Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 16, 17 - Tiết 39-42: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng duyên hải miền Trung. Một số nét văn hóa ở vùng duyên hải miền Trung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Kể được tên một số bãi biển, cảng biển của vùng Duyên hải miền Trung.
- Nếu được một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung (làm muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch biển, giao thông đường biển,..).
* Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học
* Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, video.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu:
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Hãy kể tên một số dân tộc sống ở vùng Duyên hải miền Trung.
+ Hãy kể tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.2. Một số hoạt động kinh tế biển
- GV mời 1-2 HS đọc thông tin, GV hướng dẫn cho HS cách đọc và khai thác bảng thông tin, các hình ảnh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành các nhiệm vụ sau:
+ Kể tên một số hoạt động kinh tế biển, một số bãi biển và cảng biển ở vùng Duyên hải miền Trung.
+ Giải thích vì sao vùng Duyên hải miền Trung lại thuận lợi phát triển kinh tế biển.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp để thực hiện nhiệm vụ và trình bày kết quả.
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ lần lượt từng câu hỏi.
+ Một số bãi biển: Sầm Sơn (Thanh Hoá), Lăng Cô (Thừa Thiên Huế), Mỹ Khê, Non Nước (Đà Nẵng), Nha Trang (Khánh Hoà), Mũi Né (Bình Thuận),...
+ Một số cảng biển: Cửa Lò (Nghệ An), Chân Mây (Thừa Thiên Huế), Đà Nẵng (Đà Nẵng), Dung Quất (Quảng Ngãi), Vân Phong (Khánh Hoà),...
+ Vùng Duyên hải miền Trung có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển: nước biển mặn, nhiều nắng thuận lợi cho hoạt động làm muối; vùng biển rộng, nhiều hải sản, nhiều đầm phá, giúp phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản; nhiều bãi tắm, vịnh biển, đảo có phong cảnh đẹp giúp phát triển du lịch biển đảo; vùng biển rộng, dài, nhiều vịnh kín gió thuận lợi cho giao thông vận tải biển.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS.
- GV cho HS xem những hình ảnh, video về các hoạt động kinh tế biển gắn với các địa danh nổi tiếng ở vùng Duyên hải miền Trung.
- Yêu cầu HS chia sẻ về những chuyến du lịch của mình ở các địa điểm thuộc vùng Duyên hải miền Trung và nêu cảm nghĩ của mình về khí hậu, cảnh đẹp, con người, món ăn … ở đó.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tổ chức trò chơi “Ai tinh mắt”: HS sẽ sắp xếp các hình ảnh vào các nhóm hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung cho phù hợp.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà sưu tầm thông tin về một vật dụng gắn liền với hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 16, 17 - Tiết 39-42: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng duyên hải miền Trung. Một số nét văn hóa ở vùng duyên hải miền Trung

Lịch sử và địa lí (Tiết 39) Bài 16: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số bãi biển, cảng biển của vùng Duyên hải miền Trung. - Nếu được một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung (làm muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch biển, giao thông đường biển,..). * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học * Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, video. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS trả lời, cả lớp nhận xét. + Hãy kể tên một số dân tộc sống ở vùng Duyên hải miền Trung. + Hãy kể tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung. - GV nhận xét. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.2. Một số hoạt động kinh tế biển - GV mời 1-2 HS đọc thông tin, GV hướng - HS đọc thông tin. dẫn cho HS cách đọc và khai thác bảng thông tin, các hình ảnh. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành - HS thảo luận nhóm. các nhiệm vụ sau: + Kể tên một số hoạt động kinh tế biển, một số bãi biển và cảng biển ở vùng Duyên hải miền Trung. + Giải thích vì sao vùng Duyên hải miền Trung lại thuận lợi phát triển kinh tế biển. - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp để thực hiện nhiệm vụ và trình bày kết quả. - GV gọi đại diện nhóm chia sẻ lần lượt - HS chia sẻ và góp ý từng câu hỏi. + Một số bãi biển: Sầm Sơn (Thanh Hoá), Lăng Cô (Thừa Thiên Huế), Mỹ Khê, Non Nước (Đà Nẵng), Nha Trang (Khánh Hoà), Mũi Né (Bình Thuận),... + Một số cảng biển: Cửa Lò (Nghệ An), Chân Mây (Thừa Thiên Huế), Đà Nẵng (Đà Nẵng), Dung Quất (Quảng Ngãi), Vân Phong (Khánh Hoà),... + Vùng Duyên hải miền Trung có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển: nước biển mặn, nhiều nắng thuận lợi cho hoạt động làm muối; vùng biển rộng, nhiều hải sản, nhiều đầm phá, giúp phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản; nhiều bãi tắm, vịnh biển, đảo có phong cảnh đẹp giúp phát triển du lịch biển đảo; vùng biển rộng, dài, nhiều vịnh kín gió thuận lợi cho giao thông vận tải biển. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS. - GV cho HS xem những hình ảnh, video về - HS xem các hình ảnh, video. các hoạt động kinh tế biển gắn với các địa danh nổi tiếng ở vùng Duyên hải miền Trung. - Yêu cầu HS chia sẻ về những chuyến du -HS chia sẻ lịch của mình ở các địa điểm thuộc vùng Duyên hải miền Trung và nêu cảm nghĩ của mình về khí hậu, cảnh đẹp, con người, món ăn ở đó. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Tổ chức trò chơi “Ai tinh mắt”: HS sẽ sắp - HS chơi trò chơi. xếp các hình ảnh vào các nhóm hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung cho phù hợp. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà sưu tầm thông tin về - HS thực hiện một vật dụng gắn liền với hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________ Lịch sử và địa lí (Tiết 40) Bài 16: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số hoạt động kinh tế biển của vùng Duyên hải miền Trung. * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học * Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, giấy A3 - HS: sgk, vở ghi, sưu tầm thông tin về một vật dụng gắn liền với hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Yêu cầu cả lớp hát. - HS hát - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của phần luyện - HS đọc yêu cầu của phần tập trong SGK luyện tập trong SGK. - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài: Vẽ sơ - HS phân tích đề bài, trả lời. đồ tư duy thể hiện một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung: + Sơ đồ tư duy là gì? + Vùng Duyên hải miền Trung có những hoạt động kinh tế biển nào? - GV giới thiệu 1 số mẫu sơ đồ tư duy. - HS quan sát VD: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và vẽ sơ đồ - HS thực hiện tư duy lên giấy A3. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - GV mời đại diện 1 số nhóm chia sẻ về bài - HS chia sẻ trước lớp, cả lớp làm của nhóm mình. nhận xét, góp ý. - Yêu cầu các nhóm trao đổi bài làm của - HS thực hiện nhóm mình với nhóm bạn theo hình thức băng chuyền. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của các - HS nhận xét bài làm nhóm nhóm và bình chọn sơ đồ tư duy có đầy đủ bạn và bình chọn. nội dung và đẹp nhất lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV tuyên dương, khích lệ HS 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Yêu cầu HS chia sẻ thông tin về một vật - HS chia sẻ dụng gắn liền với hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Lịch sử và địa lí (Tiết 41) Bài 17: MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: – Xác định được vị trí các di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung trên bản đồ lược đồ. – Trình bày được một số điểm nổi bật về văn hoá ở vùng Duyên hải miền Trung. * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học. * Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, lược đồ, video, phiếu học tập. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV cho HS xem hình ảnh về Thánh địa - HS quan sát. Mỹ Sơn – di sản văn hoá của tỉnh Quảng Nam. - Yêu cầu HS kể tên một số di sản điển hình - HS kể tên của vùng Duyên hải miền Trung. - GV giới thiệu-ghi bài 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu vùng đất hội tụ nhiều di sản thế giới - GV mời 1-2 HS đọc thông tin trong SGK. - 1-2 HS đọc thông tin. - GV giới thiệu các di sản ở hình 2,3 và cho - HS quan sát và lắng nghe. HS xem video về các di sản này. + Hình 2. Hàng Sơn Đoòng (tỉnh Quảng Bình): Đây là hang động lớn nhất thế giới. thuộc vùng lõi của Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. Năm 2009, Sơn Đoòng được đoàn thám hiểm thuộc Hiệp hội Hang động Hoàng gia Anh thám hiểm và công bố là hang động có kích thước lớn nhất thế giới với chiều dài gần 9 km, rộng hơn 150 m, cao 200 m. Năm 2013, sách Kỉ lục ghi nét công bố kỉ lục hang động tự nhiên lớn nhất thế giới dành cho Sơn Đoòng. Năm 2015, hang động này tiếp tục được đưa vào sách kỉ lục là hàng lớn nhất thế giới về thể tích (38,5 triệu m3). Hàng Sơn Đoòng không chỉ nổi tiếng với kích thước khổng lồ mà nó còn sở hữu một hệ thực vật và động vật phong phú với một khu rừng còn nguyên vẹn và đa dạng sinh học mà không có dấu vết của con người (được đặt tên là Vườn Ê-den). Hang Sơn Đoòng đã hai lần được UNESCO ghi danh là Di sản thiên nhiên thế giới vào các năm 2003 và 2015. - Hình 3. Biểu diễn Nhã nhạc cung đình Huế. Đây là buổi biểu diễn Nhã nhạc cung đình Huế tại Nhà hát Duyệt Thị Đường (nhà hát cổ nhất của nước ta xây dựng năm 1826) để Vua và Hoàng hậu Nhật Bản thưởng thức nhân dịp đến thăm Cố đô Huế năm 2017. - Yêu cầu HS quan sát lược đồ ở hình 4 và - HS thảo luận nhóm đôi thảo luận nhóm đôi và kể tên, xác định vị trí các di sản thế giới vùng Duyên hải miền Trung. - Mời đại diện một số nhóm kể tên và xác - Đại diện một số nhóm trình định vị trí các di sản thế giới vùng Duyên bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. hải miền Trung trên lược đồ. - GV nhận xét, cho HS xem hình ảnh các di - HS quan sát, lắng nghe. sản và kết luận: Duyên hải miền Trung là vùng đất hội tụ nhiều di sản thế giới như: Cố đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn, Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng,... - Yêu cầu HS quan sát lược đồ ở hình 4 và - HS thảo luận nhóm 4. thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập: - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo kết - Đại diện một số nhóm trình quả trước lớp; các nhóm khác theo dõi, bổ bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét, kết luận: Duyên hải miền - HS lắng nghe. Trung hội tụ nhiều loại hình di sản thế giới như: di sản thiên nhiên, di sản văn hoá vật thể, văn hoá phi vật thể có cả loại hình độc đáo như di sản tư liệu. Các di sản này trải dài từ Thanh Hoá đến Phú Yên, nhưng tập trung nhất là ở Thừa Thiên Huế và Quảng Nam. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV cho HS xem video giới thiệu về một - HS quan sát. số di sản văn hoá phi vật thể: ca trù, dân ca, nhã nhạc cung đình - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Lịch sử và địa lí (Tiết 42) Bài 17: MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: – Xác định được vị trí các di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung trên bản đồ lược đồ. – Trình bày được một số điểm nổi bật về văn hoá ở vùng Duyên hải miền Trung. * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học. * Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, video, phiếu học tập. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Yêu cầu HS kể tên một số di sản thế giới ở - HS kể tên vùng Duyên hải miền Trung. - GV giới thiệu-ghi bài 2. Hình thành kiến thức mới 2.2. Khám phá vùng đất của lễ hội - GV mời 1-2 HS đọc thông tin trong SGK. - 1-2 HS đọc thông tin. - GV giới thiệu các lễ hội ở hình 5,6,7 và - HS quan sát và lắng nghe. cho HS xem video giới thiệu về các lễ hội này. + Hình 5: Lễ Rước cá Ông ở Quy Nhơn (tỉnh Bình Định): Đây là một sinh hoạt văn hoá truyền thống của ngư dân vùng biển được tổ chức hàng năm ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định nhằm bày tỏ lòng biết ơn đối với cả Ông (tức cá voi- ngư dân gọi là thần Nam Hải), cẩu quốc thái dân an, mưa thuận gió hoà, mùa màng bội thu Lễ hội gồm hai phần: phần lễ diễn ra với các nghi lễ như: Nghinh thần Nam Lải, lễ tế thần Nam Hải, lễ ra quân đánh bắt hải sản,..; phần hội được tổ chức với các hoạt động thể dục thể thao như: kéo co, lắc thúng. +Hình 6: Lễ hội Ka-tế tại tháp Pô Kông Ga- nai (tỉnh Ninh Thuận): Ka tên là lễ hội dân gian đặc sắc nhất của người Chăm theo đạo Bà La Môn ở Ninh Thuận nói riêng và đồng bảo Chăm ở các tỉnh nói chung với ý nghĩa tưởng nhớ đến các vị thần và cấu mong mưa thuận gió hoà, mùa màng thuận lợi, con người và vạn vật sinh sôi, nảy nở... Hình 6 là lễ hội được tổ chức tại tháp Pô Klông Ga- rai – ngôi tháp linh thiêng. đồng thời là một trong những công trình kiến trúc nghệ thuật và điêu khắc tiêu biểu của người Chăm. +Hình 7: Một nghi thức trong lễ Khao lễ thế lính Hoàng Sa ở huyện Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi): Lê Khao lề thế lính Hoàng Sa được các tộc họ trên huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi tổ chức hằng năm nhằm tưởng nhớ, tri ân những dân binh thuộc Hải đội Hoàng Sa đã có công thực thi và bảo vệ chủ quyền của Tổ quốc đối với quân đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa từ thời các chúa Nguyễn. - Yêu cầu HS HS quan sát hình, đọc thông - HS thảo luận nhóm đôi tin, thảo luận nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ: + Kể tên một số lễ hội ở vùng Duyên hải miền Trung và nêu những nét nổi bật về lễ hội ở vùng này (gợi ý: Địa điểm, thời gian tổ chức lễ hội, ý nghĩa của từng lễ hội; một số hoạt động trong lễ hội,...). + Nêu cảm nghĩ của em về Lê Khao lề thế lính Hoàng Sa. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Đại diện một số nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, cho HS xem hình ảnh sưu - HS quan sát, lắng nghe. tầm được về hành trang, phương tiện của những dân binh khi đi làm nhiệm vụ và một số hoạt động trong Lễ Khao lê thế lính được tổ chức ở huyện đảo Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), đồng thời phân tích thêm ý nghĩa của các hiện vật và các hoạt động này. 3. Luyện tập, thực hành: – GV hướng dẫn các nhóm HS thảo luận - HS thảo luận nhóm 4. nhóm 4 và hoàn thành sơ đồ tư duy theo mẫu trong SGK. - Mời đại diện một số nhóm đã hoàn thành - Đại diện một số nhóm trình báo cáo sản phẩm trước lớp, các nhóm khác bày, cả lớp nhận xét, bổ sung theo dõi, đánh giá và bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm: – GV hướng dẫn các nhóm HS lựa chọn và - HS thực hiện thực hiện một trong hai nhiệm vụ: + Nhiệm vụ 1: Sưu lầm tranh, ảnh về một số di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung để làm bộ sưu tập và giới thiệu với bạn bộ sưu tập của mình. + Nhiệm vụ 2: Làm bộ sưu tập bằng tranh ảnh, tư liệu về một lễ hội ở vùng Duyên hải miền Trung và giới thiệu với bạn sản phẩm của mình. – Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm của nhóm và thuyết minh trước lớp vào giờ học tiếp theo. - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_dia_li_lop_4_kntt_bai_16_17_tiet_39.docx