Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 9, 10 - Tiết 21-24: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc bộ. Một số nét văn hóa ở vùng đồng bằng Bắc bộ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- HS mô tả được một hệ thống đê của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

- HS nêu được vai trò của đê vùng Đồng bằng Bắc Bộ trong trị thủy.

* Năng lực chung: năng lực tự chủ, giao tiếp, hợp tác,

* Phẩm chất: yêu nước, ham học hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi.

- HS: sgk, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Mở đầu:
- GV gọi HS nhắc lại kiến thức về dân cư và các hoạt động sản xuất truyền thống.
+ Vì sao vùng Đồng bắng Bắc Bộ có số dân tập trung đông nhất nước ta?
+ Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà vùng Đồng bằng Bắc Bộ phát triển hoạt động trồng lúa nước?
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1. Tìm hiểu về đê
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Đê là gì?
+ Đê thường xuất hiện ở đâu?
+ Đê dùng để làm gì?
- GV yêu cầu nhóm trả lời và chốt kiến thức.
2.2. Hệ thống đê vùng Đồng bằng Bắc Bộ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 5 và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 4:
+ Mô tả hệ thống đê sông Hồng.
+ Nêu vai trò của hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- GV yêu cầu nhóm trình bày kết quả và chốt.
- GV cho HS xem một số hình ảnh, video về hệ thống đê sông Hồng. (lịch sử xuất hiện, những thay đổi, biến cố xảy ra với đê, ...)
+ Link:
+ Lũ lụt:
- GV cho HS nêu cảm nghĩ cá nhân về những gì cảm nhận được sau khi xem mỗi video.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Con hãy kể về con đê mà con có dịp nhìn thấy.
+ Con đê đó tên là gì? Con đê dài hay ngắn? Con đê bên dòng sông nào? Cảnh vật xung quanh nó thế nào?
- Nhắc HS về nhà hỏi chuyện người lớn về những con đê và kể cho mọi người nghe về bài học hôm nay.

doc 8 trang Phương Mai 20/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 9, 10 - Tiết 21-24: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc bộ. Một số nét văn hóa ở vùng đồng bằng Bắc bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 9, 10 - Tiết 21-24: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc bộ. Một số nét văn hóa ở vùng đồng bằng Bắc bộ

Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 KNTT - Bài 9, 10 - Tiết 21-24: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc bộ. Một số nét văn hóa ở vùng đồng bằng Bắc bộ
 Lịch sử và địa lí (Tiết 21)
BÀI 9: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG 
BẮC BỘ 
 (Tiết 2: HỆ THỐNG ĐÊ Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- HS mô tả được một hệ thống đê của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- HS nêu được vai trò của đê vùng Đồng bằng Bắc Bộ trong trị thủy.
* Năng lực chung: năng lực tự chủ, giao tiếp, hợp tác, 
* Phẩm chất: yêu nước, ham học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV gọi HS nhắc lại kiến thức về dân cư và - HS trả lời
các hoạt động sản xuất truyền thống.
 + Vì sao vùng Đồng bắng Bắc Bộ có số dân 
tập trung đông nhất nước ta?
+ Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà 
vùng Đồng bằng Bắc Bộ phát triển hoạt động 
trồng lúa nước?
- GV giới thiệu- ghi bài - Ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1. Tìm hiểu về đê
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm trả lời - HS thực hiện
các câu hỏi:
+ Đê là gì? 
+ Đê thường xuất hiện ở đâu?
+ Đê dùng để làm gì?
- GV yêu cầu nhóm trả lời và chốt kiến thức. - HS thực hiện
2.2. Hệ thống đê vùng Đồng bằng Bắc Bộ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình - HS thực hiện nhiệm vụ
5 và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 4: 
+ Mô tả hệ thống đê sông Hồng.
+ Nêu vai trò của hệ thống đê ở vùng Đồng 
bằng Bắc Bộ.
- GV yêu cầu nhóm trình bày kết quả và chốt. - HS trình bày
- GV cho HS xem một số hình ảnh, video về - HS xem và cảm nhận hệ thống đê sông Hồng. (lịch sử xuất hiện, 
những thay đổi, biến cố xảy ra với đê, ...)
