Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)

CHỦ ĐỀ 2: NẾP SỐNG VÀ TƯ DUY KHOA HỌC

Sinh hoạt dưới cờ: HỘI CHỢ ĐỒ TÁI CHẾ”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tham gia hội chợ đồ tái chế, chia sẻ ý tưởng và cách làm đồ tái chế

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tậpvà sắp xếp đồ dùng học tập khoa học

- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức phân loại tái chế đồ dùng phù hợp để tiết kiệm và làm sạch môi trường

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ tái chế phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

- HS quan sát, thực hiện.

2. Sinh hoạt dưới cờ:Hội chợ đồ tái chế

- Mục tiêu: tham gia trình diễn tiểu phẩm “Hội chợ đồ tái chế

. Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi xem sản phẩm và rút ra bài học cho mình, chia sẻ ý tưởng tái chế đồ của mình

- Cách tiến hành:

- GV cho HS tham gia hội chợ và chia sẻ

- GV cho học sinh tham gia Hội chợ đồ tái chế

Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem hội chợ. Chia sẻ ý tưởng tái chế của mình

- HS xem.

- Các nhóm lên thực hiện tham gia hội chợ và chia sẻ ý tưởng của mình

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

GV tóm tắt nội dung chính

docx 76 trang Thu Thảo 23/08/2025 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)
 TUẦN 7:
 Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 2: NẾP SỐNG VÀ TƯ DUY KHOA HỌC
 Sinh hoạt dưới cờ: HỘI CHỢ ĐỒ TÁI CHẾ”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Tham gia hội chợ đồ tái chế, chia sẻ ý tưởng và cách làm đồ tái chế
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tậpvà sắp 
xếp đồ dùng học tập khoa học
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm 
chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý 
thức phân loại tái chế đồ dùng phù hợp để tiết kiệm và làm sạch môi trường
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ tái chế phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ:Hội chợ đồ tái chế
 - Mục tiêu: tham gia trình diễn tiểu phẩm “Hội chợ đồ tái chế”
 . Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi xem sản phẩm và rút ra bài học cho mình, chia sẻ ý 
 tưởng tái chế đồ của mình
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS tham gia hội chợ và chia sẻ - HS xem.
 - Các nhóm lên thực hiện tham 
 gia hội chợ và chia sẻ ý tưởng 
 của mình - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia Hội chợ đồ tái chế
 Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem hội chợ. Chia sẻ ý 
 tưởng tái chế của mình
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ
 BÀI 13: CON VẸT XANH (T1)
 Đọc: CON VẸT XANH.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con vẹt xanh. Biết đọc diễn cảm 
các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật.
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của 
nhân vật dựa vào hành đọng, việc làm và lời nói của nhân vật.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết nói năng lễ phép với người 
lớn và biết sửa lỗi khi mắc lỗi.
 - Biết cách giao tiếp với người lớn hơn tuổi một cách lịch sự, lễ phép; biết nhận lỗi 
và sửa lỗi khi mắc lỗi. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình 
và những người xung quanh trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua văn
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi: GV chia lớp thành - Nhóm tham gia thảo luận và xung 
 4 nhóm: Nhóm 1,2: Trao đổi với bạn một phong trình bày:
 điều thú viị mà em biết vè thế giới loài + Nhóm 1,2: Nêu dược điều thú vị về 
 vật? đặc điểm hình thức, hoạt đọng và khả 
 Nhóm 3,4: Quan sát tranh nêu nội dung năng cuộc sống của loài vật em thích.
 tranh minh hoạ bài đọc. +Nhóm 3,4: Nêu được nội dung tranh 
  vẽ khung cảnh một khu vườn. Mọt câuk 
 bé đang ngồi chơi với một chú Vẹt màu 
 xanh. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện.
- GV dùng tranh minh họa để khởi động 
vào bài mới.
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con vẹt xanh. 
Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc.
cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự - HS quan sát
