Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 Sách KNTT - Chủ đề 2: Trung du và miền núi Bắc Bộ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Đưa ra được một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi, hình ảnh, video về thiên tai, biện pháp phòng chống thiên tai.

- HS: sgk, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Mở đầu:
- GV hỏi:
+ Nêu những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên đối với đời sống và sản xuất của người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 4: Biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai.
- GV gọi HS đọc thông tin trong SGK.
- Dựa vào kiến thức đã học, em hãy kể tên một số thiên tai thường xảy ra ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
*Lũ quét, sạt lở đất, sương muối, rét đậm, rét hại,…
- GV chiếu video, hình ảnh về thiên tai xảy ra ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Em có cảm nhận gì sau khi xem video
- Ở nơi em sinh sống có những thiên tai nào xảy ra?
- Đọc thông tin và sơ đồ hình 15, em hãy nêu một số biện pháp góp phần bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai.
*Một số biện pháp góp phần bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
+ Trồng rừng và bảo vệ rừng.
+ Xây dựng các công trình thủy lợi.
+ Di chuyển người dân khỏi nơi có nguy cơ xảy ra thiên tai.
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
+ Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tai.
- GV nhận xét kết hợp chiếu hình ảnh về các biện pháp phòng chống thiên tai.
- Em và người dân ở nơi em sinh sống đã làm gì để phòng chống thiên tai?
3. Luyện tập, thực hành:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS trả lời Đ/S bằng thẻ ý kiến
- GV nhận xét.
a) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với hai quốc gia là Lào và Campuchia (Cambodia). ( S. Vì vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với hai quốc gia là Lào và Trung Quốc. )
b) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh nhất cả nước. ( Đ )
c) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều sông lớn thuận lợi cho phát triển thuỷ điện. ( Đ )
d) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất cả nước. ( Đ )
- GV nhận xét chung, khen ngợi HS đã đưa ra đáp án đúng
4. Vận dụng:
- Nếu đi du lịch ở thị xã Sa Pa, em sẽ chọn đi vào mùa nào trong năm? Vì sao?
- GV gọi HS chia sẻ bài làm
- GV nhận xét, chốt lại KT
* Chọn đi vào cuối mùa xuân và mùa hè (khoảng từ tháng 3 đến tháng 7 dương lịch) vì:
+ Vào khoảng thời gian này, thời tiết ở Sa Pa tương đối ôn hòa: ban ngày nắng ấm, ban đêm se lạnh.
+ Đây là khoảng thời gian mà các thung lũng hoa ở Sa Pa đang khoe sắc. Với các loại hoa như: mơ, mận, đỗ quyên,…
- Nhận xét tiết học.

docx 12 trang Phương Mai 20/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 Sách KNTT - Chủ đề 2: Trung du và miền núi Bắc Bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 Sách KNTT - Chủ đề 2: Trung du và miền núi Bắc Bộ

Kế hoạch bài dạy Lịch sử & Địa lí Lớp 4 Sách KNTT - Chủ đề 2: Trung du và miền núi Bắc Bộ
 Lịch sử và địa lí (Tiết 9)
 CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
 Bài 4: THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đưa ra được một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai ở 
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, hình ảnh, video về thiên tai, biện pháp phòng chống thiên 
tai.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV hỏi: - HS trả lời
 + Nêu những thuận lợi và khó khăn của 
 đặc điểm tự nhiên đối với đời sống và sản 
 xuất của người dân ở vùng Trung du và 
 miền núi Bắc Bộ.
 - GV giới thiệu- ghi bài - Lắng nghe
 2. Hình thành kiến thức:
 HĐ 4: Biện pháp bảo vệ thiên nhiên và 
 phòng, chống thiên tai.
 - GV gọi HS đọc thông tin trong SGK. - HS đọc
 - Dựa vào kiến thức đã học, em hãy kể tên - HS lần lượt kể tên một số thiên 
 một số thiên tai thường xảy ra ở vùng tai
 Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
 *Lũ quét, sạt lở đất, sương muối, rét đậm, 
 rét hại,
 - GV chiếu video, hình ảnh về thiên tai - HS xem video
 xảy ra ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 - Em có cảm nhận gì sau khi xem video - HS nêu suy nghĩ
 - Ở nơi em sinh sống có những thiên tai - HS trả lời
 nào xảy ra?
