Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 5, 6 - Tiết 11-14: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng trung du và miền núi Bắc bộ. Một số nét văn hóa ở trung du và miền núi Bắc bộ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS

* Năng lực đặc thù:

- Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Nhận xét được một cách đơn giản về sự phân bố dân cư ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua lược đồ phân bố dân cư.

- Kể tên một số cách thức khai thác tự nhiên (ví dụ: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thuỷ điện, khai thác khoáng sản,..)

* Năng lực chung:

- Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân tộc và một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc sử dụng lược đồ phân bố dân cư để nhận xét sự phân bố dân cư ở vùng.

- Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năg lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm.

* Phẩm chất:

- Bồi dưỡng phẩm chất: Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc.

- Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi, lược đồ mật độ dân số ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Lược đồ một số nhà máy thuỷ điện và mỏ khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Hình ảnh, video về một số dân tộc và một số hình thức khai thác tự nhiên ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; phiếu học tập

- HS: sgk, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Mở đầu:

- Hãy kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ?

- Hãy nêu đặc điểm về phân bố dân cư ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

- Gv nhận xét, tuyên dương

- GV giới thiệu- ghi bài

2. Hình thành kiến thức:

2.1. Một số cách thức khai thác tự nhiên

- Gv yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, quan sát hình từ hình 4 đến hình 6 trong SGK/25, thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành yêu cầu sau:

1. Hoàn thành bảng thông tin về một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

2. Kể tên và xác định trên lược đồ hình 6 một số mỏ khoáng sản và một số nhà máy thuỷ điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày yêu cầu 1.

- Gv nhận xét, tuyên dương HS.

- Gv chốt kiến thức và cho HS xem video về hình ảnh ruộng bậc thang, hoạt động khai thác khoáng sản:

Một số cách thức khai thác tự nhiên

ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Gv yêu cầu HS lên xác định trên lược đồ một số nhà máy thuỷ điện và mỏ khoáng sản

- Gv nhận xét, tuyên dương HS

- Gợi ý câu trả lời cho HS:

+Một số mỏ khoáng sản: than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên; a-pa-tit ở Lào Cai, bô-xít ở Cao Bằng; đồng ở Sơn La, Bắc Giang,...

+ Một số nhà máy thuỷ điện: Hoà Bình; Tuyên Quang,...

- GV chốt kiến thức kết hợp cho HS xem một số hình ảnh về mỏ khoáng sản và nhà máy thuỷ điện.: Khai thác khoáng sản là hoạt động kinh tế quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

3. Vận dụng, trải nghiệm:

- Hãy nêu một số cách khai thác tự nhiên ở ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

- Gv nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết học sau.

docx 11 trang Phương Mai 20/06/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 5, 6 - Tiết 11-14: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng trung du và miền núi Bắc bộ. Một số nét văn hóa ở trung du và miền núi Bắc bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 5, 6 - Tiết 11-14: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng trung du và miền núi Bắc bộ. Một số nét văn hóa ở trung du và miền núi Bắc bộ

Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 5, 6 - Tiết 11-14: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng trung du và miền núi Bắc bộ. Một số nét văn hóa ở trung du và miền núi Bắc bộ
 Lịch sử và địa lí (Tiết 11)
 Bài 5: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TRUNG DU 
 VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS
* Năng lực đặc thù:
- Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Nhận xét được một cách đơn giản về sự phân bố dân cư ở Trung du và miền 
núi Bắc Bộ thông qua lược đồ phân bố dân cư.
- Kể tên một số cách thức khai thác tự nhiên (ví dụ: làm ruộng bậc thang, xây 
dựng các công trình thuỷ điện, khai thác khoáng sản,..)
* Năng lực chung: 
- Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số 
dân tộc và một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc 
Bộ.
- Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc sử dụng lược đồ phân bố 
dân cư để nhận xét sự phân bố dân cư ở vùng.
- Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năg lực giao tiếp và hợp tác thông qua 
hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm.
* Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất: Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc.
- Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, lược đồ mật độ dân số ở vùng Trung du và miền núi Bắc 
Bộ, Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Lược đồ một số nhà 
máy thuỷ điện và mỏ khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Hình 
ảnh, video về một số dân tộc và một số hình thức khai thác tự nhiên ở Trung du 
và miền núi Bắc Bộ; phiếu học tập
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - Hãy kể tên một số dân tộc sinh sống ở - Hs trả lời
 vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ?
 - Hãy nêu đặc điểm về phân bố dân cư ở 
 Trung du và miền núi Bắc Bộ?
 - Gv nhận xét, tuyên dương
 - GV giới thiệu- ghi bài
 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Một số cách thức khai thác tự nhiên
- Gv yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, quan - HS quan sát và thảo luận 
sát hình từ hình 4 đến hình 6 trong nhóm 4 thực hiện yêu cầu của 
SGK/25, thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành 
 phiếu bài tập.
yêu cầu sau:
1. Hoàn thành bảng thông tin về một số 
cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung 
du và miền núi Bắc Bộ.
 Cách thức khai Ý nghĩa
 thác tự nhiên
2. Kể tên và xác định trên lược đồ hình 6 
một số mỏ khoáng sản và một số nhà máy 
thuỷ điện ở vùng Trung du và miền núi 
Bắc Bộ.
- Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên trình - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
bày yêu cầu 1. sung.
- Gv nhận xét, tuyên dương HS.
- Gv chốt kiến thức và cho HS xem video 
về hình ảnh ruộng bậc thang, hoạt động 
khai thác khoáng sản:
Một số cách thức khai thác tự nhiên 
ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 Cách thức khai Ý nghĩa
 thác tự nhiên
 1. Làm ruộng bậc - Trồng lúa nước 
 thang giúp dân đảm bảo 
 nguồn lương thực 
 cho người dân.
 - Hạn chế tình 
 trạng phá rừng, làm 
 nương rẫy.
 - Thúc đẩy hoạt 
 động du lịch của 
 vùng.
 2. Xây dựng các - Cung cấp điện 
 công trình thuỷ cho sinh hoạt và 
 điện sản xuất
 - Giúp giảm lũ cho 
 vùng đồng bằng.
 3. Khai thác - Làm nguyên liệu 
 khoáng sản và nhiên liệu cho nhiều ngành công 
 nghiệp như than 
 cho sản xuất điện 
 a-pa-tít để sản xuất 
 phân lân, đá vôi 
 làm vật liệu xây 
 dựng.
 - Gv yêu cầu HS lên xác định trên lược đồ - HS lên thực hiện xác định các 
 một số nhà máy thuỷ điện và mỏ khoáng mỏ khoáng sản và nhà máy 
 sản thuỷ điện trên lược đồ
 - HS quan sát, nhận xét bổ sung
 - Gv nhận xét, tuyên dương HS 
 - Gợi ý câu trả lời cho HS:
 +Một số mỏ khoáng sản: than ở Quảng 
 Ninh, sắt ở Thái Nguyên; a-pa-tit ở Lào 
 Cai, bô-xít ở Cao Bằng; đồng ở Sơn La, 
 Bắc Giang,...
 + Một số nhà máy thuỷ điện: Hoà Bình; 
 Tuyên Quang,... 
 - GV chốt kiến thức kết hợp cho HS xem 
 một số hình ảnh về mỏ khoáng sản và nhà 
 máy thuỷ điện.: Khai thác khoáng sản là 
 hoạt động kinh tế quan trọng của vùng 
 Trung du và miền núi Bắc Bộ
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Hãy nêu một số cách khai thác tự nhiên ở - HS trả lời
 ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
 - Gv nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị 
 tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Lịch sử và địa lí (Tiết 12)
 Bài 5: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TRUNG DU 
 VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS
* Năng lực đặc thù:
- Kể tên một số cách thức khai thác tự nhiên (ví dụ: làm ruộng bậc thang, xây 
dựng các công trình thuỷ điện, khai thác khoáng sản,..)
* Năng lực chung: - Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số 
dân tộc và một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc 
Bộ.
- Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc sử dụng lược đồ phân bố 
dân cư để nhận xét sự phân bố dân cư ở vùng.
- Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năg lực giao tiếp và hợp tác thông qua 
hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm.
* Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất: Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc.
- Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 + Hãy kể tên một số sản phẩm có nguồn gốc - HS trả lời 
 từ khoáng sản của vùng Trung du và miền 
 núi Bắc Bộ?
 + Hãy nêu một số cách thức khai thác tự 
 nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - GV giới thiệu- ghi bài
 2. Luyện tập, thực hành: 
 2.1Hoạt động: Luyện tập 
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu 
 bài tập phần Luyện tập SGK tr.27 và thực hiện - HS làm việc cá nhân thực hiện 
 nhiệm vụ vào vở: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một 
 số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung yêu cầu.
 du và miền núi Bắc Bộ.
 - GV mời đại diện một số HS giới thiệu sơ đồ - HS lên chia sẻ trước lớp
 tư duy đã hoàn chỉnh trước lớp. Các HS khác - HS nhận xét, bổ sung
 quan sát, nhận xét.
 - GV nhận xét, đánh giá và trình chiếu bảng tư 
 duy hoàn thiện về một số cách thức khai thác tự 
 nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 2.2.Hoạt động vận dụng
 - Gv yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu phần - HS đọc yêu cầu
 vận dụng SGK/27
 - GV kiểm tra phần chuẩn bị tranh ảnh của 
 HS - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và - HS thảo luận theo nhóm
 chia sẻ về các tranh ảnh đã sưu tầm được về 
 một số dân tộc ở vùng Trung du và miền núi 
 Bắc Bộ.
 - Đại diện nhóm lên chia sẻ, Hs 
 - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, 
 chia sẻ tranh ảnh đã sưu tầm được về vùng khác nhận xét bổ sung
 Trung du và miền núi Bắc Bộ
 - Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm làm 
 tốt
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Hãy nêu một số dân tộc ở vùng núi Trung - HS trả lời
 du và miền núi Bắc Bộ?
 - Gv nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Lịch sử và địa lí (Tiết 13)
 BÀI 6: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
 ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:Sau bài học này, HS sẽ:
- Mô tả được một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 
(lễ hội Gầu tào, lễ hội Lồng tồng, hát Then, múa Xòe Thái, chợ phiên vùng cao,)
* Năng lực chung: 
- Bước đầu hình thành và phát triển năng lực tìm tòi, khám phá thông qua việc mô tả 
một số nét văn hoá của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống: đề 
xuất những việc nên làm để giữ gìn, phát huy những giá trị của văn hoá vùng cao.
- Bước đầu biết sưu tầm và khai thác thông tin về những nét văn hoá ở vùng Trung du 
và miền núi Bắc Bộ phục vụ bài học.
* Phẩm chất: 
- Trân trọng giá trị văn hoá truyền thống
- Có ý thức bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá vùng cao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, vi deo hình ảnh về một số lễ hội, chợ phiên ở vùng Trung 
du và miền núi Bắc Bộ
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Mở đầu:
- GV trình chiếu cho HS xem về hình ảnh lễ - HS xem phim về lễ hội Gàu 
hội Gầu Tào và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tào
+ Hình ảnh trong đoạn phim giúp em hiểu 
biết điều gì về về văn hóa của dân tộc Mông 
ở Mai Châu, tỉnh Hòa Bình?
+ Hãy nêu hiểu biết của em về một số nét 
văn hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. - HS trả lời, các HS khác lắng 
