Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 27+28+29 - Tiết 64-68: Thành phố Hồ Chí Minh. Địa đạo Củ Chi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Xác định được vị trí địa lí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ hoặc lược đồ, kể được một số tên gọi khác của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trình bày được một số sự kiện lịch sử có liên quan đến Thành phố Hồ Chí Minh.
* Năng lực:
- Hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, nhận thức về khoa học lịch sử và địa lí, năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào cuộc sống.
- Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác trong học tập lịch sử và địa lí.
* Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình yêu nước, tự hào về thành phố mang tên Bác, có trách nhiệm giữ gìn và phát huy những giá trị mà cha ông để lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, máy chiếu, bản đồ hành chính Việt Nam, lược đồ hành chính Thành phố hồ Chí Minh. Tranh ảnh, tư liệu về Bến Nhà Rồng, Tranh ảnh, video về các công trình hiện đại.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu:
- GV trình chiếu các bức ảnh khác nhau: Nhà thờ Lớn Hà nội, Nhà thờ Đức Bà – Sài Gòn, Dinh Độc Lập, Tòa nhà Quốc hội,… và cho HS lựa chọn đâu là những hình ảnh thuộc về Thành phố hồ Chí Minh.
- Cho HS chia sẻ những hiểu biết về Thành phố Hồ Chí Minh.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí, tên gọi Thành phố Hồ Chí Minh.
- GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ hình 2, sau đó gọi một số HS lên bảng chỉ trên lược đồ vị trí của TP HCM, tiếp giáp với tỉnh nào, vùng biên nào?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Kể được một số tên gọi khác của Thành phố Hồ Chí Minh. Nêu hiểu biết của em về tên gọi đó?
- GV gọi HS trình bày.
- GV chốt, nhấn mạnh ý nghĩa của tên gọi Thành phố HCM: tình cảm của đồng bào miền Nam với Bác và tình cảm của bác với đồng bào miền Nam.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số sự kiện lịch sử tiêu biểu về thành phố Hồ Chí Minh.
- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi quan sát hình và trả lời câu hỏi: Nêu một số sự kiện tiêu biểu diễn ra tại thành phố Hồ Chí Minh.
- GV cho HS thảo luận nhóm, chuẩn bị và kể lại một câu chuyện lịch sử về Thành phố Hồ Chí Minh được giới thiệu trong SGK.
- GV đưa một số câu hỏi:
+ Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước?
+ Tại sao nơi xuất phát lại là Bến Nhà Rồng?
+ Xe tăng quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta?
- GV cho HS kể và nhận xét HS kế.
- GV có thể kể một số câu chuyện khác.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV cho HS kể lại 1 vài câu chuyện tiêu biểu khác, do học sinh sưu tầm.
- Nhận xét tiết học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 27+28+29 - Tiết 64-68: Thành phố Hồ Chí Minh. Địa đạo Củ Chi

Lịch sử và địa lí BÀI 27: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức: - Xác định được vị trí địa lí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ hoặc lược đồ, kể được một số tên gọi khác của Thành phố Hồ Chí Minh. - Trình bày được một số sự kiện lịch sử có liên quan đến Thành phố Hồ Chí Minh. * Năng lực: - Hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, nhận thức về khoa học lịch sử và địa lí, năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác trong học tập lịch sử và địa lí. * Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu nước, tự hào về thành phố mang tên Bác, có trách nhiệm giữ gìn và phát huy những giá trị mà cha ông để lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, bản đồ hành chính Việt Nam, lược đồ hành chính Thành phố hồ Chí Minh. Tranh ảnh, tư liệu về Bến Nhà Rồng, Tranh ảnh, video về các công trình hiện đại. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV trình chiếu các bức ảnh khác nhau: Nhà - HS thực hiện thờ Lớn Hà nội, Nhà thờ Đức Bà – Sài Gòn, Dinh Độc Lập, Tòa nhà Quốc hội, và cho HS lựa chọn đâu là những hình ảnh thuộc về Thành phố hồ Chí Minh. - Cho HS chia sẻ những hiểu biết về Thành - HS nêu phố Hồ Chí Minh. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí, tên gọi Thành phố Hồ Chí Minh. - GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ hình 2, - HS quan sát và chỉ trên lược đồ sau đó gọi một số HS lên bảng chỉ trên lược đồ vị trí của TP HCM, tiếp giáp với tỉnh nào, vùng biên nào? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và trả - HS thảo luận nhóm và trả lời. lời câu hỏi: Kể được một số tên gọi khác của Thành phố Hồ Chí Minh. Nêu hiểu biết của em về tên gọi đó? - HS trình bày. - GV gọi HS trình bày. - HS lắng nghe. - GV chốt, nhấn mạnh ý nghĩa của tên gọi Thành phố HCM: tình cảm của đồng bào miền Nam với Bác và tình cảm của bác với đồng bào miền Nam. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số sự kiện lịch sử tiêu biểu về thành phố Hồ Chí Minh. - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi quan - HS thảo luận cặp đôi và trả lời sát hình và trả lời câu hỏi: Nêu một số sự câu hỏi. kiện tiêu biểu diễn ra tại thành phố Hồ Chí Minh. - GV cho HS thảo luận nhóm, chuẩn bị và kể - HS thảo luận nhóm. lại một câu chuyện lịch sử về Thành phố Hồ Chí Minh được giới thiệu trong SGK. - GV đưa một số câu hỏi: - HS trả lời + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước? + Tại sao nơi xuất phát lại là Bến Nhà Rồng? + Xe tăng quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? - GV cho HS kể và nhận xét HS kế. - HS kể - GV có thể kể một số câu chuyện khác. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV cho HS kể lại 1 vài câu chuyện tiêu - HS kể biểu khác, do học sinh sưu tầm. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________________________ Lịch sử và địa lí BÀI 27: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức: - Nêu được Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục. - HS chứng minh được Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm về kinh tế, văn hóa và giáo dục quan trọng của đất nước thông qua các ví dụ cụ thể, tiêu biểu. * Năng lực: - Hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, nhận thức về khoa học lịch sử và địa lí, năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác trong học tập lịch sử và địa lí. * Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu nước, tự hào về thành phố mang tên Bác, có trách nhiệm giữ gìn và phát huy những giá trị mà cha ông để lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, bản đồ hành chính Việt Nam, lược đồ hành chính Thành phố hồ Chí Minh. Tranh ảnh, tư liệu về Bến Nhà Rồng, Tranh ảnh, video về các công trình hiện đại. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV cho HS nói về những hiểu biết của - HS thực hiện mình về TP HCM - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. - HS nêu 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 3: Tìm hiểu về Thành phố Hồ Chí Minh với tư cách là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục của đất nước - HS xem video. - GV cho HS xem video giới thiệu về Thành phố Hồ Chí Minh - GV cho HS phát biểu về những thông tin - HS trình bày. HS quan sát được trong video về các khu công nghiệp, các trường học, viện nghiên cứu tại TP HCM. - GV nhận xét và chốt lại các ý cơ bản, nhấn - HS lắng nghe. mạn đến vai trò đầu tàu kinh tế, là trung tâm văn hóa và giáo dục lớn của TP HCM đối với cả nước. 3. Luyện tập, thực hành Luyện tập: - Câu 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cá - HS trả lời theo gợi ý. nhân, hoàn thiện bảng theo gợi ý. - Câu 2: GV hướng dẫn HS về trục thời gian - HS lắng nghe. thể hiện một số sự kiện tiêu biểu của Sài Gòn - TP HCM. Gợi ý: Sự kiện ngày 5-6-1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước từ Bến Nhà Rồng, sự kiện ngày 25 – 8-1945 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn; sự kiện ngày 30 -4-1975 tiến vào Dinh Độc Lập chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. Vận dụng: - GV định hướng HS chọn thực hiện 1 trong 2 nhiệm vụ. - HS thực hiện. Câu 1: Đây là bài tập vận dụng mang tính mơt, Gv khuyến khích HS viết bài thể hiện nội dung mong muốn theo quan điểm, ý tưởng của các em về TP HCM trong tương lai. Câu 2: Gv hướng dẫn HS tìm kiếm thêm thông tin trên sách, báo, truyền hình, internet,... về một di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh hoặc một địa danh của TP HCM mà các em thấy ấn tượng. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV cho HS đóng vai hướng dẫn viên du - HS thực hiện lịch để giới thiệu về Thành phố Hồ Chí Minh. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________________________ BÀI 28: ĐỊA ĐẠO CỦ CHI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức: - Xác định được vị trí của Địa đạo Củ Chi trên lược đồ - Mô tả được một số công trình tiêu biểu trong Địa đạo Củ Chi - Sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện lịch sử về Địa đạo Củ Chi. * Năng lực: - Hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, nhận thức về khoa học lịch sử và địa lí thông qua việc sưu tầm tư liệu và giới thiệu, kể chuyện về Địa đạo Củ Chi, năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào cuộc sống. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác trong học tập lịch sử và địa lí. * Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất yêu nước, lòng tự hào về vùng đất thép Củ Chi, có trách nhiệm giữ gìn và phát huy những giá trị mà cha ông để lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, Lược đồ TP HCM, lược đồ hành chính huyện Củ Chi. Sơ đồ Địa đạo Củ Chi. Tranh ảnh, cách chuyện lịch sử về Địa đạo Củ Chi. - HS: sgk, vở ghi, thông tin, tài liệu, một số câu chuyện lịch sử về Địa đạo Củ Chi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV giới thiệu một hình ảnh về Địa đạo Củ - HS quan sát Chi và nêu vấn đề: Các em theo dõi bài học để biết được tại sao gọi Địa đạo Củ Chi là vùng “Đất thép thành đồng”. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí và cấu trúc của Địa đạo Củ Chi. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 lược đồ - HS quan sát và chỉ trên lược đồ hành chính huyện Củ Chi, thực hiện nhiệm vụ: Xác định vị trí địa lí của Địa đạo Củ Chi. - GV gọi đại diện một số bạn lên chỉ vị trí địa - HS chỉ trên lược đồ đạo trên lược đồ - GV hỏi: Vị trí của Địa đạo Củ Chi có những thuận lợi và khó khăn gì đối với cuộc - HS trình bày. kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân ta? - Gợi ý: Thuận lợi: gần cơ quan đầu nào của địch ở Sài Gòn, trong khu rừng rậm nhiệt đới - HS lắng nghe. địch khó phát hiện. Khó khăn: Do ở sâu dưới lòng đất nên gây khó khăn cho việc đi lại, sinh hoạt. - Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông - HS thảo luận nhóm và trả lời tin, quan sát hình, thực hiện yêu cầu: Mô tả câu hỏi. một công trình trong Địa đạo Củ Chi mà em ấn tượng nhất. - Gv nhận xét, chốt nội dung - HS lắng nghe Hoạt động 2: Kể chuyện về Địa dạo Củ Chi - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi đọc - HS trả lời câu chuyện và kết hợp sưu tầm để kể lại câu chuyện theo ý tưởng của mình. Cuối câu chuyện nêu cảm nghĩ của mình về tinh thần chiến đấu chống giặc của quân và dân Củ Chi. - Yêu cầu HS kể lại một câu chuyện lịch sử liên quan đến Địa đạo Củ Chi. - HS kể - GV nhận xét, chốt 3. Luyện tập, thực hành - Gv hướng dẫn HS lập và hoàn thiện bảng - HS thực hiện giới thiệu các công trình tiêu biểu trong Địa đạo Củ Chi. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn ngắn nêu - HS viết cảm nhận của HS về Địa đạo Củ Chi. Gợi ý: Công trình quân sự độc đáo, ý chí kiên cường, bất khuất của con người vùng đất thép. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________________ BÀI 29: ÔN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức: - Củng cố kiến thức về đặc điểm thiên nhiên, dân cư và hoạt động sản xuất, lịch sử và văn hóa truyền thống ở vùng Duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên, vùng Nam Bộ. * Năng lực: - Hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử và địa lí thông qua việc so sánh đặc điểm tự nhiên, dân cư, lịch sử, văn hóa ở các vùng; duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ. - Hình thành năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc xác định vị trí của các đối tượng lịch sử, địa lí trên lược đồ, sưu tầm tư liệu và sử dụng các nguồn thông tin để trình bày quan điểm về một vấn đề lịch sử. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác trong học tập lịch sử và địa lí. * Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu nước, yêu quê hương, yêu Tổ quốc, có trách nhiệm giữ gìn và phát huy những giá trị mà cha ông để lại. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam. - HS: sgk, vở ghi, tranh ảnh sưu tầm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Gv hệ thống hóa những kiến thức trọng tâm - HS thực hiện cho HS theo các mạch nội dung: + Đặc điểm tự nhiên + Đặc điểm dân cư và hoạt động sản xuất + Một số nét văn hóa truyền thống. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Luyện tập thực hành: Câu 1: Lựa chọn thông tin phù hợp với ba vùng và ghi kết quả vào vở - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào vở. - Cho HS chia sẻ trước lớp - Gợi ý: A: 2, 7, 8 B: 5, 6, 9 C: 1, 3, 4, 10 - HS làm việc cá nhân, ghi kết Câu 2: Hoàn thành bảng về vùng Duyên quả vào vở hải miền Trung, vùng Tây Nguyên và vùng - HS chia sẻ Nam Bộ vào vở. - GV cho HS làm việc theo cặp đôi, chia sẻ thảo luận và hoàn thành theo yêu cầu. Gợi ý: * Duyên hải miền Trung: + Địa hình Phía Tây là đồi núi; Phía Đông là dải đồng bằng nhỏ, hẹp. Ven biển thường có - HS thực hiện cồn cát, đầm phá. + Khí hậu: Phía bắc dãy Bạch Mã có 1-2 tháng nhiệt độ dưới 20 độ C. Phía Nam dãy bachk Mã nhiệt độ cao quanh năm. Thường có mưa lớn và bão vào thu – đông. Mùa Hạ ở phía Bắc chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam khô nóng, phía nam thường xảy ra hạn hán. + Dân cư: Dân tộc Kinh, Chăm, Thái, Mông,. + Một số nét văn hóa: Tập trung nhiều loại di sản thế giới được Unesco ghi danh như: Khu đô thị cổ Hội An, Nhà nhạc cung đình Huế, nghệ thuật bài chòi,... Có nhiều lễ hội đặc sắc như: lễ hội Ka – tê, lễ rước cá ông,... * Tây Nguyên: + Địa hình cao gồm các cao nguyên xếp tấng. Cao ở phía đông, thấp dần ở phía tây + Khí hậu: Nhiệt độ cao quanh năm, trung bình trên 20 độ C. Có hai mùa: mùa khô và mùa mưa. + Dân cư: Dân tộc Gia Rai, Ê Đê, Ba na, Mạ,. Vùng thưa dân nhất nước ta. + Một số nét văn hóa: Nhà ở nhà sàn, nhà sinh hoạt cộng đồng. Trang phục thổ cẩm trang trí hoa văn màu sắc. Lễ hội có nhiều lễ hội đặc sắc gắn với đời sống tinh thần của các dân tộc như lễ hội công chiêng, đua voi. * Nam Bộ: + Địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp, tương đối bằng phẳng. Phần phía Bắc Đông Nam Bộ có địa hình đồi núi thấp. + Khí hậu: Nhiệt độ cao, trung bình trên 27 độ C. Có hai mùa: mùa khô và mùa mưa. + Một số nét văn hóa: nhà ở nhà sàn, nhà nổi. Chợ nổi là nơi diễn ra các hoạt động sinh hoạt, mua bán, trao đổi hàng hóa. Vận tải đường sông đóng vai trò quan trọng với phương tiện chủ yêu là ghe, xuồng. Văn hóa mang đậm dấu ấn vùng sông nước Nam Bộ. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV hỏi: Em sinh ra và lớn lên ở vùng nào? - HS trả lời. Hãy nêu một số đặc điểm chính ở địa phương em? - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________________________ BÀI 29: ÔN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức: - Củng cố kiến thức về đặc điểm thiên nhiên, dân cư và hoạt động sản xuất, lịch sử và văn hóa truyền thống ở vùng Duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên, vùng Nam Bộ. * Năng lực: - Hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử và địa lí thông qua việc so sánh đặc điểm tự nhiên, dân cư, lịch sử, văn hóa ở các vùng; duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ. - Hình thành năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc xác định vị trí của các đối tượng lịch sử, địa lí trên lược đồ, sưu tầm tư liệu và sử dụng các nguồn thông tin để trình bày quan điểm về một vấn đề lịch sử. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác trong học tập lịch sử và địa lí. * Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu nước, yêu quê hương, yêu Tổ quốc, có trách nhiệm giữ gìn và phát huy những giá trị mà cha ông để lại. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam. - HS: sgk, vở ghi, tranh ảnh sưu tầm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV cho HS xem một số vi deo, tư liệu về - HS lắng nghe Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Nam Bộ, - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Luyện tập thực hành: Câu 3: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch - GV hướng dẫn HS đóng vai hướng dẫn viên - HS thực hiện du lịch và lựa chọn một trong ba vùng đã được học: Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Nam Bộ, để giới thiệu về vùng đó theo gợi ý và nêu cảm nghĩ của em. - Lưu ý: Mỗi vùng đều có nhiều di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và các câu chuyện lịch sử liên quan. Vì vậy GV hướng dẫn HS chọn một di tích, một danh lam hoặc một câu chuyện tiêu biểu để giới thiệu. - HS làm hướng dẫn viên - Cho HS đóng vai - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV hỏi: Nếu em là một hướng dẫn viên du - HS trả lời. lịch, em sẽ giới thiệu với các bạn những vẻ đẹp gì ở nơi em đang sống? - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_dia_li_lop_4_kntt_bai_272829_tiet_6.doc