+ Link: https://youtu.be/6plCy6SEK5s
+ Lũ lụt: https://youtu.be/A2XuUrt1huc
- GV cho HS nêu cảm nghĩ cá nhân về những - HS nêu cảm nhận
gì cảm nhận được sau khi xem mỗi video.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Con hãy kể về con đê mà con có dịp nhìn - HS kể
thấy.
+ Con đê đó tên là gì? Con đê dài hay ngắn? 
Con đê bên dòng sông nào? Cảnh vật xung 
quanh nó thế nào?
- Nhắc HS về nhà hỏi chuyện người lớn về - Ghi nhớ
những con đê và kể cho mọi người nghe về 
bài học hôm nay.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Lịch sử và địa lí (Tiết 22)
BÀI 9: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG 
BẮC BỘ 
 (Tiết 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- HS nhớ lại kiến thức về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đòng bằng Bắc Bộ.
- HS làm được bài tập 1 và tự tin chia sẻ thông tin, kiế thức ở bài tập 2.
* Năng lực chung: năng lực tự chủ, giao tiếp, hợp tác, 
* Phẩm chất: yêu nước, ham học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV gọi HS kể về một làng nghề truyền - HS trả lời
thống, một con đê mà HS biết.
- GV giới thiệu- ghi bài - Ghi bài 2. Luyện tập, vận dụng:
2.1. Luyện tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào sách. - HS thực hiện
- GV cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của - HS thực hiện
nhau.
- GV chốt đáp án.
2.2. Vận dụng
- GV nêu yêu cầu: - HS thực hiện nhiệm vụ
+ HS có cùng sản phẩm ngồi thành 1 nhóm 
chia sẻ cho nhau.
+ Tách nhóm cũ tạo nhóm mới gồm 4 thành 
viên có những sản phẩm khác nhau chia sẻ 
với các bạn về sản phẩm mà mình sưu tầm 
được (hiện vật hoặc tranh ảnh...).
+ Bình chọn sản phẩm đẹp nhất trong nhóm 
và đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV khen HS và có thể bổ sung thêm thông - HS lắng nghe
tin.
- GV cho HS xem video một số làng nghề - HS xem và cảm nhận
truyền thống và sản phẩm của họ.
+ Link: https://youtu.be/o-vs2ax731s
- GV cho HS nêu cảm nghĩ cá nhân về những - HS nêu cảm nhận
gì cảm nhận được sau khi xem mỗi video.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Con hãy kể về làng nghề con có dịp đến - HS kể
thăm.
- Nhắc HS về nhà hỏi chuyện người lớn về - Ghi nhớ
những sản phẩm truyền thống và kể cho mọi 
người nghe về bài học hôm nay.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Lịch sử và địa lí (Tiết 23)
BÀI 10: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
 (Tiết 1: LÀNG QUÊ TRUYỀN THỐNG VÀ NHÀ Ở)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- HS tìm hiểu lịch sử thông qua việc mô tả được một số nét văn hóa ở làng quê 
truyền thống và nhà ở của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ. * Năng lực chung: năng lực tự chủ, giao tiếp, hợp tác, 
* Phẩm chất: yêu nước, giữ gìn truyền thống, ham học hỏi, tìm tòi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
GV trình chiếu cho HS quan sát hình 1 tr.46 - HS trả lời
và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Quan sát bức tranh và dựa vào hiểu biết 
của em, hãy giới thiệu một số nét văn hoá 
tiêu biểu ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho - Lắng nghe
HS:
+ Nét văn hóa tiêu biểu ở vùng Đồng bằng 
Bắc Bộ là có các làng quê truyền thống đặc 
trưng của vùng.
- GV giới thiệu- ghi bài - Ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1. Tìm hiểu về làng quê truyền thống
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm - HS thực hiện
vụ: Đọc thông tin (SGK tr.47) và quan sát 
các hình từ 2 đến 4, mô tả một số nét văn hoá 
nổi bật của làng quê truyền thống vùng Đồng 
bằng Bắc Bộ.
- GV gọi đại diện 1 – 2 HS lên trình bày - HS trình bày
trước lớp. 
- GV cho mỗi nhóm HS lựa chọn một không - HS hoạt động nhóm
gian văn hoá để chia sẻ với các bạn.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức cho HS. - HS lắng nghe.