- GV yêu cầu HS trả lời. nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung 
- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho 
HS:
+ Gầu Tào là một lễ hội tiêu biểu nhất của 
người Mông với mục đích là cúng tạ trời 
đất, thần linh phù hộ đã ban cho gia đình sự 
sức khỏe, thịnh vượng, cầu phúc, cầu lộc 
ban cho những người dân trong bản Mông 
một năm mới mùa màng bội thu, gia súc, 
gia cầm đầy chuồng. Lễ hội hứa hẹn một 
năm mới mùa màng bội thu, một cuộc sống 
của bà con các dân tộc thiểu số trên Cao 
nguyên đá Đồng Văn nói chung và dân tộc 
Mông nói riêng có một cuộc sống ngày càng 
ấm no, hạnh phúc.
+ Một số nét văn hóa ở Trung du và miền 
núi Bắc Bộ: lễ hội hoa ban Điện Biên, hội 
xuân hát giao duyên của người Dao đỏ, lễ 
hội Lồng Tồng (xuống đồng) của người Tày 
-Nùng hay các chợ phiên miền núi nổi tiếng 
như Bắc Hà, Tả Phìn, Mèo Vạc, Đồng 
Đăng
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 6 – Một 
số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền 
núi Bắc Bộ.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về lễ hội
- GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4, đọc - Hs thảo luận nhóm 4 thưcj 
thông tin mục 1, kết hợp quan sát hình 2 – 3 hiện trả lời câu hỏi. SGK tr.29 và trả lời câu hỏi: Kể tên một số 
lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền 
núi Bắc Bộ? - Đại diện nhóm trình bày
 - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết 
 - HS nhận xét, bổ sung
quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, 
nhận xét, nêu ý kiến bổ sung .
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du 
và miền núi Bắc Bộ: Lễ hội cầu an bản 
Mường ở Mai Châu (Hòa Bình), lễ hội hoa 
ban, lễ hội đền Gióng,...
+ Tất cả các lễ hội đều cầu mong cho mọi 
người có một năm mới nhiều may mắn, khỏe 
mạnh, mùa màng bội thu,...
- GV trình cho HS quan sát thêm hình ảnh, 
video về lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và 
miền núi Bắc Bộ.
2.2. Hoạt động 2: Hát múa dân gian
* Hát then
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, hướng - HS thảo luận nhóm đôi thực 
dẫn HS quan sát hình 4, kết hợp đọc thông hiện yêu cầu.
tin mục 2 SGK tr.29 và trả lời câu hỏi: Giới 
thiệu nét cơ bản về hát Then của các dân tộc 
ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên giới thiệu - HS trình bày 
trước lớp những nét cơ bản về hát Then - HS nhận xét, bổ sung
(khuyến khích HS sử dụng tranh ảnh, tài 
liệu chuẩn bị trước). Các HS khác quan sát, 
lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Hát Then là loại hình nghệ thuật dân gian 
của các dân tộc Tày, Nùng, Thái, được 
UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa phi 
vật thể đại diện của nhân loại.
+ Hát Then được tổ chức vào những dịp lễ 
quan trọng, thể hiện mong muốn của người 
dân về cuộc sống may mắn, tốt lành.
- GV cho HS nghe thêm video về điệu hát 
Then.
* Múa xòe
- GV tổ chức cho HS xem clip múa Xòe và - HS xem clip về múa xoè
quan sát hình 5 SGK tr.30.
- GV yêu cầu HS trả lời: + Xòe Thái là loại hình nghệ thuật của dân 
 tộc nào?
 + Xòe Thái được biểu diễn vào những dịp 
 nào?
 - HS trả lời
 + Người Thái mong muốn điều gì qua 
 những điệu xòe?
 - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS 
 khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ 
 sung 
 - GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
 + Xòe là loại hình múa truyền thống đặc sắc 
 của người Thái, thường được tổ chức vào 
 các dịp lễ, Tết, ngày vui của gia đình, dòng 
 họ, bản mường,...
 + Những điệu múa xòe chứa đựng ước mơ, 
 khát vọng và niềm tự hào của người Thái.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Hãy kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở địa - HS trả lời
 phương em?
 - Gv nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Lịch sử và địa lí (Tiết 14)
 BÀI 6: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
 ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:Sau bài học này, HS sẽ:
- Mô tả được một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi 
Bắc Bộ (lễ hội Gầu tào, lễ hội Lồng tồng, hát Then, múa Xòe Thái, chợ phiên 
vùng cao,)
* Năng lực chung: 
- Bước đầu hình thành và phát triển năng lực tìm tòi, khám phá thông qua việc 
mô tả một số nét văn hoá của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống: 
