Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 5, 6 - Tiết 11-14: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng trung du và miền núi Bắc bộ. Một số nét văn hóa ở trung du và miền núi Bắc bộ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS
* Năng lực đặc thù:
- Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Nhận xét được một cách đơn giản về sự phân bố dân cư ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua lược đồ phân bố dân cư.
- Kể tên một số cách thức khai thác tự nhiên (ví dụ: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thuỷ điện, khai thác khoáng sản,..)
* Năng lực chung:
- Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân tộc và một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc sử dụng lược đồ phân bố dân cư để nhận xét sự phân bố dân cư ở vùng.
- Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năg lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm.
* Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất: Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc.
- Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, lược đồ mật độ dân số ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Lược đồ một số nhà máy thuỷ điện và mỏ khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Hình ảnh, video về một số dân tộc và một số hình thức khai thác tự nhiên ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; phiếu học tập
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu:
- Hãy kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ?
- Hãy nêu đặc điểm về phân bố dân cư ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Gv nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1. Một số cách thức khai thác tự nhiên
- Gv yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, quan sát hình từ hình 4 đến hình 6 trong SGK/25, thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành yêu cầu sau:
1. Hoàn thành bảng thông tin về một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Kể tên và xác định trên lược đồ hình 6 một số mỏ khoáng sản và một số nhà máy thuỷ điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày yêu cầu 1.
- Gv nhận xét, tuyên dương HS.
- Gv chốt kiến thức và cho HS xem video về hình ảnh ruộng bậc thang, hoạt động khai thác khoáng sản:
Một số cách thức khai thác tự nhiên
ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Gv yêu cầu HS lên xác định trên lược đồ một số nhà máy thuỷ điện và mỏ khoáng sản
- Gv nhận xét, tuyên dương HS
- Gợi ý câu trả lời cho HS:
+Một số mỏ khoáng sản: than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên; a-pa-tit ở Lào Cai, bô-xít ở Cao Bằng; đồng ở Sơn La, Bắc Giang,...
+ Một số nhà máy thuỷ điện: Hoà Bình; Tuyên Quang,...
- GV chốt kiến thức kết hợp cho HS xem một số hình ảnh về mỏ khoáng sản và nhà máy thuỷ điện.: Khai thác khoáng sản là hoạt động kinh tế quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Hãy nêu một số cách khai thác tự nhiên ở ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Gv nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 5, 6 - Tiết 11-14: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng trung du và miền núi Bắc bộ. Một số nét văn hóa ở trung du và miền núi Bắc bộ

Lịch sử và địa lí (Tiết 11) Bài 5: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS * Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Nhận xét được một cách đơn giản về sự phân bố dân cư ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua lược đồ phân bố dân cư. - Kể tên một số cách thức khai thác tự nhiên (ví dụ: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thuỷ điện, khai thác khoáng sản,..) * Năng lực chung: - Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân tộc và một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc sử dụng lược đồ phân bố dân cư để nhận xét sự phân bố dân cư ở vùng. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năg lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm. * Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất: Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, lược đồ mật độ dân số ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Lược đồ một số nhà máy thuỷ điện và mỏ khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Hình ảnh, video về một số dân tộc và một số hình thức khai thác tự nhiên ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Hãy kể tên một số dân tộc sinh sống ở - Hs trả lời vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ? - Hãy nêu đặc điểm về phân bố dân cư ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? - Gv nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1. Một số cách thức khai thác tự nhiên - Gv yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, quan - HS quan sát và thảo luận sát hình từ hình 4 đến hình 6 trong nhóm 4 thực hiện yêu cầu của SGK/25, thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành phiếu bài tập. yêu cầu sau: 1. Hoàn thành bảng thông tin về một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cách thức khai Ý nghĩa thác tự nhiên 2. Kể tên và xác định trên lược đồ hình 6 một số mỏ khoáng sản và một số nhà máy thuỷ điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên trình - Các nhóm khác nhận xét, bổ bày yêu cầu 1. sung. - Gv nhận xét, tuyên dương HS. - Gv chốt kiến thức và cho HS xem video về hình ảnh ruộng bậc thang, hoạt động khai thác khoáng sản: Một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cách thức khai Ý nghĩa thác tự nhiên 1. Làm ruộng bậc - Trồng lúa nước thang giúp dân đảm bảo nguồn lương thực cho người dân. - Hạn chế tình trạng phá rừng, làm nương rẫy. - Thúc đẩy hoạt động du lịch của vùng. 2. Xây dựng các - Cung cấp điện công trình thuỷ cho sinh hoạt và điện sản xuất - Giúp giảm lũ cho vùng đồng bằng. 3. Khai thác - Làm nguyên liệu khoáng sản và nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp như than cho sản xuất điện a-pa-tít để sản xuất phân lân, đá vôi làm vật liệu xây dựng. - Gv yêu cầu HS lên xác định trên lược đồ - HS lên thực hiện xác định các một số nhà máy thuỷ điện và mỏ khoáng mỏ khoáng sản và nhà máy sản thuỷ điện trên lược đồ - HS quan sát, nhận xét bổ sung - Gv nhận xét, tuyên dương HS - Gợi ý câu trả lời cho HS: +Một số mỏ khoáng sản: than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên; a-pa-tit ở Lào Cai, bô-xít ở Cao Bằng; đồng ở Sơn La, Bắc Giang,... + Một số nhà máy thuỷ điện: Hoà Bình; Tuyên Quang,... - GV chốt kiến thức kết hợp cho HS xem một số hình ảnh về mỏ khoáng sản và nhà máy thuỷ điện.: Khai thác khoáng sản là hoạt động kinh tế quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Hãy nêu một số cách khai thác tự nhiên ở - HS trả lời ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? - Gv nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Lịch sử và địa lí (Tiết 12) Bài 5: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS * Năng lực đặc thù: - Kể tên một số cách thức khai thác tự nhiên (ví dụ: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thuỷ điện, khai thác khoáng sản,..) * Năng lực chung: - Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân tộc và một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc sử dụng lược đồ phân bố dân cư để nhận xét sự phân bố dân cư ở vùng. - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năg lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm. * Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất: Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên một số sản phẩm có nguồn gốc - HS trả lời từ khoáng sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? + Hãy nêu một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? - GV nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: 2.1Hoạt động: Luyện tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu bài tập phần Luyện tập SGK tr.27 và thực hiện - HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ vào vở: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung yêu cầu. du và miền núi Bắc Bộ. - GV mời đại diện một số HS giới thiệu sơ đồ - HS lên chia sẻ trước lớp tư duy đã hoàn chỉnh trước lớp. Các HS khác - HS nhận xét, bổ sung quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và trình chiếu bảng tư duy hoàn thiện về một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2.2.Hoạt động vận dụng - Gv yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu phần - HS đọc yêu cầu vận dụng SGK/27 - GV kiểm tra phần chuẩn bị tranh ảnh của HS - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và - HS thảo luận theo nhóm chia sẻ về các tranh ảnh đã sưu tầm được về một số dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Đại diện nhóm lên chia sẻ, Hs - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, chia sẻ tranh ảnh đã sưu tầm được về vùng khác nhận xét bổ sung Trung du và miền núi Bắc Bộ - Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Hãy nêu một số dân tộc ở vùng núi Trung - HS trả lời du và miền núi Bắc Bộ? - Gv nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Lịch sử và địa lí (Tiết 13) BÀI 