Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 3, 4 - Tiết 5-8: Lịch sử và văn hóa truyền thống địa phương em. Thiên nhiên vùng trung du miền núi Bắc bộ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Mô tả được một số nét văn hóa của Phú Thọ.
- Lựa chọn và giới thiệu được ở mức độ đơn giản một món ăn, một kiểu trang phục, mộ lễ hội tiêu biểu,….ở Phú Thọ.
* Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học
* Phẩm chất: yêu nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, tư liệu hình về truyền thống địa phương, phiếu hoạt động 1
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu:
- Cho HS quan sát H1, hỏi: Em biết gì về hình ảnh đó? Hãy giới thiệu những phong tục tương tự ở địa phương em.
(Phong tục gói bánh chưng trong dịp Tết nguyên đán; Ở địa phương em còn có các phong tục: đi lễ chùa, đi chúc Tết, tổ chức các lễ hội,…)
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1. Tìm hiểu văn hóa truyền thống của người Phú Thọ
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6, hoàn thành phiếu Tìm hiểu văn hóa truyền thống của người Phú Thọ.
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ lần lượt về trang phục, món ăn và lễ hội.
- GV đánh giá, tuyên dương HS
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Em ấn tượng với nét văn hóa truyền thống nào ở Phú Thọ? Em hãy giới thiệu lại nét văn hóa nổi bật ấy cho người thân nghe.
- Nhận xét giờ học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 3, 4 - Tiết 5-8: Lịch sử và văn hóa truyền thống địa phương em. Thiên nhiên vùng trung du miền núi Bắc bộ

Lịch sử và địa lí (Tiết 5) Bài 3: LỊCH SỬ VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ĐỊA PHƯƠNG EM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Mô tả được một số nét văn hóa của Phú Thọ. - Lựa chọn và giới thiệu được ở mức độ đơn giản một món ăn, một kiểu trang phục, mộ lễ hội tiêu biểu,.ở Phú Thọ. * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học * Phẩm chất: yêu nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, tư liệu hình về truyền thống địa phương, phiếu hoạt động 1 - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho HS quan sát H1, hỏi: Em biết gì về - HS trả lời hình ảnh đó? Hãy giới thiệu những phong tục tương tự ở địa phương em. (Phong tục gói bánh chưng trong dịp Tết nguyên đán; Ở địa phương em còn có các phong tục: đi lễ chùa, đi chúc Tết, tổ chức các lễ hội,) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Tìm hiểu văn hóa truyền thống của người Phú Thọ - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6, hoàn - HS thảo luận nhóm 6. thành phiếu Tìm hiểu văn hóa truyền thống của người Phú Thọ. Nhóm : Văn hóa truyền thống của người Phú Thọ Lễ hội Trang phục Món ăn (Tên lễ hội; Thời gian, địa (Tên trang phục, đặc (Tên món ăn; điểm; Mục đích chính của điểm nổi bật, cảm nghĩ Nguyên liệu; Cách lễ hội; Các hoạt động của của em,) làm,) lễ hội,) 1. Trang phục dân tộc 1. Thịt chua Thanh 1. Giỗ Tổ Hùng Vương Cao Lan – Đoan Hùng Sơn 2.Bơi chải Bạch Hạc – VT 2. Trang phục dân tộc 2. Rau sắn 3. Hát Xoan Mường 3. Mì trắng Hùng Lô. 4. Lễ hội giã bánh giày 4. Bưởi Đoan Hùng 5. Đền Mẫu Âu Cơ 5. Bánh tai 6. Cỏ ỏm - GV gọi đại diện nhóm chia sẻ lần lượt về - HS chia sẻ và góp ý trang phục, món ăn và lễ hội. - GV đánh giá, tuyên dương HS 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Em ấn tượng với nét văn hóa truyền thống - HS chia sẻ nào ở Phú Thọ? Em hãy giới thiệu lại nét văn hóa nổi bật ấy cho người thân nghe. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________ Lịch sử và địa lí (Tiết 6) Bài 3: LỊCH SỬ VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ĐỊA PHƯƠNG EM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Kể được câu chuyện về một số danh nhân ở địa phương. * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học * Phẩm chất: yêu nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, tư liệu hình về truyền thống địa phương. - HS: sgk, vở ghi, thông tin về một danh nhân tiêu biểu của địa phương sưu tầm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Kể tên các danh nhân văn hóa ở Phú Thọ - HS trả lời mà em biết. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.2. Tìm hiểu và kể chuyện về danh nhân ở Phú Thọ - GV tổ chức cho HS kể chuyện về danh - HS chia sẻ trước lớp nhân ở Phú Thọ theo gợi ý: + Tên danh nhân + Danh nhân đó gắn với câu chuyện nào? Kể vắn tắt nội dung câu chuyện. + Em học được điều gì về danh nhân đó. (Một số danh nhân tiêu biểu ở Phú Thọ: 1. Anh hùng LLVTND Nguyễn Hữu Quyền, (ở khu 5, xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh) - nguyên chỉ huy trận đánh cao điểm 689, vào ngày 7/7/1968, trận cuối cùng giải phóng Khe Sanh, Hướng Hóa. 2. Anh hùng LLVTND Nguyễn Xước Hiện, Phượng Vĩ, huyện Cẩm Khê; đánh trận Cheo Reo nổi tiếng Chiến dịch Tây Nguyên mùa xuân năm 1975. 3. Anh hùng LLVTND Nguyễn Văn Toản, ở khu 4, phường Vân Cơ, thành phố Việt Trì; bắn rơi 5 máy bay địch trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước.... - GV đánh giá, tuyên dương HS 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - GV hướng dẫn HS lập bảng và hoàn thiện - HS làm việc cá nhân về một số nét văn hóa truyền thống tiêu biểu ở địa phương. - GV quan sát, hỗ trợ HS - GV gọi HS chia sẻ về bài làm - HS thực hiện Bài 2: - GV tổ chức cho HS giới thiệu về một lễ hội - HS chia sẻ trước lớp hoặc một danh nhân tiêu biểu ở địa phương em. - GV tuyên dương, khích lệ HS 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Em hãy lập kế hoạch cho buổi tham quan về - HS thực hiện một di tích lịch sử văn hóa ở Phú Thọ (HĐ theo tổ) - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Lịch sử và địa lí (Tiết 7) CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Bài 4: THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí địa lí, một số địa danh tiêu biểu (ví dụ: dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, cao nguyên Mộc Châu,) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. - Quan sát lược đồ, tranh ảnh, mô tả được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi,) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học * Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, lược đồ hình 2. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Yêu cầu HS quan sát hình 1, hỏi: - HS trả lời + Cột mốc xác định độ cao của đỉnh núi nào? (đỉnh núi Phan-xi-păng) + Đỉnh núi này nằm ở vùng núi nào của nước ta? (Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ). Nêu những hiểu biết của em về vùng đất đó. - GV giới thiệu-ghi bài 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Vị trí địa lí - Yêu cầu HS quan sát hình 2, em hãy: - HS quan sát, thực hiện, chia sẻ + Xác định vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lược đồ. (nằm ở phía Bắc của đất nước, bao gồm vùng đất liền rộng lớn và vùng biển ở phía đông nam) + Kể tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. (Tiếp giáp với các quốc gia: Trung Quốc, Lào; tiếp giáo với các vùng: Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên hải miền Trung) - GV gọi HS đọc thông tin và quan sát hình - HS lắng nghe 3, giới thiệu thêm: điểm cực Bắc của nước ta nằm ở xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Cột cờ Lũng Cú là cột cờ quốc gia, nằm cách điểm cực Bắc nước ta khoảng 3,3km theo đường chim bay. 2.2. Đặc điểm thiên nhiên a) Địa hình - Yêu cầu HS đọc thông tin, kết hợp quan sát - HS thảo luận theo cặp, thực hình 2,4,5, hoạt động theo cặp: hiện yêu cầu + Xác định trên lược đồ: dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng và cao nguyên Mộc Châu. + Mô tả đặc điểm chính về địa hình ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. - GV gọi đại diện HS trình bày. - HS nêu - GV chốt: - HS nghe-ghi + Vùng có địa hình chủ yếu là đồi núi + Vùng có nhiều dãy núi lớn (đỉnh Phan-xi- păng là đỉnh núi cao nhất với độ cao 3143m), một số cao nguyên và vùng trung du. b) Khí hậu - Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình - HS làm việc cá nhân 6, nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV gọi HS trình bày đặc điểm về khí hậu. - 2-3 HS trả lời - GV chốt: - HS nghe-ghi + Vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, với