 Đoạn 1: Từ đầu cho đến: giỏi lắm - 3 HS đọc nối tiếp 
 Đoạn 2: Tiếp theo cho đến có một giọng 
the thé gắt lại “Cái gì?”
 Đoạn 3: phần còn lại
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp..
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nhảy - HS đọc từ khó.
nhót, há mỏ, nựng, sửng sốt, lễ phép.
- GV hướng dẫn luyện đọc 2 câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Vẹt mỗi ngày một lớn,/ lông xanh óng 
ả,/ biết huýt sáo lảnh lót/ nhưng vẫn không 
nói tiếng nào.
 Con vẹt nhìn Tú,/ dường như cũng biết 
lỗi/ nên nó xù lông cổ,/ rụt đầu,/ gì một cái/ 
nghe như tiếng: “Dạ!”
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. - Mời 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau bàn.
cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của 
nhân vật dựa vào hành đọng, việc làm và lời nói của nhân vật.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết nói năng lễ phép với 
người lớn và biết sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh 
hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động 
chung cả lớp, hoạt động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1:Tú đã làm gì khi thấy con vẹt bị + Tú chăm sóc nó rất cẩn thận
thương trong vườn + tình cảm yêu thương tú dành cho vẹt 
+ Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy Tú thể hiện qua các hoạt động và lời nói:
yêu thương vẹt? Hoạt động: Tú chăm sóc vẹt rất cẩn 
 thận, Tú chạy đến bên Vẹt ngay khi đi 
 học về, Tú cho vẹt ăn và nựng vẹt như 
 nựng trẻ con.
 Lời nói: “ Vẹt à”
+ Câu 3: Nêu tâm trạng, cảm xúc của Tú + Khi Nghe anh trai nói vẹt có thể bắt 
trong mỗi tình huống (Nghe anh trai nói chước tiếng người: Tú rất háo hức vẹt có thể bắt chước tiếng người; Lần đầu Lần đầu tiên nghe Vẹt bắt chước tiếng 
tiên nghe Vẹt bắt chước tiếng mình; Nghe mình: tú rất sung sướng
thấy vẹt bắt chước những lời mình nói Nghe thấy vẹt bắt chước những lời 
trống không với anh) mình nói trống không với anh: tú sửng 
 sốt và ân hận.
+ Câu 4: Đoạn kết của câu chuyện cho biết +Tú đã nhận ra mình thường nói trống 
Tú đã nhận ra điều gì và sẽ thay đổi như không với anh trai nên rất hối hận về 
thế nào? điều đó. Hành động của Tú chỉ mong 
 anh gọi để “ dạ” một tiếng thật lễ phép 
 cho viết Tú sẽ thay đổi, nói năng lễ 
 phép và kính trọng anh trong những lần 
 sau.
+ Câu 5: Sắp xếp các câu trong SHS thành + 2 -3 HS đọc đoạn văn tóm tắt câu 
đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện chuyện Con vẹt xanh theo đáp án: 
Con vẹt xanh. d – a – c – b
- Liên hệ thực tế trong lớp học - Hs nêu một số tình huống và nêu bạn 
 đã sửa chữa.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
- GV nhận xét và chốt: Cần biết nói năng của mình.
lễ phép với người lớn và biết sửa lỗi khi - HS nhắc lại nội dung bài học.
mắc lỗi.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm - HS tham gia đọc bài văn
+ Mời HS đọc cá nhân trong nhóm + HS đọc cá nhân, mỗi bạn 1 đoạn văn.
+ Mời HS đọc nối tiếp trong nhóm + HS đọc nối tiếp trong nhóm
+ Mời HS đọc trước lớp. + Một số HS đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết vận dụng bài học vào thực 
 tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình và những người xung quanh 
 trong cuộc sống.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
 sinh thi đọc diễn cảm bài văn - Một số HS tham gia thi diễn cảm bài 
 - Nhận xét, tuyên dương. văn
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 13: CON VẸT XANH 
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện tập về động từ, nhận diện một số động từ theo đặc điểm về nghĩa. 
 - HS hiểu hơn về nhóm động từ chỉ trạng thái.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm về 
nghĩa của các động từ vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời: Đánh, rửa, quét, nhặt, tưới, nấu, 
 + Câu 1: Dưới đây là hoạt động mà một bạn làm, xem, đọc
 gái thường làm ở nhà, con hãy nêu các 
 động từ chỉ hoạt động ấy:
 Đánh răng, rửa mặt, quét nhà, nhặt rau, 
 tưới cây, nấu cơm, làm bài tập, xem ti vi, 
 đọc truyện
 + Trả lời: a. Cô ấy đang suy nghĩ
