Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)
Sinh hoạt dưới cờ: HỘI CHỢ ĐỒ TÁI CHẾ”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tham gia hội chợ đồ tái chế, chia sẻ ý tưởng và cách làm đồ tái chế
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tậpvà sắp xếp đồ dùng học tập khoa học
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức phân loại tái chế đồ dùng phù hợp để tiết kiệm và làm sạch môi trường
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ tái chế phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.
- GV cho HS chào cờ.
2. Sinh hoạt dưới cờ:Hội chợ đồ tái chế
- Mục tiêu: tham gia trình diễn tiểu phẩm “Hội chợ đồ tái chế”
. Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi xem sản phẩm và rút ra bài học cho mình, chia sẻ ý tưởng tái chế đồ của mình
- Cách tiến hành:
- GV cho HS tham gia hội chợ và chia sẻ
- GV cho học sinh tham gia Hội chợ đồ tái chế
Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem hội chợ. Chia sẻ ý tưởng tái chế của mình
3. Vận dụng.trải nghiệm
- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
- Cách tiến hành:
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.
- HS lắng nghe.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)

TUẦN 7: Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 2: NẾP SỐNG VÀ TƯ DUY KHOA HỌC Sinh hoạt dưới cờ: HỘI CHỢ ĐỒ TÁI CHẾ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia hội chợ đồ tái chế, chia sẻ ý tưởng và cách làm đồ tái chế - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tậpvà sắp xếp đồ dùng học tập khoa học - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức phân loại tái chế đồ dùng phù hợp để tiết kiệm và làm sạch môi trường II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ tái chế phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Hội chợ đồ tái chế - Mục tiêu: tham gia trình diễn tiểu phẩm “Hội chợ đồ tái chế” . Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi xem sản phẩm và rút ra bài học cho mình, chia sẻ ý tưởng tái chế đồ của mình - Cách tiến hành: - GV cho HS tham gia hội chợ và chia sẻ - HS xem. - Các nhóm lên thực hiện tham gia hội chợ và chia sẻ ý tưởng của mình - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia Hội chợ đồ tái chế Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem hội chợ. Chia sẻ ý tưởng tái chế của mình 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ BÀI 13: CON VẸT XANH (T1) Đọc: CON VẸT XANH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con vẹt xanh. Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành đọng, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết nói năng lễ phép với người lớn và biết sửa lỗi khi mắc lỗi. - Biết cách giao tiếp với người lớn hơn tuổi một cách lịch sự, lễ phép; biết nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình và những người xung quanh trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua văn - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: GV chia lớp thành - Nhóm tham gia thảo luận và xung 4 nhóm: Nhóm 1,2: Trao đổi với bạn một phong trình bày: điều thú viị mà em biết vè thế giới loài + Nhóm 1,2: Nêu dược điều thú vị về vật? đặc điểm hình thức, hoạt đọng và khả Nhóm 3,4: Quan sát tranh nêu nội dung năng cuộc sống của loài vật em thích. tranh minh hoạ bài đọc. +Nhóm 3,4: Nêu được nội dung tranh vẽ khung cảnh một khu vườn. Mọt câuk bé đang ngồi chơi với một chú Vẹt màu xanh. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV dùng tranh minh họa để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con vẹt xanh. Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc. cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự - HS quan sát Đoạn 1: Từ đầu cho đến: giỏi lắm - 3 HS đọc nối tiếp Đoạn 2: Tiếp theo cho đến có một giọng the thé gắt lại “Cái gì?” Đoạn 3: phần còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp.. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nhảy - HS đọc từ khó. nhót, há mỏ, nựng, sửng sốt, lễ phép. - GV hướng dẫn luyện đọc 2 câu: - 2-3 HS đọc câu. Vẹt mỗi ngày một lớn,/ lông xanh óng ả,/ biết huýt sáo lảnh lót/ nhưng vẫn không nói tiếng nào. Con vẹt nhìn Tú,/ dường như cũng biết lỗi/ nên nó xù lông cổ,/ rụt đầu,/ gì một cái/ nghe như tiếng: “Dạ!” 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. - Mời 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau bàn. cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành đọng, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết nói năng lễ phép với người lớn và biết sửa lỗi khi mắc lỗi. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1:Tú đã làm gì khi thấy con vẹt bị + Tú chăm sóc nó rất cẩn thận thương trong vườn + tình cảm yêu thương tú dành cho vẹt + Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy Tú thể hiện qua các hoạt động và lời nói: yêu thương vẹt? Hoạt động: Tú chăm sóc vẹt rất cẩn thận, Tú chạy đến bên Vẹt ngay khi đi học về, Tú cho vẹt ăn và nựng vẹt như nựng trẻ con. Lời nói: “ Vẹt à” + Câu 3: Nêu tâm trạng, cảm xúc của Tú + Khi Nghe anh trai nói vẹt có thể bắt trong mỗi tình huống (Nghe anh trai nói chước tiếng người: Tú rất háo hức vẹt có thể bắt chước tiếng người; Lần đầu Lần đầu tiên nghe Vẹt bắt chước tiếng tiên nghe Vẹt bắt chước tiếng mình; Nghe mình: tú rất sung sướng thấy vẹt bắt chước những lời mình nói Nghe thấy vẹt bắt chước những lời trống không với anh) mình nói trống không với anh: tú sửng sốt và ân hận. + Câu 4: Đoạn kết của câu chuyện cho biết +Tú đã nhận ra mình thường nói trống Tú đã nhận ra điều gì và sẽ thay đổi như không với anh trai nên rất hối hận về thế nào? điều đó. Hành động của Tú chỉ mong anh gọi để “ dạ” một tiếng thật lễ phép cho viết Tú sẽ thay đổi, nói năng lễ phép và kính trọng anh trong những lần sau. + Câu 5: Sắp xếp các câu trong SHS thành + 2 -3 HS đọc đoạn văn tóm tắt câu đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện chuyện Con vẹt xanh theo đáp án: Con vẹt xanh. d – a – c – b - Liên hệ thực tế trong lớp học - Hs nêu một số tình huống và nêu bạn đã sửa chữa. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV nhận xét và chốt: Cần biết nói năng của mình. lễ phép với người lớn và biết sửa lỗi khi - HS nhắc lại nội dung bài học. mắc lỗi. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm - HS tham gia đọc bài văn + Mời HS đọc cá nhân trong nhóm + HS đọc cá nhân, mỗi bạn 1 đoạn văn. + Mời HS đọc nối tiếp trong nhóm + HS đọc nối tiếp trong nhóm + Mời HS đọc trước lớp. + Một số HS đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh thi đọc diễn cảm bài văn - Một số HS tham gia thi diễn cảm bài - Nhận xét, tuyên dương. văn - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 13: CON VẸT XANH Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập về động từ, nhận diện một số động từ theo đặc điểm về nghĩa. - HS hiểu hơn về nhóm động từ chỉ trạng thái. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm về nghĩa của các động từ vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: Đánh, rửa, quét, nhặt, tưới, nấu, + Câu 1: Dưới đây là hoạt động mà một bạn làm, xem, đọc gái thường làm ở nhà, con hãy nêu các động từ chỉ hoạt động ấy: Đánh răng, rửa mặt, quét nhà, nhặt rau, tưới cây, nấu cơm, làm bài tập, xem ti vi, đọc truyện + Trả lời: a. Cô ấy đang suy nghĩ + Câu 2: Gạch chân dưới động từ trong các từ in nghiêng ở cặp câu dưới đây: a.Cô ấy đang suy nghĩ b. Những suy nghĩ của cô ấy rất sâu sắc. + Trả lời: Chào, nghe, lau, phát biểu, đọc , + Câu 3: Dưới đây là hoạt động mà một bạn học, làm, chăm sóc. gái thường làm ở trường, con hãy bấm chọn vào những động từ chỉ hoạt động ấy: Chào cờ, nghe giảng, lau bảng, phát biểu ý kiến, đọc sách, học bài, làm bài tập, chăm sóc bồn hoa. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: - Luyện tập về động từ, nhận diện một số động từ theo đặc điểm về nghĩa. - HS hiểu hơn về nhóm động từ chỉ trạng thái. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: Tìm các động từ theo mẫu - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời HS làm việc theo nhóm đôi - Nhóm đôi thảo luận - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + yêu thương, yêu mến, kính yêu, yêu thích, thương yêu, yêu quý... + nhớ thương, nhớ mong, nhớ nhung... - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Trò chơi “Hái hoa”. - GV nêu cách chơi và luật chơi. - Gv chiếu bài tập - HS làm việc nhóm, đọc suy nghĩ - GV tổ chức cho HS lên hái hoa, mỗi - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi. bông hoa gắn 1 con số thứ tự. Hái bông - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu hoa số nào thì tìm động từ thể hiện tình của giáo viên. cảm, cảm xúc thay cho bông hoa Thứ tự cần tìm các động từ: nhớ, thương, khâm phục, biết ơn, chán, dỗi, thích, yêu - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3. Sử dụng động từ dưới đây để đặt câu phù hợp. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành cá nhân quan sát tranh, chọn từ phù hợp với trạng thái của người trong tranh để đặt câu viết ào vở sau đó đọc trước nhóm. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm nhận xét bình chọn - Hs bình chọn những câu hay nhất cho mỗi tranh - GV nhận xét, tuyên dương - Nghe, rút kinh nghiệm 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó động từ chỉ các mức độ khác nhau, tìm ra những động từ chỉ trạng thái. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. những từ ngữ nào là tìm ra những động từ chỉ trạng thái. có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... . Chiều Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2024 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Bài 6: MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Mô tả được một số nét văn hoá của dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ( lễ hội Gầu Tào, lễ hội Lồng Tồng, chợ phiên vùng cao) - Rèn luyện kĩ năng tìm tòi khám phá thông qua việc mô tả một số nét văn hoá của dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết trân trọng giá trị văn hoá truyền thống, có ý thức bảo vệ và phát huy những giá trị của văn hoá vùng cao. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bức tranh trong sách giáo khoa - HS đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi. để khơỉ động bài học. - Hình trên giúp em biết điều gì về văn hoá - Bức hình thể hiện một lối sống văn của dân tộc Mông ở Mai Châu, tỉnh Hoà hoá cùng nhau tụ tập giao lưu, nhảy Bình? múa vào những dịp lễ hội lớn. Một nét văn hoá có lâu đời và vẫn còn lưu giữ đến thế hệ ngày nay. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Mô tả được một số nét văn hoá của dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ( lễ hội Gầu Tào, lễ hội Lồng Tồng, chợ phiên vùng cao) + Rèn luyện kĩ năng tìm tòi khám phá thông qua việc mô tả một số nét văn hoá của dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về lễ hội ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ và chợ phiên vùng cao.(làm việc nhóm 4) * Tìm hiểu về lễ hội ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ: - GV yêu cầu HS kết hợp đọc thông tin, quan - HS quan sát hình vàv đọc thông sát hình 2 và hình 3 trang 29 và trả lời các câu tin cùng thảo luận trả lời câu hỏi: hỏi: + Một số lễ hội tiêu biểu như: Gầu + Kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở vùng trung Tào, Lồng Tồng, Đền Hùng, du và miền núi Bắc Bộ. Xương Giang... + Lễ hội em ấn tượng nhất là lễ hội + Mô tả một lễ hội mà em ấn tượng nhất. Gầu Tào của người dân tộc Mông, được tổ chức vào đầu năm, tại nơi bằng phẳng, rộng rãi. Sau phần nghi lễ là những hoạt động vui chơi như: múa khèn, đẩy gậy... - HS các nhóm trình bày kết quả - GV mời đại diện các nhóm trình bày thảo luận. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS xem video. - GV cho HS xem video về một số lễ hội khác như: Lễ hội Cầu An bản mường ở Mai Châu tỉnh Hoà Bình, Lễ hội Hoa Ban( Điện Biên, - HS lắng nghe. Sơn La) - GV kết luận: Các dân tộc ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có rất nhiều lễ hội khác nhau, tất cả các lễ hội được tổ chức nhằm cầu mong cho mọi người có một năm mới nhiều may mắn, mạnh khoẻ, mùa màng bội thu.... * Tìm hiểu về chợ phiên vùng cao.( làm việc - HS quan sát tranh, đọc thông tin nhóm 2) và thảo luận trả lời câu hỏi: - GV hướng dẫn HS đọc thông tin và quan + Thường họp vào những ngày nhất sát các hình 6 và hình 7 trang 30-31 và thảo định. luận trả lời các câu hỏi: + Hàng hoá phần lớn là của người + Chợ phiên họp vào thời gian nào? dân địa phương đem ra chợ bán như: hàng thổ cẩm, công cụ sản + Tại chợ phiên thường mua bán, những mặt xuất... hàng gì? + Chợ phiên không chỉ là nơi mua bán, trao đổi hàng hoá mà còn là nơi + Ngoài việc mua bán, trao đổi hàng hoá, giao lưu, gặp gỡ của mọi người, nơi người dân còn đến chợ phiên để làm gì? kết bạn của các nam nữ thanh niên. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS xem video cảnh chợ phiên Bắc - GV nhận xét và tuyên dương. Hà. - GV cho HS quan sát video chợ phiên Bắc Hà + Chợ phiên Bắc Hà nổi tiếng ở và thực hiện yêu cầu: vùng Tây Bắc. Thường họp vào + Em hãy mô tả cảnh về chợ phiên Bắc Hà. ngay Chủ nhật hàng tuần. Ngoài quần áo vải vóc người ta còn mang trâu, chó, ngựa đến chợ để bán. Đó là điểm khác biệt của chợ phiên Bắc Hà với các chợ phiên khác. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét và cung cấp thêm thông tin: Chợ phiên Bắc Hà được đánh giá là chợ đẹp và hấp dẫn nhất Đông Nam Á.Hiện nay, nhiều du khách chọn chợ phiên Bắc Hà là điểm đến không thể bỏ qua khi đến với tỉnh Lào Cai. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Biết vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét văn hoá nổi bật ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. + Rèn luyện kĩ năng tìm tòi khám phá thông qua việc mô tả một số nét văn hoá của dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Biết vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét văn hoá nổi bật ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. (Sinh hoạt nhóm 4) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau thảo - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng luận và vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét nhau thảo luận và vẽ sơ đồ tư duy văn hoá nổi bật ở vùng trung du và miền núi thể hiện một số Bắc Bộ. San Thàng Bắc Gầu Hà Tào - Đại diện các nhóm trưng bài kết - GV mời các nhóm trưng bài kết quả lên bản quả lên bản lớp. lớp. - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá kết quả. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nận xét tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS tham gia thảo luận “ So sánh chợ phiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với chợ nơi em sống”. + GV chia lớp thành 2 nhóm - Học sinh các nhóm tham gia thảo + GV mời các nhóm tham gia thảo luận. luận. Nhóm nào có kết quả thảo luận đúng và + Chợ nơi em sinh sống khác nhiều so nhanh nhất sẽ được tuyên dương. với những phiên chợ vùng cao. Chợ quê em được xây dựng khang trang thành những ô bán hàng nhất định, các mặt hàng đa dạng, phong phú, từ thức ăn, hoa quả, đồ dân dụng, quần áo, đồ chơi. Tất cả các ngày trong tuần đều họp chợ. + Nhận xét kết quả các nhóm, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TIẾNG VIỆT BÀI 13: CON VẸT XANH Tiết 3: VIẾT: LUYỆN VIẾT MỞ BÀI, KẾT BÀI CHO BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Bài viết mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng cho bài văn kể lại một câu chuyện. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về cách viết mở bài, kết bài cho một bài văn thêm sinh động, gợi cảm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu cách viết mở bài, kết bài để vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Kể một câu chuyện mà em đã nghe, đã + Hs xung phong kể. đọc + Vì sao em thích câu chuyện đó? + Trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dựa vào câu chuyện Hs kể để khởi - Học sinh thực hiện. động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Bài viết mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng cho bài văn kể lại một câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu: xếp các mở bài dưới đây vào nhóm thích hợp - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe - GV mời cả lớp làm việc chung: bạn đọc. - Gv chiếu bài tập lên bảng - Cả lớp làm việc nhóm, cùng suy nghĩ để - GV mời một số HS trình bày. trả lời từng ý thống nhất đáp án, nêu nội dung trong các đoạn mở bài Mở bài trực tiếp Mở bài gián tiếp Đoạn 1: “Cô bé lọ - Đoạn 2: Em được mẹ tặng lem” là câu chuyện cổ cuốn sách có nhan đề “ 100 tích nổi tiếng mà trẻ truyện cổ tích hay nhất thế em trên khắp thế giới giới”. Đối với em, thú vị đều đã từng được nhất là câu chuyện “ Cô bé nghe kể. lọ lem” - Đoạn 3: Tối nào cũng vạy, bằng giọng ấm áp, bà lại kể cho em nghe một câu chuẹn cổ tích từ ngày xửa ngày xưa. Trong những câu chuyện bà kể, em nhớ mãi câu chuyện “ Cô bé lọ lem” với bao nhiêu phép biến hoá nhiệm màu. - Một số HS trình bày trước lớp. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận - HS lắng nghe xét chung và chốt nội dung - GV nhận xét chung. Bài 2. Xác định kiểu kết bài của mỗi đoạn dưới đây: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng a.Em rất thích câu chuyện Cô bé lọ lem. nghe. b.Em rất thích câu chuyện này vì cái kết - Cả lớp làm việc nhóm, cùng suy nghĩ để thật có hậu. Cô bé Lọ lem xứng đáng là trả lời từng ý thống nhất đáp án, nêu nội một trong những câu chuyện cổ tích hay dung trong các đoạn kết bài nhất thế giới. Kết bài không Kết bài mở rộng c. Câu chuyện Cô bé Lọ lem dù đã kết mở rộng thúc nhưng thế gioié của những hoàng b.Em rất thích câu a.Em rất thích tử, công chúa, những bà tiên với phép chuyện này vì cái kết câu chuyện màu kì diệu vẫn khiến em thao thức mãi. thật có hậu. Cô bé Lọ Cô bé lọ lem. Ước gì trong giấc mơ, em được bước vào lem xứng đáng là một thế giới thần tiên ấy. trong những câu chuyện cổ tích hay nhất thế giới. c. Câu chuyện Cô bé Lọ lem dù đã kết thúc nhưng thế gioié của những hoàng tử, công chúa, những bà tiên với phép màu kì diệu vẫn khiến em thao thức mãi. Ước gì trong giấc mơ, em được bước vào thế giới thần tiên ấy. - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra phương án trả lời: - Các nhóm trình bày kết quả. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm trình bày. - HS nêu hai cách mở bài và hai cách kết - GV mời các nhóm nhận xét. bài - GV nhận xét, tuyên dương - Gv cho HS chốt: Bài tập 3: Viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài Cô bé Lọ Lem. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Gv hướng dẫn - Nghe Gv hướng dẫn - GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào + HS làm bài vào vở. vở mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài kể chuyện Cô bé Lọ Lem - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. sửa sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. - Gv cho Hs đọc ghi nhớ về bài văn kể lại -2 -3 HS xung phong đọc một câu chuyện 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã là người sáng tạo”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy theo số lượng nhóm). + Chia lớp thành 4 nhóm (tùy số lượng HS) + Giao cho mỗi nhóm một vật như: các - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. loại quả hay các loại đồ dùng, nhóm có nhiệm vụ thảo luận và viết Viết mở bài gián tiếp hoặc kết bài mở rộng về một câu chuyện em đã nghe, đã đọc. Nhóm nào làm đúng (đạt trên 50%) thì sẽ được nhận vật đó luôn. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_7_nh_2024_2025_doan_thi_thu.docx