6: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:Sau bài học này, HS sẽ: - Mô tả được một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (lễ hội Gầu tào, lễ hội Lồng tồng, hát Then, múa Xòe Thái, chợ phiên vùng cao,) * Năng lực chung: - Bước đầu hình thành và phát triển năng lực tìm tòi, khám phá thông qua việc mô tả một số nét văn hoá của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Bước đầu biết vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống: đề xuất những việc nên làm để giữ gìn, phát huy những giá trị của văn hoá vùng cao. - Bước đầu biết sưu tầm và khai thác thông tin về những nét văn hoá ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phục vụ bài học. * Phẩm chất: - Trân trọng giá trị văn hoá truyền thống - Có ý thức bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá vùng cao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, vi deo hình ảnh về một số lễ hội, chợ phiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Mở đầu: - GV trình chiếu cho HS xem về hình ảnh lễ - HS xem phim về lễ hội Gàu hội Gầu Tào và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tào + Hình ảnh trong đoạn phim giúp em hiểu biết điều gì về về văn hóa của dân tộc Mông ở Mai Châu, tỉnh Hòa Bình? + Hãy nêu hiểu biết của em về một số nét văn hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. - HS trả lời, các HS khác lắng - GV yêu cầu HS trả lời. nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: + Gầu Tào là một lễ hội tiêu biểu nhất của người Mông với mục đích là cúng tạ trời đất, thần linh phù hộ đã ban cho gia đình sự sức khỏe, thịnh vượng, cầu phúc, cầu lộc ban cho những người dân trong bản Mông một năm mới mùa màng bội thu, gia súc, gia cầm đầy chuồng. Lễ hội hứa hẹn một năm mới mùa màng bội thu, một cuộc sống của bà con các dân tộc thiểu số trên Cao nguyên đá Đồng Văn nói chung và dân tộc Mông nói riêng có một cuộc sống ngày càng ấm no, hạnh phúc. + Một số nét văn hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ: lễ hội hoa ban Điện Biên, hội xuân hát giao duyên của người Dao đỏ, lễ hội Lồng Tồng (xuống đồng) của người Tày -Nùng hay các chợ phiên miền núi nổi tiếng như Bắc Hà, Tả Phìn, Mèo Vạc, Đồng Đăng - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 6 – Một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về lễ hội - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4, đọc - Hs thảo luận nhóm 4 thưcj thông tin mục 1, kết hợp quan sát hình 2 – 3 hiện trả lời câu hỏi. SGK tr.29 và trả lời câu hỏi: Kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? - Đại diện nhóm trình bày - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết - HS nhận xét, bổ sung quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung . - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Lễ hội cầu an bản Mường ở Mai Châu (Hòa Bình), lễ hội hoa ban, lễ hội đền Gióng,... + Tất cả các lễ hội đều cầu mong cho mọi người có một năm mới nhiều may mắn, khỏe mạnh, mùa màng bội thu,... - GV trình cho HS quan sát thêm hình ảnh, video về lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2.2. Hoạt động 2: Hát múa dân gian * Hát then - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, hướng - HS thảo luận nhóm đôi thực dẫn HS quan sát hình 4, kết hợp đọc thông hiện yêu cầu. tin mục 2 SGK tr.29 và trả lời câu hỏi: Giới thiệu nét cơ bản về hát Then của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV mời đại diện 1 – 2 HS lên giới thiệu - HS trình bày trước lớp những nét cơ bản về hát Then - HS nhận xét, bổ sung (khuyến khích HS sử dụng tranh ảnh, tài liệu chuẩn bị trước). Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Hát Then là loại hình nghệ thuật dân gian của các dân tộc Tày, Nùng, Thái, được UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. + Hát Then được tổ chức vào những dịp lễ quan trọng, thể hiện mong muốn của người dân về cuộc sống may mắn, tốt lành. - GV cho HS nghe thêm video về điệu hát Then. * Múa xòe - GV tổ chức cho HS xem clip múa Xòe và - HS xem clip về múa xoè quan sát hình 5 SGK tr.30. - GV yêu cầu HS trả lời: + Xòe Thái là loại hình nghệ thuật của dân tộc nào? + Xòe Thái được biểu diễn vào những dịp nào? - HS trả lời + Người Thái mong muốn điều gì qua những điệu xòe? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Xòe là loại hình múa truyền thống đặc sắc của người Thái, thường được tổ chức vào các dịp lễ, Tết, ngày vui của gia đình, dòng họ, bản mường,... + Những điệu múa xòe chứa đựng ước mơ, khát vọng và niềm tự hào của người Thái. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Hãy kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở địa - HS trả lời phương em? - Gv nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Lịch sử và địa lí (Tiết 14) BÀI 6: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:Sau bài học này, HS sẽ: - Mô tả được một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (lễ hội Gầu tào, lễ hội Lồng tồng, hát Then, múa Xòe Thái, chợ phiên vùng cao,) * Năng lực chung: - Bước đầu hình thành và phát triển năng lực tìm tòi, khám phá thông qua việc mô tả một số nét văn hoá của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Bước đầu biết vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống: đề xuất những việc nên làm để giữ gìn, phát huy những giá trị của văn hoá vùng cao. - Bước đầu biết sưu tầm và khai thác thông tin về những nét văn hoá ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phục vụ bài học. * Phẩm chất: - Trân trọng giá trị văn hoá truyền thống - Có ý thức bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá vùng cao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, vi deo hình ảnh về một số lễ hội, chợ phiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Mở đầu: - GV cho Hs xem clip về một số hình ảnh - HS xem phim về chợ phiên chợ phiên và hãy nêu một số hiểu biết của - HS trả lời, các HS khác lắng mình về chợ phiên? nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 6 – Một sung số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: 2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về Chợ phiên * Chợ Phiên - GV chia HS thành các nhóm (4 – 6 - Hs thảo luận nhóm thực hiện HS/nhóm). trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, quan sát hình 6 – 7 SGV tr.30, 31, kết hợp đọc thông tin mục 3 và trả lời câu hỏi: + Chợ phiên họp vào thời gian nào? + Chợ phiên thường bán những gì? + Ngoài việc mua bán, trao đổi hàng hóa, người dân đến chợ phiên làm gì? - GV mời đại diện một số nhóm mô tả trước - Đại diện nhóm trình bày lớp cảnh chợ phiên vùng Trung du và miền núi phía Bắc, nói cảm nghĩ của mình về chợ - HS nhận xét, bổ sung Phiên. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Chợ Phiên là nét văn hóa độc đáo của các dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Là nơi mua bán, trao đổi hàng hóa và nơi giao lưu, gặp gỡ của mọi người, nơi kết bạn của các bạn thanh niên. * Chợ phiên Bắc Hà - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo - Hs thảo luận nhóm thực hiện nhóm, quan sát hình 7 SHS tr.31 và trả lời trả lời câu hỏi. câu hỏi: Mô tả cảnh chợ phiên Bắc Hà (thời gian họp chợ, các mặt hàng mua bán, trao đổi, điểm khác biệt của chợ phiên Bắc Hà so với chợ nơi em đang sống mà chợ mà em - Đại diện nhóm trình bày biết). - GV mời đại diện một số nhóm mô tả trước - HS nhận xét, bổ sung lớp cảnh chợ phiên Bắc Hà. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến . - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Chợ phiên Bắc Hà được đánh giá là chợ đẹp và hấp dẫn nhất Đông Nam Á. Hiện nay, nhiều du khách chọn chợ phiên Bắc Hà là điểm hẹn không thể thiếu khi đến Lào Cai 2.2. Hoạt động luyện tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc yêu - HS thực hiện yêu cầu cầu bài tập phần Luyện tập SGV tr.31 và thực hiện nhiệm vụ vào vở: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét văn hóa nổi bật ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV mời đại diện một số HS giới thiệu sơ - HS chia sẻ, giới thiệu bài làm đồ tư duy đã hoàn chỉnh trước lớp. Các HS - Hs nhận xét, bổ sung khác quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và trình chiếu bảng tư duy hoàn thiện về một số nét văn hóa nổi bật ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2.3. Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả - HS thảo luận nhóm đôi thực lời câu hỏi: So sánh chợ phiên ở vùng Trung hiện yêu cầu du và miền núi Bắc Bộ với chợ nơi em sống hoặc nơi khác. - GV hướng dẫn các nhóm thảo luận: + Chợ nơi em sống thường họp vào ngày nào? + Những hàng hóa nào được mua bán, trao đổi trong chợ? + Điểm nổi bật của chợ quê em là gì? + Chỉ ra điểm khác biệt giữa chợ quê em và - Đại diện Hs trả lời chợ phiên vùng Trung du và miền núi Bắc bộ. - HS nhận xét, bổ sung - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS - Hs trả lời khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS. - GV mở rộng kiến thức: Theo em, cần làm gì để bảo vệ, giữ gìn và phát huy những giá trị của văn hóa vùng cao?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_dia_li_kntt_bai_5_6_tiet_11_14_dan.docx