Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 23, 24 - Tiết 55-58: Lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên. Thiên nhiên vùng Nam Bộ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Mô tả được những nét chính về lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên.
- Phát triển năng lực tìm hiểu văn hóa bản địa của vùng đất Tây Nguyên.
* Năng lực chung: Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình học tập phù hợp với văn hóa vùng, miền.
* Phẩm chất: Tự hào về văn hóa bản địa của vùng đất Tây Nguyên; có trách nhiệm gìn giữ và phát huy những giá trị mà cha ông để lại; nhân ái tôn trọng sự khác biệt về văn hóa của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu
- GV cho HS xem video về lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên
+ Đây là lễ hội gì?
(Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên)
+ Em biết gì về lễ hội này?
(HS nêu – Lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên,….)
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức: Tìm hiểu lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên
- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 SGK và đọc thông tin SGK thảo luận nhóm 4: Mô tả những nét chính trong lễ hội Cồng chiêng
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét
(- Tổ chức luân phiên hằng năm ở các tỉnh thuộc Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.
- Lễ hội gồm 2 phần:
+ Phần lễ: lễ Ăn cơm mới, lễ Sạ lúa, lễ Cầu an,...
+ Phần hội: các cuộc thi tạc tượng gỗ, diễn xướng sử thi, hát dân ca, đua voi,...
- Trong cả 2 phần đều sử dụng các nhạc cụ: cồng chiêng, đàn Tơ-rưng, đàn đá,...)
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày tốt
- GV giới thiệu: Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên là một trong những di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại được UNESCO ghi nhận.
Hình 2: Màn biểu diễn trong lễ hội Cồng chiêng được tổ chức tại Gia Lai năm 2018.
Hình 3: Là một trong những hoạt động trong lễ hội Cồng chiêng đượ tổ chức ở Gia Lai năm 2018.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thiện phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương các ý kiến của học sinh.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề
- Yêu cầu HS nêu hoạt động nào em ấn tượng nhất trong lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng, trải nghiệm
- Vì sao nói cồng chiêng là một phần không thể thiếu trong đời sống tinh thần của người dân Tây Nguyên?
(Vì cồng chiêng thường được sử dụng trong các dịp quan trọng và nó là hương tiện để kết nối cộng đồng và thể hiện bản sắc văn hóa của các dân tộc Tây Nguyên)
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu kể tên các dân tộc khác ngoài cùng Tây Nguyên có sử dụng cồng chiêng.
- Nhận xét tiết học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 23, 24 - Tiết 55-58: Lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên. Thiên nhiên vùng Nam Bộ

Lịch sử và địa lí (Tiết 55) Bài 23: LỄ HỘI CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Mô tả được những nét chính về lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên. - Phát triển năng lực tìm hiểu văn hóa bản địa của vùng đất Tây Nguyên. * Năng lực chung: Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình học tập phù hợp với văn hóa vùng, miền. * Phẩm chất: Tự hào về văn hóa bản địa của vùng đất Tây Nguyên; có trách nhiệm gìn giữ và phát huy những giá trị mà cha ông để lại; nhân ái tôn trọng sự khác biệt về văn hóa của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - GV cho HS xem video về lễ hội Cồng - HS theo dõi và trả lời chiêng Tây Nguyên https://youtu.be/6LHv9OFfRa0 + Đây là lễ hội gì? (Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên) + Em biết gì về lễ hội này? (HS nêu – Lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên,.) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: Tìm hiểu lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên - Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 SGK và - HS thực hiện đọc thông tin SGK thảo luận nhóm 4: Mô tả những nét chính trong lễ hội Cồng chiêng - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo, - Các nhóm báo cáo kết quả nhận xét (- Tổ chức luân phiên hằng năm ở các tỉnh thuộc Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên. - Lễ hội gồm 2 phần: + Phần lễ: lễ Ăn cơm mới, lễ Sạ lúa, lễ Cầu an,... + Phần hội: các cuộc thi tạc tượng gỗ, diễn xướng sử thi, hát dân ca, đua voi,... - Trong cả 2 phần đều sử dụng các nhạc cụ: cồng chiêng, đàn Tơ-rưng, đàn đá,...) - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày tốt - GV giới thiệu: Lễ hội Cồng chiêng Tây - HS lắng nghe Nguyên là một trong những di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại được UNESCO ghi nhận. Hình 2: Màn biểu diễn trong lễ hội Cồng chiêng được tổ chức tại Gia Lai năm 2018. Hình 3: Là một trong những hoạt động trong lễ hội Cồng chiêng đượ tổ chức ở Gia Lai năm 2018. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề - 1 HS đọc đề - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn - HS thảo luận nhóm đôi thiện phiếu - Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày TT Hoạt động chính 1 Cầu thần lửa 2 Nhảy múa, đánh cồng chiêng 3 .. - GV nhận xét, tuyên dương các ý kiến của học sinh. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề - 1 HS đọc đề - Yêu cầu HS nêu hoạt động nào em ấn - HS nối tiếp nêu tượng nhất trong lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày 4. Vận dụng, trải nghiệm - Vì sao nói cồng chiêng là một phần - HS trả lời không thể thiếu trong đời sống tinh thần của người dân Tây Nguyên? (Vì cồng chiêng thường được sử dụng trong các dịp quan trọng và nó là hương tiện để kết nối cộng đồng và thể hiện bản sắc văn hóa của các dân tộc Tây Nguyên) - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu kể tên các - HS thực hiện dân tộc khác ngoài cùng Tây Nguyên có sử dụng cồng chiêng. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Lịch sử và địa lí (Tiết 56) Bài 24: THIÊN NHIÊN VÙNG NAM BỘ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí vùng Nam Bộ. - Xác định vị trí địa lí của vùng Nam Bộ, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. * Năng lực chung: Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình học tập phù hợp với văn hóa vùng, miền. * Phẩm chất: yêu nước (tự hào về các địa danh và thiên nhiên cùng Nam Bộ), chăm chỉ (chủ động học tập, tìm hiểu về vùng Nam Bộ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - GV cho HS nghe bài hát “Về miền Tây” - HS lắng nghe và trả lời + Kể tên các tỉnh thành xuất hiện trong bài hát trên? (Cần Thơ, Đồng Tháp, Tiền Giang, Hậu Giang, Kiên Giang,.) + Các tỉnh thành trên nằm ở phí nào nước ta? (Phía Nam/ Nam Bộ) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức 1. Vị trí địa lí - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK và đọc - HS thực hiện thông tin SGK thảo luận nhóm 4 hoàn thiện phiếu học tập 1. Vùng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? 2. Vùng Nam Bộ được tạo thành từ mấy bộ phận? 3. Vùng Nam Bộ tiếp giáp với các vùng nào của đất nước? 4. Vùng Nam Bộ tiếp giáp với quốc gia nào? 5. Vùng Nam Bộ tiếp giáp với biển nào? - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo, - Các nhóm báo cáo kết quả nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày tốt - GV chốt lại một số ý chính: - HS lắng nghe + Nam Bộ nằm ở phía nam của đất nước. + Gồm hai bộ phận: Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ + Tiếp giáp với vùng Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung và Cam-pu-chia, biển Đông, vịnh Thái Lan. + Vùng có phần biển rộng lớn, nhiều tiềm năng. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu vị trí địa lí của Nam Bộ. - HS trả lời - Kể tên một số đảo, hòn đảo lớn ở Nam - HS thực hiện Bộ. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Lịch sử và địa lí (Tiết 57) Bài 24: THIÊN NHIÊN VÙNG NAM BỘ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu được đặc điểm thiên nhiên của vùng Nam Bộ. - Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên của vùng Nam Bộ. * Năng lực chung: Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình học tập phù hợp với văn hóa vùng, miền. * Phẩm chất: yêu nước (tự hào về các địa danh và thiên nhiên cùng Nam Bộ), chăm chỉ (chủ động học tập, tìm hiểu về vùng Nam Bộ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - Nêu vị trí địa lí của Nam Bộ - HS theo dõi và trả lời - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức 2. Đặc điểm tự nhiên a) Địa hình - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK xác - HS thực hiện lên bảng chỉ định vị trí của núi Bà Đen và các vùng trũng: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. - Yêu cầu HS đọc thông tin thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi nhóm đôi: Nêu địa hình của vùng Nam Bộ - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, chốt. + Địa hình chủ yếu là đồng bằng, thấp, tương đối bằng phẳng. + Phía bắc Đông Nam Bộ có địa hình đồi núi thấp như núi Bà Đen, núi Chứa Chan,... + Tây Nam Bộ có nhiều vùng trũng dễ ngập nước như Đồng Thá Mười, Kiên Giang, An Giang,... MR: Độ cao trung bình chủ yếu của Tây Nam Bộ chỉ 2 – 5m so với mực nước biển. b) Khí hậu - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu - HS thực hiện và trả lời đặc điểm chính của khí hậu ở vùng Nam Bộ. - GV nhận xét, chốt + Khí hậu được chia thành 2 mùa: mùa mưa (ẩm ướt) và mùa khô (nắng nóng, mua ít, thiếu nước sinh hoạt và sản xuất) + Nhiệt độ trung bình năm cao trên 27oC c) Sông ngòi - Yêu cầu HS quan sát hình 1 kể tên và - HS thực hiện lên bảng chỉ chỉ một số sông lớn ở vùng Nam Bộ (sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu, ...) - Yêu cầu HS đọc thông tin thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi nhóm đôi: Nêu đặc điểm của sông ngòi ở vùng Nam Bộ - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, chốt + Hệ thống sông ngòi dày đặc + Một số con sông lớn: sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu, ... - GV giới thiệu về sông Mê Công - HS đọc mục Em có biết và lắng nghe GV giới thiệu. - Nêu vai trò của sông ngòi ở vùng Nam - HS trả lời Bộ (Sông ngòi là nguồn cung cấ nước, phù sa, thủy sản và là đường giao thông quan trọng của vùng) d) Đất - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hoàn - HS thực hiện và trả lời thiện phiếu học tập Loại đất Vùng Cây trồng Đất xám và đất badan Đông Nam Bộ Cây công nghiệp: cao su, cà phê, hồ tiêu, Đất phù sa Đồng bằng sông Cửu Long Cây lúa, rau, cây ăn quả, - GV nhận xét, chốt 3. Vận dụng, trải nghiệm - Yêu cầu HS vẽ sơ sơ đồ tư duy về đặc - HS thực hiện điểm tự nhiên của vùng Nam Bộ. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Lịch sử và địa lí (Tiết 58) Bài 24: THIÊN NHIÊN VÙNG NAM BỘ (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân ở vùng Nam Bộ. * Năng lực chung: Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình học tập phù hợp với văn hóa vùng, miền. * Phẩm chất: yêu nước (tự hào về các địa danh và thiên nhiên cùng Nam Bộ), chăm chỉ (chủ động học tập, tìm hiểu về vùng Nam Bộ), trách nhiệm với môi trường sống thông qua ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - Nêu khái quát đặc điểm tự nhiên ở vùng - HS trả lời Nam Bộ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức 3. Ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 - HS thực hiện SGK và đọc thông tin SGK thảo luận nhóm 4: Nêu những ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ. - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo, - Các nhóm báo cáo kết quả nhận xét *Thuận lợi: - Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho sản xuất và cư trú của con người. - Khu vực Đông Nam Bộ thuận lợi trồng cây công nghiệp còn Tây Nam Bộ thuận lợi trồng cây ăn quả và cây lương thực. - Khí hậu phân mùa thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân... *Khó khăn: - Mùa mưa có tình trạng ngập lụt, sạt lở đất ven sông, ven biển,... - Mùa khô có tình trạng thiếu nước sinh hoạt và sản xuất, đất nhiễm mặn,... - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày tốt 3. Luyện tập, thực hành - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vẽ sơ đồ - HS làm việc cá nhân tư duy về đặc điểm thiên nhiê của vùng Nam Bộ - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Yêu cầu HS làm việc cá nhân đề xuất - HS trả lời một số biện pháp khắc phục khó khăn của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân vùng Nam Bộ - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_dia_li_lop_4_kntt_bai_23_24_tiet_55.docx