mùa đông lạnh nhất cả nước + Khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi độ cao địa hình; ở vùng núi cao nhiệt độ hạ thấp, đôi khi có tuyết rơi vào mùa đông. c) Sông ngòi - Yêu cầu HS đọc thông tin, kết hợp quan sát - HS thảo luận theo cặp, thực hình 2,7,8, hoạt động theo cặp: hiện yêu cầu + Xác định trên lược đồ các ông lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Nêu đặc điểm chính của sông ngòi. - GV gọi đại diện HS trình bày. - HS nêu - GV chốt: - HS nghe-ghi + Vùng có nhiều sông, sông lớn như: sông Hồng, sông Đà, sông Chảy, sông Lô, sông Gâm, + Các sông nhiều thác ghềnh, có khả năng phát triển thủy điện. d) Khoáng sản - Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình - HS làm việc cá nhân 2, kể tên và xác định trên lược đồ một số khoáng sản chính vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV gọi HS chỉ trên lược đồ và trình bày - 2-3 HS thực hiện - GV chốt: Vùng Trung du và miền núi Bắc - HS nghe-ghi Bộ là vùng có nhiều khoáng sản bậc nhất nước ta, một số khoáng sản chính: than, a-pa- tít, sắt, đá vôi, - GV giới thiệu thêm thông tin mục Em có - HS lắng nghe biết. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm ở - - HS nêu vị trí nào? - Nêu một số đặc điểm chính về đặc điểm thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________ Lịch sử và địa lí (Tiết 8) CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Bài 4: THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nêu được một cách đơn giản ảnh hưởng của khí hậu, địa hình, sông ngòi đối với đời sống sản xuất của người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học * Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, lược đồ hình 2. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Nêu đặc điểm chính của khí hậu, địa hình, - 3-4 HS trả lời sông ngòi, khoáng sản vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.3. Ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đối với sản xuất và đời sống - Đọc thông tin và quan sát các hình từ 9-14, - HS thảo luận nhóm 4 em hãy cho biết: ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đối với đời sống sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: + Hình 9 – Khai thác quặng sắt (tỉnh Thái Nguyên): vùng có nhiều khoáng sản, thuận lợi phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản. + Hình 10 – Đập thủy điện Sơn La trên sông Đà (tỉnh Sơn La): vùng có nhiều sông lớn, nhiều thác ghềnh, có khả năng phát triển thủy điện. + Hình 11 – Thu hoạch chè (tỉnh Phú Thọ): vùng có đất đỏ vàng, khí hậu thích hợp để tròng nhiều loại cây công nghiệp (đặc biệt là cây chè), cây công nghiệp, cây dược liệu. Các đồi chè thu hút khách du lịch. + Hình 12 – Một góc Vịnh Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh): vùng biển ở phía Đông Nam có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế biển (du lịch biển, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản..) + Hình 13 – Lũ quét và sạt lở đất tỉnh Lai Châu năm 2018: vùng chịu nhiều thiên tai gây thiệt hại về người và tài sản + Hình 14 – Băng giá ở tỉnh Lào Cai năm 2020: Băng giá là hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ hạ thấp, gây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng, vật nuôi và sinh hoạt của con người. Tuy nhiên hiện tượng này lại thu hút lớn khách du lịch đến tham quan. - Gọi đại diện các nhóm trình bày, đóng góp - HS thực hiện bổ sung ý kiến. - GV tuyên dương, khen ngợi, chốt: - HS nghe-ghi + Vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nhiều ngành knh tế: khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện; trồng và chế biến cây công nghiệp, cây ăn quả, dược liệu, du lịch,... + Vùng có địa hình bị chia cắt, nhiều thiên tai (lũ quét, sạt lở đất, sương muối, rét đậm, rét hại,...) gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của người dân. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Lấy ví dụ sự ảnh hưởng của điều kiện tự - HS thực hiện nhiên tới đời sống sản xuất của con người vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_dia_li_kntt_bai_3_4_tiet_5_8_lich_s.doc