 - Đọc thông tin và sơ đồ hình 15, em hãy - HS nêu
 nêu một số biện pháp góp phần bảo vệ 
 thiên nhiên và phòng, chống thiên tai. *Một số biện pháp góp phần bảo vệ thiên 
nhiên và phòng, chống thiên tai ở vùng 
Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
+ Trồng rừng và bảo vệ rừng.
+ Xây dựng các công trình thủy lợi.
+ Di chuyển người dân khỏi nơi có nguy 
cơ xảy ra thiên tai.
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài 
nguyên thiên nhiên.
+ Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên 
thiên nhiên và phòng, chống thiên tai.
- GV nhận xét kết hợp chiếu hình ảnh về - HS quan sát
các biện pháp phòng chống thiên tai.
- Em và người dân ở nơi em sinh sống đã - HS trả lời
làm gì để phòng chống thiên tai?
3. Luyện tập, thực hành:
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV cho HS trả lời Đ/S bằng thẻ ý kiến - HS bày tỏ ý kiến và giải thích 
 câu trả lời.
- GV nhận xét. - HS nhận xét
a) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 
tiếp giáp với hai quốc gia là Lào và 
Campuchia (Cambodia). ( S. Vì vùng 
Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp 
với hai quốc gia là Lào và Trung Quốc. 
)
b) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có 
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa 
đông lạnh nhất cả nước. ( Đ )
c) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có 
nhiều sông lớn thuận lợi cho phát triển 
thuỷ điện. ( Đ )
d) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 
nơi giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất 
cả nước. ( Đ )
- GV nhận xét chung, khen ngợi HS đã 
đưa ra đáp án đúng
4. Vận dụng:
- Nếu đi du lịch ở thị xã Sa Pa, em sẽ - HS suy nghĩ và viết vào vở
chọn đi vào mùa nào trong năm? Vì sao? - GV gọi HS chia sẻ bài làm - 2 – 3 HS chia sẻ lựa chọn và lí 
 do của bản thân
 - GV nhận xét, chốt lại KT - HS nhận xét
 * Chọn đi vào cuối mùa xuân và mùa hè 
 (khoảng từ tháng 3 đến tháng 7 dương 
 lịch) vì:
 + Vào khoảng thời gian này, thời tiết ở 
 Sa Pa tương đối ôn hòa: ban ngày nắng 
 ấm, ban đêm se lạnh.
 + Đây là khoảng thời gian mà các thung 
 lũng hoa ở Sa Pa đang khoe sắc. Với các 
 loại hoa như: mơ, mận, đỗ quyên,
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Lịch sử và địa lí (Tiết 10)
 CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
 Bài 5: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
 Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, lược đồ, hình ảnh, phiếu học tập.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - Hãy nêu những hiểu biết của em về - HS trả lời
 con người và hoạt động sản xuất của 
 người dân ở vùng Trung du và miền núi 
 Bắc Bộ.
 - GV nhận xét - GV giới thiệu- ghi bài - Lắng nghe
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 1: Dân cư
- GV gọi HS đọc thông tin trong SGK. - HS đọc
- Số dân của vùng Trung du và miền núi - HS trả lời
Bắc Bộ năm 2020 là bao nhiêu? (hơn 14 
triệu người)
- Hãy kể tên một số dân tộc sinh sống ở - HS kể tên một số dân tộc
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
* Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng, 
Kinh,
 - HS theo dõi
- GV chiếu hình ảnh một số dân tộc nơi 
đây.
- Sự đa dạng về văn hóa của vùng Trung - HS nêu
du và miền núi Bắc Bộ nhờ đâu tạo nên?
* Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán 
sinh hoạt và trang phục truyền thống 
riêng tạo nên sự đa dạng về văn hóa của 
vùng.
- GV YC HS quan sát hình 3 trong SGK - HS quan sát, lắng nghe, ghi nhớ.
kết hợp giải thích cho HS hiểu khái niệm 
mật độ dân số và đơn vị km2, hướng dẫn 
HS đọc kĩ chú giải, từng màu tương ứng 
với một cấp độ dân số khác nhau.