 + Câu 2: Gạch chân dưới động từ trong các 
 từ in nghiêng ở cặp câu dưới đây:
 a.Cô ấy đang suy nghĩ
 b. Những suy nghĩ của cô ấy rất sâu sắc. + Trả lời: Chào, nghe, lau, phát biểu, đọc , 
 + Câu 3: Dưới đây là hoạt động mà một bạn học, làm, chăm sóc.
 gái thường làm ở trường, con hãy bấm 
 chọn vào những động từ chỉ hoạt động ấy:
 Chào cờ, nghe giảng, lau bảng, phát biểu 
 ý kiến, đọc sách, học bài, làm bài tập, 
 chăm sóc bồn hoa. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện.
- GV dựa vào trò chơi để khởi động vào 
bài mới.
2. Luyện tập. - Mục tiêu:
 - Luyện tập về động từ, nhận diện một số động từ theo đặc điểm về nghĩa. 
 - HS hiểu hơn về nhóm động từ chỉ trạng thái.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về danh từ.
Bài 1: Tìm các động từ theo mẫu
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
- GV mời HS làm việc theo nhóm đôi - Nhóm đôi thảo luận
- GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + yêu thương, yêu mến, kính yêu, yêu 
 thích, thương yêu, yêu quý...
 + nhớ thương, nhớ mong, nhớ nhung...
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
Bài 2. Trò chơi “Hái hoa”.
- GV nêu cách chơi và luật chơi.
- Gv chiếu bài tập - HS làm việc nhóm, đọc suy nghĩ
- GV tổ chức cho HS lên hái hoa, mỗi - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi.
bông hoa gắn 1 con số thứ tự. Hái bông - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu 
hoa số nào thì tìm động từ thể hiện tình của giáo viên. 
cảm, cảm xúc thay cho bông hoa Thứ tự cần tìm các động từ: nhớ, 
 thương, khâm phục, biết ơn, chán, dỗi, 
 thích, yêu
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 3. Sử dụng động từ dưới đây để đặt 
câu phù hợp.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành cá nhân quan sát 
 tranh, chọn từ phù hợp với trạng thái của người trong tranh để đặt câu viết ào vở 
 sau đó đọc trước nhóm.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV mời các nhóm nhận xét bình chọn - Hs bình chọn 
những câu hay nhất cho mỗi tranh
- GV nhận xét, tuyên dương - Nghe, rút kinh nghiệm
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó 
động từ chỉ các mức độ khác nhau, tìm ra 
những động từ chỉ trạng thái.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
những từ ngữ nào là tìm ra những động từ 
chỉ trạng thái.
có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội 
nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao 
quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .
 __________________________________ TOÁN
 CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
 Bài 14: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số. 
 - Xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm các số.
 - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong 
một nhóm các số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao; giải quyết được các bài tập liên quan.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được thao tác tư duy ở mức đọ 
đơn giản, tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Hái xoài: - Gv 
hướng dẫn cách chơi.
 Gv chiếu 1 cây xoài có 4 quả, mỗi quả - HS tham gia trò chơi theo yêu cầu.
mang 1 biển số, mỗi số ứng với 1 bài tập
Câu 1: Số 32 562 123 chữ số 6 thuộc lớp -Câu 1: S ( Hàng chục nghìn, lớp 
chục nghìn đúng hay sai? nghìn)
Câu 2: Làm tròn số sau đến hàng trăm 
nghìn: 19 590 000 -Câu 2: 19 600 000
Câu 3: Chữ số 5 số sau thuộc hàng lớp nào:
 5 232 461 -Câu 3: Hàng triệu, lớp triệu
Câu 4: Chọn câu trả lời đúng: Số nào dưới 
đây làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được -Câu 4: D
ba trăm nghìn?
 A. 149 000 B. 190 001 
 C. 250 001 D. 298 910 
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số. 
- Cách tiến hành:
GV hỏi: Em có biết trong hệ mặt trời có - 8 hành tinh
bao nhiêu hành tinh?
- ? Kể tên một số hành tinh trong hệ mặt - Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao 
trời? Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên 
 Vương, Sao Hải Vương
-Gv chiếu phần khám phá cho HS quan sát - HS nêu
cho biết Sao Kim, sao Hoả cách mặt trời khoảng bao nhiêu km? Em hãy so sánh sao 