đề xuất những việc nên làm để giữ gìn, phát huy những giá trị của văn hoá vùng 
cao.
- Bước đầu biết sưu tầm và khai thác thông tin về những nét văn hoá ở vùng 
Trung du và miền núi Bắc Bộ phục vụ bài học.
* Phẩm chất: - Trân trọng giá trị văn hoá truyền thống
- Có ý thức bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá vùng cao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, vi deo hình ảnh về một số lễ hội, chợ phiên ở vùng Trung 
du và miền núi Bắc Bộ
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Mở đầu:
 - GV cho Hs xem clip về một số hình ảnh - HS xem phim về chợ phiên
 chợ phiên và hãy nêu một số hiểu biết của - HS trả lời, các HS khác lắng 
 mình về chợ phiên? nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ 
 - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 6 – Một sung 
 số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền 
 núi Bắc Bộ.
 - GV giới thiệu- ghi bài
 2. Hình thành kiến thức:
 2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về Chợ phiên
 * Chợ Phiên
 - GV chia HS thành các nhóm (4 – 6 - Hs thảo luận nhóm thực hiện 
 HS/nhóm).
 trả lời câu hỏi.
 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, quan sát 
 hình 6 – 7 SGV tr.30, 31, kết hợp đọc thông 
 tin mục 3 và trả lời câu hỏi:
 + Chợ phiên họp vào thời gian nào?
 + Chợ phiên thường bán những gì?
 + Ngoài việc mua bán, trao đổi hàng hóa, 
 người dân đến chợ phiên làm gì?
 - GV mời đại diện một số nhóm mô tả trước 
 - Đại diện nhóm trình bày
 lớp cảnh chợ phiên vùng Trung du và miền 
 núi phía Bắc, nói cảm nghĩ của mình về chợ - HS nhận xét, bổ sung
 Phiên. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ 
 sung ý kiến.
 - GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
 + Chợ Phiên là nét văn hóa độc đáo của các 
 dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 + Là nơi mua bán, trao đổi hàng hóa và nơi 
 giao lưu, gặp gỡ của mọi người, nơi kết bạn 
 của các bạn thanh niên.
 * Chợ phiên Bắc Hà
 - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo - Hs thảo luận nhóm thực hiện 
 nhóm, quan sát hình 7 SHS tr.31 và trả lời trả lời câu hỏi. câu hỏi: Mô tả cảnh chợ phiên Bắc Hà (thời 
gian họp chợ, các mặt hàng mua bán, trao 
đổi, điểm khác biệt của chợ phiên Bắc Hà so 
với chợ nơi em đang sống mà chợ mà em 
 - Đại diện nhóm trình bày
biết).
- GV mời đại diện một số nhóm mô tả trước - HS nhận xét, bổ sung
lớp cảnh chợ phiên Bắc Hà. Các HS khác 
lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến .
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Chợ 
phiên Bắc Hà được đánh giá là chợ đẹp và 
hấp dẫn nhất Đông Nam Á. Hiện nay, nhiều 
du khách chọn chợ phiên Bắc Hà là điểm 
hẹn không thể thiếu khi đến Lào Cai
2.2. Hoạt động luyện tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc yêu - HS thực hiện yêu cầu
cầu bài tập phần Luyện tập SGV tr.31 và 
thực hiện nhiệm vụ vào vở: Vẽ sơ đồ tư duy 
thể hiện một số nét văn hóa nổi bật ở vùng 
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- GV mời đại diện một số HS giới thiệu sơ - HS chia sẻ, giới thiệu bài làm
đồ tư duy đã hoàn chỉnh trước lớp. Các HS - Hs nhận xét, bổ sung
khác quan sát, nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá và trình chiếu bảng 
tư duy hoàn thiện về một số nét văn hóa nổi 
bật ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2.3. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả - HS thảo luận nhóm đôi thực 
lời câu hỏi: So sánh chợ phiên ở vùng Trung hiện yêu cầu
du và miền núi Bắc Bộ với chợ nơi em sống 
hoặc nơi khác.
- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận:
+ Chợ nơi em sống thường họp vào ngày 
nào?
+ Những hàng hóa nào được mua bán, trao 
đổi trong chợ?
+ Điểm nổi bật của chợ quê em là gì?
+ Chỉ ra điểm khác biệt giữa chợ quê em và 
 - Đại diện Hs trả lời 
chợ phiên vùng Trung du và miền núi Bắc 
bộ. - HS nhận xét, bổ sung
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS - Hs trả lời
khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS.
- GV mở rộng kiến thức: Theo em, cần làm 
gì để bảo vệ, giữ gìn và phát huy những giá 
trị của văn hóa vùng cao?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lich_su_dia_li_kntt_bai_5_6_tiet_11_14_dan.docx