- GV phát phiếu, YC HS thảo luận cặp - HS thảo luận hoàn thành phiếu
hoàn thành phiếu bài tập: - Đại diện nhóm treo phiếu lên 
 Mật độ dân số Tỉnh bảng trình bày
 Dưới 100 người/km2
 100 đến dưới 200 người/km2
 200 đến 400 người/km2
 Trên 400 người/km2 - GV nhận xét, chốt đáp án - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
 Mật độ dân Tỉnh
 số
 Dưới 100 Lai Châu, Điện Biên, Sơn 
 người/km2 La, Cao Bằng, Bắc Cạn, 
 Lạng Sơn.
 100 đến dưới Hòa Bình, Yên Bái, Lào 
 200 người/ Cai, Tuyên Quang, Hà 
 km2 Giang.
 200 đến 400 Thái Nguyên, Quảng Ninh.
 người/km2
 Trên 400 Phú Thọ, Bắc Giang.
 người/km2
 - Qua bảng trên, em có nhận xét gì về sự - HS trả lời
 phân bố dân cư ở vùng Trung du và 
 miền núi Bắc Bộ.
 * Dân cư trong vùng Trung du và miền 
 núi Bắc Bộ phân bố không đồng đều 
 giữa các tỉnh; giữa khu vực miền núi và 
 khu vực trung du.
 + Nhìn chung, khu vực Trung du và miền 
 núi Bắc Bộ có diện tích rộng nhưng ít 
 dân nên đây là vùng dân cư thưa thớt.
 3. Vận dụng
 - Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có - HS trả lời
 những dân tộc nào sinh sống? Dân cư 
 nơi đây tập trung như thế nào?
 - GV nhận xét, chốt kiến thức
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Lịch sử và địa lí (Tiết 15)
 CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
 Bài 7: ĐỀN HÙNG VÀ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Xác định được vị trí của khu di tích Đền Hùng; đọc được sơ đồ và giới thiệu 
được một số công trình kiến trúc chính trong quần thể khu di tích Đền Hùng; 
biết được thời gian, địa điểm tổ chức lễ giỗ Tổ Hùng Vương hiện nay. - Trình bày được những nét sơ lược về lễ giỗ Tổ Hùng Vương.
- Thể hiện được niềm tự hào về truyền thống dân tộc qua lễ giỗ Tổ Hùng Vương.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác, tìm tòi, 
khám phá
* Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, lược đồ, hình ảnh, video.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV chiếu câu ca dao:
 “Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày Giỗ Tổ mồng Mười tháng Ba”
 - Câu ca dao trên gợi cho em nhớ đến lễ - HS trả lời
 hội nào ở nước ta? Hãy chia sẻ điều em 
 biết về lễ hội này.
 - GV nhận xét, chốt: Câu ca dao trên nhắc 
 tới lễ hội Đền Hùng (ở tỉnh Phú Thọ). Đây 
 là lễ hội được tổ chức ngày 10/3 âm lịch 
 hằng năm để tưởng nhớ công lao dựng 
 nước của các vua Hùng. Cũng chính vì thế 
 mà Bác Hồ đã có câu:
 “ Các vua Hùng đã có công dựng nước
 Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”
 - Mời các em cùng tìm hiểu bài học hôm 
 nay: “Đền Hùng và lễ giỗ Tổ Hùng 
 Vương” để hiểu hơn về nơi đây.
 - GV giới thiệu- ghi bài - Lắng nghe
 2. Hình thành kiến thức:
 HĐ 1: Khu di tích Đền Hùng
 - GV treo lược đồ hình 1 SHS 
 - YC HS quan sát, thảo luận nhóm đôi xác - HS xác định trong SHS
 định vị trí của khu di tích Đền Hùng hình 
 1 SHS và cho biết khu di tích này thuộc 
 thành phố, tỉnh nào?
 - GV mời đại diện nhóm lên bảng xác định - Đại diện nhóm lên bảng và trả 
 khu di tích trên lược đồ phóng to và trả lời lời câu hỏi
 câu hỏi. - GV nhận xét, xác định lại chính xác vị trí - HS khác nhận xét, bổ sung.
khu di tích: Hình 1: Đây là lược đồ thể 
hiện tên và vị trí của các đơn vị hành 
chính của tỉnh Phú Thọ. Trên lược đồ 
cũng thể hiện tên và vị trí của khu di tích 
Đền Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, xã Hy 
Cương, thuộc thành phố Việt Trì, tỉnh Phú 
Thọ.
