còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm 
thành phần thiếu của câu mà mình bốc - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
phải có trong hộp đưa lên dán trên dụng.
bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ 
thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
 _______________________________________
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 46: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
1. Năng lực đặc thù:
- Tính được số trung bình cộng của hai hay nhiều số.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời:
 Muốn tìm số trung bình cộng 
 Câu 1: Muốn tìm số trung bình cộng của của nhiều số, ta tính tổng của 
 nhiều số ta làm như thế nào? các số đó, rồi chia tổng đó cho 
 các số hạng.
 Câu 2: Tìm số trung bình cộng của các số Số trung bình cộng của 20 và 
 20 và 40. 40 là:
 - GV Nhận xét, tuyên dương. ( 20 + 40) : 2 = 30
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 - Tính được số trung bình cộng của ba số, năm số.
 - Tính được mỗi bao thóc nặng bao nhiêu kg.
 - Tính được một ngày Rô- bốt làm được bao nhiêu giày
 - Tìm được số ban đầu Rô - bốt viết là số bao nhiêu
 - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Tìm số ghi HS nêu cách làm:
ở mỗi nhụy hoa, biết số ghi ở nhụy hoa Nhụy hoa thứ nhất có số là:
bằng trung bình cộng của các số ghi ở (28 + 24 +26) : 3 = 26
cánh hoa Nhụy hoa thứ hai có số là:
- Yêu cầu học sinh làm vào vở ( 15 + 17 +19 + 21 +13) : 5 
 = 17
 - Hs trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe rút kinh nghiệm
Bài 2: Giải bài toán (Làm việc nhóm 2) - HS lần lượt làm việc trên vở 
- GV gọi HS nêu bài toán? - Hs nêu bài toán
- Bài toán cho biết gì? + 8 bao thóc tẻ nặng 400 kg
 + 4 bao thóa nếp nặng 224 kg
- Bài toán hỏi gì? - Trung bình 1 bao ? kg
- Muốn tính trung bình 1 bao nặng bao - Tính số kg của 8 bao thóc tẻ 
nhiêu kg ta làm như thế nào? và 4 bao thóc nếp.
 - Tính tổng số bao thóc của 
 thóc nếp và thóc tẻ.
 - Trung bình mỗi bao ta lấy 
 tổng số kg thóc chia cho tổng 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. số bao.
 Bài giải
 8 bao thóc tẻ và 4 bao thóc 
 nếp nặng số ki-lô-gam là:
 400 + 224 = 642 ( kg)
 Nhà bác Vân có số bao thóc là:
 8 + 4 = 12 ( bao)
 Trung bình mỗi bao thóc nặng 
 số ki-lô-gam là:
 624 : 12 = 52 ( kg)
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết Đáp số: 52 kg
quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh 
- GV nhận xét, tuyên dương. nghiệm.
- GV hướng dẫn học sinh làm cách ngắn 
gọn.
- Ta có thể gộp 3 phép tính làm của bài - Hs quan sát làm bài và làm 
trên thành 1 phép tính. vào vở 
(Lưu ý: Với phép tính này ta phải đặt số Bài giải
kg thóc của 8 bao thóc tẻ và 4 bao thóc Trung bình mỗi bao thóc nặng 
nếp trước sau đó chia cho tổng số bao số ki-lô-gam là:
thóc tẻ và thóc nếp ) ( 400 + 224): (8 + 4) = 52 
Bài 3: Giải bài toán (Làm việc nhóm 4) (kg)
- GV gọi HS nêu bài toán? Đáp số: 
- Bài toán cho biết gì? 52 kg - Bài toán hỏi gì? - 1 HS đọc bài toán
+ Làm thế nào để tính số bánh trung bình - HS nêu bài toán 
mỗi ngày của Rô-bốt làm được? - Rô-bốt làm ngày đầu được 20 
+ Làm thế nào tính được số bánh Rô- bốt cá bánh giày. Ngày hai làm 
làm trong ngày thứ 2? nhiều hơn 4 cái. 
 - Trung bình một ngày . ? 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. cái bánh?
 + Tính số bánh Rô-bốt làm 
 trong ngày thứ hai.
 + Lấy số bánh làm trong ngày 
 thứ nhất thêm 4 để ra số bánh 
 ngày thứ 2.
 Bài giải
- GV cho HS làm theo nhóm. Ngày thứ hai, Rô- bốt làm 
- GV mời các nhóm trình bày. được số cái bánh giày là:
- Mời các nhóm khác nhận xét 20 + 4 = 24 (cái)
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Trung bình mỗi ngày Rô- bốt 
Bài 4. Quan sát và trả lời câu hỏi (Làm làm được số cái bánh là:
việc cá nhân) ( 20 + 24): 2 = 22 ( 
- GV mời 2 HS đón vai nhân vật nếu bài cái)
toán Đáp số: 22 cái 
+ Đề bài cho biết gì ? bánh giầy
 - HS trình bày.
 - HS khác nhận xét.
+ Chúng ta cần tính gì? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
+ Muốn tìm được số Rô-bốt viết ta làm 
như thế nào?
 - 2 HS nêu bài toán
 + Mai viết số 18
 + Số trung bình cộng của hai 
 số do Mai viết và số do Rô- bốt 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. viết bằng 15
- GV nhận xét tuyên dương. + Tìm số Rô- bốt viết
 + Tính tổng hai số sau đó tìm 
 số còn lại.
 Bài giải 
 Tổng hai số là:
 15 2 = 30
 Số Rô-bốt đã viết là: 
 30 -18 = 12
 Đáp số: 12
 - HS trình bày.
 - HS khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội 
 dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến 
 thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học thức đã học vào thực tiễn.
 để học sinh nhận biết tính số trung bình 
 cộng - 3 HS xung phong tham gia 
 - Ví dụ: GV viết 3 dãy số bất kì như: chơi. 
 Tìm số trung bình cộng của 10, 20 và 
 30
 Tìm số trung bình cộng của 50, 60 và - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 40 thực tiễn.
 Tìm số trung bình cộng của 5, 20 và 35
 Mời 3 học sinh tham gia trải nghiệm: 
 Phát 3 phiếu ngẫu nhiên cho 3 em, sau đó 
 mời 3 em nêu kết quả ai đúng sẽ được 
 tuyên dương
 - Nhận xét, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 ______________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 17 tháng 2 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Bài 09: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách lập dàn ý cho bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử 
mà em đã nghe đã đọc
 - Biết tìm các câu chuyện về nhân vật lịch sử
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_23_nh_2024_2025_nguyen_t_th.docx