nào cách xa mặt trời hơn? -HS nêu: 
-GV cho HS nhắc lại cách so sánh các số + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn 
trong phạm vi 100 000 hơn.
 + Nếu hai số có cùng số chữ số thì so 
 sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng 
 kể từ trái sang phải. 
 -HS so sánh
-GV mở rộng: Một số hành tinh sao Mộc 
778 000 000 km, sao Kim cách mặt trời 
108 000 000 km để HS so sánh
- GV chốt cho HS nhắc lại
3. Hoạt động: 
Mục tiêu:
 - Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số. 
 - Xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm các số.
 - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) 
trong một nhóm các số.
Tiến hành:
Bài 1: > < = (Làm việc cá nhân). - HS đọc yêu cầu viết dữ kiện và làm bài 
- GV yêu cầu HS viết lại dữ kiện và thực vào vở
hiện so sánh vào vở
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Củng cố: Quy tắc so sánh hai số có nhiều - HS nêu
chữ số, có sự kết hợp với cấu tạo số.
Bài 2: Quan sát tranh (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS nêu giá tiền hai căn nhà của - 2HS nêu
bác Ba và chú Sáu
 - Nhóm thảo luận và chia sẻ trước lớp - GV chia nhóm 2, các nhóm so sánh và 
cho biết giá tiền của căn nhà nào lớn - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
hơn? 
- Nhóm trình bày. - Hs đọc và suy nghĩ nêu cách trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương.
(Gv mở rộng: Có thể)
Bài 3: Cá nhân – Đọc và suy nghĩ
 - HS xung phong trình bày: Việt nói sai 
 ở chỗ: Khi hai số có cùng số chữ số thì so 
- GV mời Hs xung phong trình bày. sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, 
- Mời HS khác nhận xét kể từ trái sang phải.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV yêu cầu Hs nêu lại quy tắc so sánh - 3HS nêu
hai số có nhiều chữ số.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, 
đọc số, viết số...
- Ví dụ: GV viết 2 cặp số bất kì như: - 2 HS xung phong tham gia chơi. 
 48 752 và 39 597; 
 100 001 và 99 899 
Mời 2 học sinh tham gia trải nghiệm. Ai - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
trả lời đúng sẽ được tuyên dương. tiễn. - Nhận xét, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _______________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 13: CON VẸT XANH 
 Tiết 3: VIẾT: LUYỆN VIẾT MỞ BÀI, KẾT BÀI CHO BÀI VĂN 
 KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bài viết mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng và kết bài không mở 
rộng cho bài văn kể lại một câu chuyện. 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân về cách viết mở bài, kết bài cho một bài văn thêm sinh động, gợi cảm.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu cách viết mở bài, 
kết bài để vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
 + Kể một câu chuyện mà em đã nghe, đã + Hs xung phong kể.
đọc
+ Vì sao em thích câu chuyện đó? + Trả lời.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dựa vào câu chuyện Hs kể để khởi - Học sinh thực hiện.
động vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
 + Bài viết mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng và kết bài không mở 
rộng cho bài văn kể lại một câu chuyện. 
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện 
yêu cầu: xếp các mở bài dưới đây vào 
nhóm thích hợp
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
- GV mời cả lớp làm việc chung: bạn đọc.
- Gv chiếu bài tập lên bảng - Cả lớp làm việc nhóm, cùng suy nghĩ để 
- GV mời một số HS trình bày. trả lời từng ý thống nhất đáp án, nêu nội 
 dung trong các đoạn mở bài
 Mở bài trực tiếp Mở bài gián tiếp Đoạn 1: “Cô bé lọ - Đoạn 2: Em được mẹ tặng 
 lem” là câu chuyện cổ cuốn sách có nhan đề “ 100 
 tích nổi tiếng mà trẻ truyện cổ tích hay nhất thế 
 em trên khắp thế giới giới”. Đối với em, thú vị 
 đều đã từng được nhất là câu chuyện “ Cô bé 
 nghe kể. lọ lem”
 - Đoạn 3: Tối nào cũng vạy, 
 bằng giọng ấm áp, bà lại kể 
 cho em nghe một câu chuẹn 
 cổ tích từ ngày xửa ngày 
 xưa. Trong những câu 
 chuyện bà kể, em nhớ mãi 
 câu chuyện “ Cô bé lọ lem” 
 với bao nhiêu phép biến hoá 