+ Hình 2. Cổng làng Đường Lâm (thành phố 
Hà Nội): Đây là hình ảnh một trong những 
cổng làng tiêu biểu ở làng quê vùng Đồng 
bằng Bắc Bộ. Cổng làng là cửa ngõ ra vào 
làng, bên cạnh có cây đa toả bóng mát, nơi 
người dân dừng chân nghỉ ngơi, cũng là nơi 
trẻ em tụ tập cùng vui đùa, hóng mát,...
+ Hình 3. Giếng nước ở Hoa Lư (tỉnh Ninh 
Bình): Đây là hình ảnh một trong những 
giếng làng truyền thống ở Đồng bằng Bắc Bộ 
vẫn còn được lưu giữ đến ngày nay. Giếng 
làng thường to, rộng, nằm ở vị trí giao thông thuận tiện của làng. Giếng nước là nơi cung 
cấp nước sinh hoạt, đồng thời cũng là nơi 
tắm, giặt của nhiều người dân trong làng.
+ Hình 4. Đình làng Đình Bảng (tỉnh Bắc 
Ninh): Đây là một trong những ngôi đình cổ 
kính nhất của đất Kinh Bắc ở thành phố Từ 
Sơn (tỉnh Bắc Ninh) vẫn còn giữ được 
nguyên vẹn cho đến ngày nay. Đình được xây 
dựng vào đầu thế kỉ XVIII, thờ các vị Thành 
hoàng gồm: Cao Sơn đại vương (thần Núi), 
Thuỷ Bá đại vương (thần Nước) và Bách Lệ 
đại vương (thần Đất) cùng các vị thần có 
công lập làng. Đình có sân rất rộng, bằng 
phẳng, là nơi diễn ra nhiều hoạt động văn 
hoá chung của làng.
2.2. Tìm hiểu về nhà ở
- GV tổ chức HS hoạt động theo hình thức - HS thực hiện nhiệm vụ
cặp đôi, giao nhiệm vụ cho HS: Khai thác 
thông tin (SGK tr.48) và hình ảnh trong mục, 
em hãy:
+ Mô tả nét chính về nhà ở truyền thống của 
người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
+ Cho biết nhà ở hiện nay của người dân 
vùng Đồng bằng Bắc Bộ có điểm gì khác với 
nhà ở truyền thống?
- GV yêu cầu nhóm trình bày kết quả và chốt: - HS trình bày
+ Hình 5: Nhà ở truyền thống vùng Đồng 
bằng Bắc Bộ: Đây là hình ảnh ngôi nhà 
truyền thống ở huyện Chương Mỹ (thành phố 
hà Nội) hiện nay vấn được lưu giữ. Trước 
đây, ngôi nhà truyền thống ở vùng Đồng 
bằng Bắc Bộ thường được đắp bằng đất hoặc 
xây bằng gạch, mái lợp lá hoặc ngói. Nhà 
thường có ba gian hoặc năm gian tùy vào 
điều kiện kinh tế và các thành viên trong gia 
đình. Gian chính là nơi thờ cúng và tiếp 
khách. Hai gian bên gọi là buồng, dùng làm 
phòng ngủ hoặc chứa thóc, gạo, đồ dùng, 
...Những tấm liếp trước hiên nhà được đan 
bằng tre, nứa, ... đẻ che nắng, mưa.
+ Hình 6: Nhà ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ 
hiện nay: Đây là hình ảnh những ngôi nhà ở 
hiện nay của người dân thôn Tầm Tang 
(huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên). HÌnh ảnh cho thấy sự khác biệt với ngôi nhà truyền 
thóng, nhà ở được xây bằng gạch, nhiều 
tầng, khang trang, hiện đại.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- - GV cho HS so sánh hình ảnh hai bức hình - HS kể
với nhà ở hiện tại của HS và kể cho cả lớp 
nghe. (nhà chung cư, nhà biệt thự, nhà vườn, 
...)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Lịch sử và địa lí (Tiết 24)
BÀI 10: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
 (Tiết 2: LỄ HỘI + LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- HS tìm hiểu các lễ hội ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Ôn tập các kiến thức về văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
* Năng lực chung: năng lực tự chủ, giao tiếp, hợp tác, 
* Phẩm chất: yêu nước, giữ gìn truyền thống, ham học hỏi, tìm tòi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV hỏi HS kiến thức cũ: - HS trả lời
+ Nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay của 
người dân vùng Đồng bằng ắc Bộ có gì khác 
nhau?
- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho - Lắng nghe
HS:
+ Nét văn hóa tiêu biểu ở vùng Đồng bằng 
Bắc Bộ còn được thể hiện qua các lễ hội.
- GV giới thiệu- ghi bài - Ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1. Tìm hiểu về lễ hội
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm - HS thực hiện vụ: Khai thác thông tin, hình ảnh trong sách, 
hãy:
+ Kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Đồng 
bằng Bắc Bộ.
+ Giới thiệu một số nét chính về lễ hội truyền 
thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- GV gọi đại diện 1 – 2 HS lên trình bày - HS trình bày
trước lớp. 
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức cho HS. - Lắng nghe
+ Hình 7: Hát quan họ trong hội Lim (tỉnh 
Bắc Ninh): Hội Lim được coi là kết tinh độc 
đáo của nền văn hoá Kinh Bắc – nơi các liền 
anh, liền chị trao duyên, gửi gắm thân tình 
trong những câu quan họ. Đây là hình ảnh 
hội Lim được tổ chức vào ngày 8 và 9 – 2 
(tức ngày 12, 13 tháng Giêng) năm 2017, tại 
thị trấn Lim, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. 
Trong 2 ngày hội, hàng nghìn du khách thập 
phương về du xuân trẩy hội.
+ Hình 8: Trò chơi cờ người trong lễ hội Cổ 
Loa (thành phố Hà Nội): Lễ hội Cổ Loa diễn 
ra từ mồng 6 đến 18 tháng Giêng hằng năm 
tại đền thờ An Dương Vương thuộc xã Cổ 
Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. 
Sau phần lễ là các trò chơi dân gian như: 
bắn nỏ, đấu vật, hát tuổng... Trong đó, cờ 
người là trò chơi thu hút sự quan tâm của 
nhiều người. Đây là trò chơi thể hiện tinh 
thần thể thao trong một cuộc đấu đẩy trí tuệ 
mang đậm bản sắc dân tộc. Tham gia trò 
chơi cờ người gồm 16 quân cờ tướng do nam 
thủ vai và 16 quân cờ tướng do nữ thủ vai. 
Cả 32 quân cờ đều được tuyển chọn từ các 
nam thanh, nữ tú là con cháu trong làng. Khi 
trò chơi diễn ra, tiếng chiêng, tiếng trống 
được khua liên hồi, cờ xí, võng lọng bay 
phấp phới, cùng với áo mão của “ba quân 
tướng sĩ, tái hiện lại hình ảnh triều đình, vua 
quan thời phong kiến.
- GV gọi HS chia sẻ về những lễ hội ở địa - HS hoạt động nhóm
phương cùng các hoạt động trong lễ hội đó.
2.2. Luyện tập, vận dụng
- GV tổ chức HS hoạt động theo hình thức - HS thực hiện nhiệm vụ
cặp đôi, giao nhiệm vụ cho HS: Hoàn thành bảng: 
 Một số nét văn hóa Đặc điểm
 Làng quê truyền thống Có cổng làng, giếng nước, đình làng, 
 cây đa, 
 Nhà ở Đắp đất hoặc xây gạch, có nhiều 
 gian, gian giữa để thờ cúng và tiếp 
 khách và các gian bên cạnh là buồng.
 Lễ hội Có nhiều lễ hội
- GV yêu cầu nhóm trình bày kết quả. - HS trình bày
- GV cho HS ngồi thành nhóm chia sẻ với - HS chia sẻ trong nhóm
nhau về hình ảnh các lễ hội mà mình sưu tầm 
được.
- Yêu cầu các nhóm bình chọn lễ hội đặc sắc - HS chia sẻ trước lớp.
nhất để trình bày và chia sẻ trước lớp.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV cho HS xem video: - HS xem video
+ Nhà ở: https://youtu.be/S8VJahmgeHg
+ Lễ hội: https://youtu.be/BHnmkujJKGs
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lich_su_dia_li_lop_4_kntt_bai_9_10_tiet_21.doc