Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
Sinh hoạt dưới cờ: TRUNG THU CỦA EM”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thực hiện được nề nếp tham gia trung thu vui, an toàn. Bước đầu hình thành thói quen tư duy khoa học trong sinh hoạt và học tập
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động trong một ngày khoa học
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm khoa học. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tích cực cùng với lớp, tôn trọng và xây dựng nếp sống khoa học
HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. |
- HS quan sát, thực hiện. |
2. Sinh hoạt dưới cờ:Trung thu của em - Mục tiêu: tham gia trình diễn tiểu phẩm “Một ngày trên cung trăng” triển lãm giới thiệu sản phẩm theo lớp. Chia sẻ cảm nghĩ khi được giới thiệu sản phẩm cùng các bạn , chia sẻ hình thành thói quen tư duy khoa học trong sinh hoạt và học tập - Cách tiến hành: | |
- GV cho HS trình bày tiểu phẩm và chia sẻ - GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm giới thiệu một ngày trên cung trăng Chia sẻ niềm vui, tự hào về những đóng góp của mình. Chia sẻ hình thành thói quen tư duy khoa học trong sinh hoạt và học tập |
- HS xem. - Các nhóm lên thực hiện kêu gọi theo kịch bản và nội dung nhóm lớp xây dựng - HS lắng nghe. |
3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: | |
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. |
GV tóm tắt nội dung chính |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

TUẦN 5: Thứ hai, ngày 7 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 2: NẾP SỐNG VÀ TƯ DUY KHOA HỌC Sinh hoạt dưới cờ: TRUNG THU CỦA EM” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được nề nếp tham gia trung thu vui, an toàn. Bước đầu hình thành thói quen tư duy khoa học trong sinh hoạt và học tập - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động trong một ngày khoa học - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm khoa học. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tích cực cùng với lớp, tôn trọng và xây dựng nếp sống khoa học HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Trung thu của em - Mục tiêu: tham gia trình diễn tiểu phẩm “Một ngày trên cung trăng” triển lãm giới thiệu sản phẩm theo lớp. Chia sẻ cảm nghĩ khi được giới thiệu sản phẩm cùng các bạn , chia sẻ hình thành thói quen tư duy khoa học trong sinh hoạt và học tập - Cách tiến hành: - GV cho HS trình bày tiểu phẩm và chia sẻ - HS xem. - Các nhóm lên thực hiện kêu gọi theo kịch bản và nội dung nhóm lớp xây dựng - HS lắng nghe. - GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm giới thiệu một ngày trên cung trăng Chia sẻ niềm vui, tự hào về những đóng góp của mình. Chia sẻ hình thành thói quen tư duy khoa học trong sinh hoạt và học tập 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ______________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 2: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ Bài 09 ĐỌC: BẦU TRỜI TRONG QUẢ TRỨNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ “Bầu trời trong quả trứng”, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật gà con. - Nhận biết được các sự việc qua lời kể của chú gà con gắn với thời gian, không gian cụ thể; nhận xét được đặc điểm, sự thay đổi của cuộc sống cùng những cảm xúc, nghĩ suy của nhân vật ứng với sự thay đổi của không gian và thời gian. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi chặng đường cuộc sống có những điều thú vị riêng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết thể hiện sự đồng cảm với niềm vui của những người xung quanh, thân thiện với bạn bè qua cách chuyện trò. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát bài: - HS múa hát. Đàn gà con để khởi động bài học. - Các con vừa múa hát thật là vui, phải không nào? - Những chú gà con thật đáng yêu, luôn đi - HS lắng nghe. theo mẹ khám phá những điều mới mẻ. Cùng nhau đóng vai nói lời trò chuyện của các chú gà con mới nở với chú gà con ở trong quả trứng qua bài đọc: “Bầu trời trong quả trứng”. – GV yêu cầu HS quan - HS nêu theo suy nghĩ của bản thân. sát tranh, tưởng tượng xem các chú gà con VD: Gà con kể với các bạn thế nào về ở ngoài và các chú gà con trong quả trứng bầu trời trong quả trứng? Gà con thấy đang trò chuyện gì với nhau. bầu trời và cuộc sống bên ngoài có gì khác với bầu trời và cuộc sống bên trong quả trứng? - Chúng mình sẽ cùng trải nghiệm với gà con nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ “Bầu trời trong quả trứng”, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật gà con. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến Cứ việc yên mà ngủ. + Đoạn 2: Còn lại - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc các từ ngữ chứa - HS đọc từ khó. tiếng dễ phát âm sai. VD: Một bầu trời đã lâu Đó là một màu nâu - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Không có gió / có nắng. Bỗng / thấy nhiều gió lộng Bỗng / thấy nhiều nắng reo 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ theo nhịp thơ, từng đoạn thơ theo cảm xúc của tác giả: Đoạn 1 đọc với giọng chậm rãi, băn khoăn; đoạn 2 đọc với giọng hào hứng, tươi vui. - 2 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - Mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn thơ. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi bàn. học sinh đọc 1 đoạn thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Gà con kể với các bạn thế nào về + Trong bài thơ, chú gà con kể với các bầu trời trong quả trứng? bạn về 2 giai đoạn trong cuộc sống của mình: lúc còn ở trong quả trứng và lúc bước ra thế giới bên ngoài. + Bầu trời bên trong quả trứng chỉ có một màu nâu, không có gió, không có nắng, không có lắm sắc màu, chỉ có một vòm trời màu nâu như nhau. Bên trong quả Bên ngoài quả + Câu 2: Gà con thấy bầu trời và cuộc sống trứng trứng bên ngoài có gì khác vói bầu trời và cuộc sống bên trong quả trứng? - Những thứ - Những điều thấy không có: lạ lẫm, bất ngờ: + Không có gió + Nhiều gió lộng. có nắng + Nhiều nắng reo + Không có lắm + Thấy yêu sắc màu thương, biết là có - Những điều mẹ. chưa biết: - Những điều mới + Tôi chưa kêu biết làm: “chiếp chiếp” + Đói, tôi tìm + Chẳng biết tìm giun dế... giun, sâu + Ăn no xoải cánh + Đói, no chẳng phơi.. biết đâu.... - Những điều thấy - Những điều thú vị: thích thú: + Bầu trời ở bên + Cứ việc yên mà ngoài/ Sao mà ngủ... xanh đến thế. => Bầu trời trong quả trứng: Đơn giản, ít sắc màu (chỉ màu nâu), những - GV nhấn mạnh: Bầu trời ở bên trong quả tháng ngày bình yên, êm đềm (Cứ trứng chỉ có một màu nâu, không có gió, có việc yên mà ngủ). nắng. Đó là cuộc sống chỉ có một mình, đơn => Bầu trời bên ngoài quả trứng: Có giản, yên ổn, cứ việc yên mà ngủ. Bầu trời màu xanh kì diệu, chưa từng thấy. và cuộc sống bên ngoài đem đến nhiều cảm Cuộc sống nhiều màu sắc, thanh âm, xúc cho chú gà con: Ngạc nhiên khi lần đầu nhiều cảm xúc, nhiều sự vật. Cuộc tiên nhìn thấy bầu trời bên ngoài “Sao mà sống náo nhiệt, đông vui.... xanh đến thế!” Cuộc sống náo nhiệt, và vui nhất là biết được có mẹ, cảm nhận tình yêu - HS lắng nghe. thương của mẹ. + Câu 3: Theo em, gà con thích cuộc sống nào hơn? Vì sao? - GV có thể hỏi thêm: Liệu có lúc nào chú + Theo em, qua cách gà con cảm gà con muốn quay trở về bầu trời trong quả nhận, miêu tả về bầu trời bên ngoài và trứng? bên trong quả trứng, có thể thấy gà + Câu 4: Đóng vai gà con, kể tiếp những vui con thích cuộc sống bên ngoài quả buồn của mình từ ngày sống dưới bầu trời trứng hơn. Vì ở đó gà con có mẹ, có xanh theo tưởng tượng của em? thể tìm thức ăn, có thể nhìn thấy cuộc - GV tổ chức cho HS thảo luận, hoạt động sống, nhìn thấy bầu trời thật xanh. theo nhóm 4. - Hs tham gia trả lời theo cảm nhận của mình. - HS thảo luận theo nhóm 4, tổng hợp ý kiến và lên sắm vai gà con, kể tiếp câu chuyện về cuộc sống thú vị của mình. VD: Từ ngày sống dưới bầu trời bên ngoài tôi càng cảm nhận được những điều mới lạ khác xa so với bầu trời màu nâu bên trong lớp vỏ trứng kia. Đầu tiên, tôi cảm nhận được nhiều hơn tình yêu thương vô bờ bến mà mẹ dành cho chúng tôi. Không chỉ vậy, chúng tôi còn được thưởng thức nhiều thức ăn hơn ngoài giun dế là: rau xanh và nhiều loại thức ăn khác. Ngoài ra tôi còn nhận thấy không chỉ có mỗi bầu trời có sắc màu xanh mát mà các sự vật xung quanh tôi cũng rực rỡ sắc màu. Những ngày sống ở bầu trời bên ngoài tôi còn kết bạn được với nhiều loài vật khác như vịt, mèo, lợn,... Đây quả là một cuộc sống đầy thú vị. Tác giả muốn nói với chúng ta: Mỗi chặng đường của cuộc sống có những điều thú vị riêng. + Câu 5: Tác giả muốn nói với chúng ta điều Chọn A. gì qua bài thơ? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. - HS lắng nghe, ghi nhớ. A. Mỗi chặng đường của cuộc sống có những điều thú vị riêng. B. Ai cũng sẽ khôn lớn, trưởng thành theo thời gian. C. Cuộc sống có vô vàn điều bất ngờ ở phía trước. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Mỗi chặng đường cuộc sống có những điều thú vị riêng. 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước - GV nhận xét, tuyên dương. lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Cách tiến hành: - Cuộc sống của em đã có những trải - 1 vài HS chia sẻ về những điều thú vị nghiệm gì thú vị? Hãy chia sẻ cùng các mình đã được trải qua trong cuộc sống. bạn. VD: Được đi học, gặp gỡ và làm quen với nhiều bạn mới; Được tham gia những chuyến trải nghiệm hiểu thêm về cuộc sống xung quanh.. - HS tham gia để vận dụng kiến thức - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức đã học vào thực tiễn. như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc - GV nhận xét tiết dạy. lòng. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .. .................................................................................................................................... .. _____________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 09: BẦU TRỜI TRONG QUẢ TRỨNG (tiết 2) LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. - Tìm được động từ trong các câu tục ngữ và quan sát các sự vật xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ; Đặt được câu có chứa động từ phù hợp. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu động từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát bài: “Hổng - HS tham gia dám đâu”. - Y/c HS tìm các từ chỉ hoạt động, trạng - HS trả lời: đá bóng, đá cầu, nhảy dây, thái trong bài hát trên. bắn bi, trốn tìm. - GV giới thiệu: Những từ ngữ các con - HS lắng nghe. vừa tìm được là Động từ. Vậy động từ - Học sinh thực hiện. là những từ như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. + Tìm được động từ trong các câu tục ngữ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về động từ. Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động thích hợp với người và vật trong tranh. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV yêu cầu HS quan sát thật kĩ tranh và các sự vật trong tranh. - GV có thể viết lên bảng: cá – bơi; học - HS thảo luận nhóm 4, nói về những sinh - cười . Và yêu cầu HS làm việc con người và con vật trong tranh, cùng theo nhóm 4. hoạt động tương ứng, lựa chọn từ ngữ thích hợp. Sau đó, đại diện nhóm lên trình bày. - Người: bạn nam (trên cùng, bên trái) – vẫy; các bạn – cười, nói; bạn nữ - đi, bạn ở sau cùng – chạy. - Con vật: chuồn chuồn – đậu, bay; cá – bơi; chim – hót... - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm trình bày. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 vài HS ở dưới đoán hành động mà - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. bạn thực hiện. - GV mời 1 vài HS lên diễn tả 1 vài hành động. - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi. - GV dẫn vào bài 2: Động từ không chỉ sử dụng để miêu tả những hoạt động bên ngoài, nhìn thấy được, biểu hiện được. ĐT còn dùng để diễn tả những cảm xúc bên trong. - HS nêu các từ in đậm trong đoạn thơ, Bài 2. Các từ in đậm trong đoạn thơ phát hiện đó đều là những từ thể hiện dưới đây có điểm gì chung? cảm xúc của chú gà con: yêu, lo, sợ. - GV giải thích: Đó đều là những động - 3 - 4 HS đọc lại ghi nhớ từ chỉ trạng thái cảm xúc. - 1 vài HS nêu ví dụ 1 số động từ: chạy, nhảy, đi, đứng, ghét, .. - Qua 2 bài tập HS đã thực hiện, GV gợi ý cho HS đưa ra ghi nhớ: Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. - GV có thể mời 1 vài HS nêu 1 số động từ và nhận xét. 3. Luyện tập. - Cách tiến hành: Bài 3. Tìm động từ trong các câu tục ngữ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1,2 HS đọc các câu tục ngữ. - HS nêu ý hiểu của mình về các câu tục - GV mời 1 vài HS nêu ý hiểu của mình ngữ. về các câu tục ngữ trên. - GV bổ sung, giải thích nếu cần. - HS thực hiện cá nhân và phát biểu ý - GV hướng dẫn HS viết các động từ tìm kiến. được theo 2 nhóm: Động từ chỉ hoạt - 1 vài HS nhận xét. động và động từ chỉ cảm xúc. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 4: Dựa vào tranh của BT1, đặt câu có chứa 1 – 2 động từ. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS đọc câu. - 1 vài HS phát biểu câu định đặt. - GV nhắc nhỏ 1 số lỗi sai thường mắc + HS làm bài vào vở. (nếu có) và yêu cầu HS làm bài vào vở. VD: - Các bạn học sinh đi học. - Chú chuồn chuồn đậu trên bông hoa. - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và các từ khác như động từ, tính từ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là danh từ (chỉ người, vật,.) có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ____________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC Bài 09: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố sử dụng đơn vị đo góc. - Củng cố nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực toán học: Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo góc như ê -ke, thước kẻ 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - HS làm việc theo nhóm. + GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 1 mô hình đồng hồ. Khi GV nêu yêu cầu, HS sẽ chỉnh thời gian sao cho kim giờ và kim phút tạo thành hình theo đúng yêu cầu của GV. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của + VD: GV yêu cầu: Hãy chỉnh thời gian GV. trên đồng hồ, sao cho kim giờ và kim phút tạo thành hình góc nhọn. + Các nhóm sẽ nêu thời gian mà nhóm + Tương tự như vậy, GV có thể yêu cầu mình tạo ra được, các nhóm khác nhận HS tạo thành các hình góc tù, góc bẹt, góc xét, khen ngợi nếu đúng. vuông. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố sử dụng đơn vị đo góc. + Củng cố nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt. - Cách tiến hành: Bài 1. Vẽ góc tù (theo mẫu). - GV yêu cầu HS vẽ góc tù vào vở (không - 1 HS nêu lại kiến thức về góc tù: Góc nhìn mẫu). tù lớn hơn góc vuông. - Cả lớp vẽ vào vở. (1 số bạn yếu có thể nhìn theo mẫu). - HS cùng bàn đổi vở cho nhau kiểm tra. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Trong các hình ảnh dưới đây, em thấy hình nào có góc có số đo bằng 90o? - HS nêu tên các môn thể thao có trong - GV cho HS quan sát tranh, nêu tên các hình. môn thể thao có trong hình. - HS ước lượng bằng mắt, đưa ra kết luận. - HS giải thích theo ý hiểu của mình. - GV hỏi HS vì sao xác định được hình - HS lắng nghe, ghi nhớ. nào có góc có số đo bằng 90o? - HS có thể nêu, thực hành. (VD: Tư thế - GV nhận xét, chỉnh sửa nếu cần. chuẩn bị chạy, tư thế đá bóng) * Mở rộng: Hỏi HS nào có thể cho ví dụ thêm về 1 số hoạt động thể thao mình đã tham gia có tạo góc tù, góc vuông hoặc góc bẹt? Bài 3: Dùng thước đo góc để đo các góc đỉnh G. - 1 HS lên chỉ các góc đỉnh G. - 1,2 HS chỉ hình nêu kết luận bằng mắt a) Cạnh GA, GN và kiểm tra lại bằng thước. Cả lớp theo b) Cạnh GA, GE dõi, nhận xét, kết luận. c) Cạnh GN, GM - HS theo dõi, lắng nghe. - GV yêu cầu HS chỉ vào các góc đỉnh G bài yêu cầu. - GV nhận xét, kết luận, khen ngợi. - GV giới thiệu thêm về hình ảnh vẽ lại tòa phương đình (hoàn thành năm 1899) của nhà thờ chính tòa Phát Diệm (thường - HS thực hành theo nhóm 4, các thành gọi là nhà thờ đá Phát Diệm) ở thị trấn viên trong nhóm trao đổi, tranh luận để Phát Diệm (ban đầu khi cụ Nguyễn Công tìm ra câu trả lời đúng. Trứ lập nên gọi là Phát Diễm), huyện Kim - Nhóm trình bày, các nhóm các nhận Sơn, tỉnh Ninh Bình. xét, bổ sung nếu có. Bài 4. Đ, S? (Làm việc nhóm) a) Trong hình bên có góc nhọn, góc tù, góc vuông? b) Trong hình bên có góc bẹt? - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. - GV yc 1 nhóm đại diện trình bày. - GV kết luận, khen ngợi. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh củng cố kiến thức về các góc đã học. - Ví dụ: GV tổ chức chơi hái hoa dân chủ, - Vài HS xung phong tham gia chơi. HS lên bốc thăm. Trong mỗi bông hoa sẽ có 1 hình. HS sẽ đọc tên các góc có trong - HS lắng nghe để vận dụng vào thực hình đó. tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 7 tháng 10 năm 2024 TIẾNG VIỆT Bài 09: BẦU TRỜI TRONG QUẢ TRỨNG (tiết 3) VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết được cách viết bài văn thuật lại một sự việc (cấu tạo bài văn, cách thuật lại các hoạt động theo trình tự, .). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết thuật lại với người thân, bạn bè về một sự việc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu thích, tìm tòi, khám phá, trải nghiệm những điều mới mẻ, thú vị trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS múa hát bài: Em - HS tham gia múa hát. đi chơi thuyền để dẫn dắt vào bài học. - GV hỏi: Ở bài hát này, bạn nhỏ được - 1 vài HS trả lời. đi đâu và làm gì? - GV dẫn dắt: Bạn nhỏ đã kể lại về một - HS lắng nghe, ghi vở. ngày đi chơi vui vẻ của bạn. Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta cần thuật lại một sự việc nào đó. Vậy thì cần kể lại như thế nào cho đầy đủ và chính xác, chúng ta cùng Tìm hiểu cách viết bài văn thuật lại sự việc trong bài học hôm nay nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết được cách viết bài văn thuật lại một sự việc (cấu tạo bài văn, cách thuật lại các hoạt động theo trình tự, .). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1. Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi: a. Bài văn trên có mấy phần? Đó là những phần nào? b. Phần mở bài giới thiệu những gì? c. Phần thân bài gồm mấy đoạn? Ý chính của mỗi đoạn là gì? d. Nêu những hoạt động được thuật lại ở thân bài theo đúng trình tự. e. Những từ ngữ nào giúp em nhận biết các hoạt động được thuật lại theo trình tự? g. Phần kết bài chia sẻ suy nghĩ, cảm - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng xúc gì về kết quả của hoạt động? nghe bạn đọc. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - Bài văn trên gồm 3 phần: + Mở bài: Trong buổi sinh hoạt lớp chiều - GV 1 HS trả lời câu hỏi a. nay, lớp tôi tổ chức lễ phát động xây dựng thư viện lớp. + Thân bài: Trước giờ sinh hoạt .... tủ sách của lớp. + Kết bài: Buổi sinh hoạt lớp kết thúc. Cô giáo và lớp tôi vui lắm. Sắp tới, chúng tôi sẽ tha hồ đọc sách, đọc truyện ngay tại lớp mình. - 1 HS đọc đoạn mở bài, nêu nội dung. - GV nhận xét. VD: Phần mở bài giới thiệu địa điểm, - GV mời 1 HS đọc to đoạn mở bài. thời gian tổ chức lễ phát động xây dựng thư viện lớp 4B. - HS thảo luận nhóm 2. - Phần thân bài gồm 4 đoạn. Ý chính của - GV mời HS hoạt động theo nhóm 2 mỗi đoạn là: để trả lời câu hỏi c. + Đoạn 1: Các hoạt động chuẩn bị + Đoạn 2: Phát biểu khai mạc của cô chủ nhiệm. + Đoạn 3: Lớp trưởng phát động phong trào và thảo luận về cách thức thực hiện. + Đoạn 4: Phân công nhiệm vụ. - Đại diện các nhóm trình bày; Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung nếu cần. - GV mời 2 nhóm HS trình bày. - GV nêu: Những hoạt động được nêu - HS làm việc theo nhóm 4. ở thân bài đã theo đúng trình tự. GV giới thiệu gợi ý. Mời HS làm việc theo nhóm 4, viết vào phiếu học tập dự vào gợi ý các hoạt động đó. - Một số nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - 1 vài HS trả lời. VD: + Trước giờ sinh hoạt lớp. + Trong giờ sinh hoạt lớp; đầu tiên; tiếp - GV nhận xét chung theo; sau cùng. - GV hỏi: Những từ ngữ nào giúp em - HS lắng nghe. nhận biết được các hoạt động đó được thuật lại theo trình tự? - 1 vài HS trả lời. VD: + Nêu kết quả/ hoạt động công việc. - GV yêu cầu HS gạch chân lưu ý + Cảm nghĩ của người tham gia hoạt những từ ngữ đó. động.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_5_nh_2024_2025_nguyen_t_tha.docx