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận nhiệm màu. 
xét chung và chốt nội dung - Một số HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét chung. - HS lắng nghe
Bài 2. Xác định kiểu kết bài của mỗi 
đoạn dưới đây:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng 
 a.Em rất thích câu chuyện Cô bé lọ lem. nghe.
 b.Em rất thích câu chuyện này vì cái kết - Cả lớp làm việc nhóm, cùng suy nghĩ để 
thật có hậu. Cô bé Lọ lem xứng đáng là trả lời từng ý thống nhất đáp án, nêu nội 
một trong những câu chuyện cổ tích hay dung trong các đoạn kết bài
nhất thế giới. Kết bài không 
 Kết bài mở rộng
 c. Câu chuyện Cô bé Lọ lem dù đã kết mở rộng
thúc nhưng thế gioié của những hoàng b.Em rất thích câu a.Em rất thích 
tử, công chúa, những bà tiên với phép chuyện này vì cái kết câu chuyện 
màu kì diệu vẫn khiến em thao thức mãi. thật có hậu. Cô bé Lọ Cô bé lọ lem.
Ước gì trong giấc mơ, em được bước vào lem xứng đáng là một 
thế giới thần tiên ấy. trong những câu 
 chuyện cổ tích hay nhất 
 thế giới.
 c. Câu chuyện Cô bé 
 Lọ lem dù đã kết thúc 
 nhưng thế gioié của những hoàng tử, công 
 chúa, những bà tiên với 
 phép màu kì diệu vẫn 
 khiến em thao thức 
 mãi. Ước gì trong giấc 
 mơ, em được bước vào 
 thế giới thần tiên ấy.
 - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra 
 phương án trả lời:
 - Các nhóm trình bày kết quả.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm khác nhận xét.
- GV mời các nhóm trình bày. - HS nêu hai cách mở bài và hai cách kết 
- GV mời các nhóm nhận xét. bài
- GV nhận xét, tuyên dương 
- Gv cho HS chốt:
Bài tập 3: Viết mở bài gián tiếp và kết 
bài mở rộng cho bài Cô bé Lọ Lem.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Gv hướng dẫn - Nghe Gv hướng dẫn
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào + HS làm bài vào vở.
vở mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng 
cho bài kể chuyện Cô bé Lọ Lem
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
sửa sai và tuyên dương học sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
- Gv cho Hs đọc ghi nhớ về bài văn kể lại -2 -3 HS xung phong đọc
một câu chuyện
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 là người sáng tạo”. học vào thực tiễn.
 + GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy 
 theo số lượng nhóm).
 + Chia lớp thành 4 nhóm (tùy số lượng 
 HS)
 + Giao cho mỗi nhóm một vật như: các - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
 loại quả hay các loại đồ dùng, nhóm 
 có nhiệm vụ thảo luận và viết Viết mở 
 bài gián tiếp hoặc kết bài mở rộng về một 
 câu chuyện em đã nghe, đã đọc. Nhóm 
 nào làm đúng (đạt trên 50%) thì sẽ được 
 nhận vật đó luôn.
 - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ________________________________________
 TOÁN
 Bài 14: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ (tiết 2) – LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố và hoàn thiện được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều 
chữ số. 
 - Xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm các số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao; giải quyết được các bài tập liên quan. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ 
đơn giản, tham gia tốt trò chơi vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học: Tìm nhà cho thỏ. ( GV nêu luật chơi) + HS trả lời thì sẽ giúp thỏ tìm được nhà 
 Câu 1: Nêu cách đọc số sau: 123 215 của mình.
 000
 Câu 2: Làm tròn hàng trăm nghìn số: 
 130 254 
 Câu 3: So sánh số sau: 
 23 257 235 .... 23257 435
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 - Củng cố và hoàn thiện được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có 
 nhiều chữ số. 
 - Xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm các số.
 - Cách tiến hành:
 Bài 1. (Làm việc cá nhân) HS đọc dữ - HS đọc và lần lượt làm miệng:
 liệu a.Trong số lượng của ba loại gia súc 
 thì số lớn nhất là số 22 027 900 nên 
 trong ba loại gia súc đã cho thì lợn là 
 loại gia súc được nuôi ở Việt Nam 
 nhiều nhất.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_7_nh_2024_2025_nguyen_thi_h.docx