- GV nhấn mạnh: Nơi đây là trung tâm của - HS lắng nghe
vùng đất mà các Vua Hùng lập nên nhà 
nước đầu tiên của người Việt.
- GV chiếu sơ đồ hình 2 SHS, cho HS tiếp - HS kể tên và xác định vị trí 
tục thảo luận cặp: Kể tên và xác định vị trí trong nhóm
một số công trình kiến trúc chính trong 
khu di tích Đền Hùng trên sơ đồ hình 2.
- GV mời đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lần lượt nêu ý 
 kiến, lên bảng xác định trên sơ đồ 
 hình 2
- GV nhận xét, chốt: - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hình 2: Một số công trình kiến trúc chính 
của Đền Hùng: Đền Hạ, Đền Trung, Đền 
Thượng, lăng Vua Hùng, đền Quốc Tổ Lạc 
Long Quân, đền Tổ Mẫu Âu Cơ,...
- GV chiếu hình ảnh giới thiệu về một số 
công trình kiến trúc chính của khu di tích 
Đền Hùng; kết hợp giới thiệu thêm về 
Cổng đền; Đền Hạ; Đền Thượng (SGV)
- Em cảm thấy các công trình nơi đây như - HS nêu cảm nghĩ
thế nào?
- Khi đến tham quan khu di tích Đền Hùng - HS liên hệ
em cần có thái độ như thế nào?
HĐ 2: Lễ giỗ Tổ Hùng Vương
- YC HS đọc thông tin trong SHS và cho - HS trả lời
biết: Lễ giỗ Tổ Hùng Vương được tổ 
chức vào thời gian nào? Ở đâu?
Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào 
ngày mồng 10 tháng Ba âm lịch hằng 
năm; tại khu di tích Đền Hùng (thuộc xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú 
Thọ).
- GV chiếu tư liệu giới thiệu về lý do chọn - HS xem tư liệu
ngày 10/3 âm lịch là ngày giỗ Tổ Hùng 
Vương: https://youtu.be/suclf3HdtKM 
- GV YC HS dựa vào thông tin trong SHS, - HS thảo luận nhóm giới thiệu 
hình ảnh và thảo luận nhóm: Giới thiệu sơ cho các bạn trong nhóm cùng 
lược về lễ Giỗ Tổ Hùng Vương. nghe.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, chốt: - HS nhận xét, bổ sung
Giới thiệu sơ lược kết hợp chiếu hình 3,4 
SHS: Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương được Nhà 
nước tổ chức theo nghi lễ truyền thống. 
Nghi thức quan trọng nhất là lễ rước kiệu 
vua và lễ dâng hương. Đoàn rước kiệu lần 
lượt đi qua các đền để đến Đền Thượng. 
Phần hội có các trò chơi như: thi gói bánh 
chưng, giã bánh giầy, hát Xoan, đấu vật,...
- Theo em, lễ giỗ Tổ Hùng Vương có ý - HS nêu
nghĩa gì?
Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức 
nhằm tôn vinh công lao dựng nước của 
các Vua Hùng.
- GV chiếu video một số hoạt động trong - HS theo dõi
lễ giỗ Tổ Hùng Vương.
+ Phần lễ: https://youtu.be/rp8SKFO_rGo
+ Phần hội thi gói bánh chưng: 
https://youtu.be/Wcb9XmGWfmc 
- GV kết luận: Đền Hùng – nơi cội nguồn - Lắng nghe
của dân tộc, của đất nước, luôn là biểu 
tượng tôn kính, linh thiêng; quy tụ và gắn 
bó các dân tộc Việt Nam.
3. Vận dụng - GV cho HS xem clip Tìm hiểu nhân - HS xem
 ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 
 https://youtu.be/YUmj1ZIKALg 
 - Các Vua Hùng đã có công lao rất lớn - HS liên hệ
 trong công cuộc dựng nước và giữ nước. 
 Các em cần làm gì để bày tỏ lòng biết ơn 
 đối với các Vua Hùng. 
 - GV nhận xét, chốt kiến thức
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Lịch sử và địa lí (Tiết 16)
 CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
 Bài 7: ĐỀN HÙNG VÀ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG ( T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Kể lại được một số truyền thuyết có liên quan đến thời Hùng Vương.
- Thể hiện được niềm tự hào về truyền thống dân tộc qua lễ giỗ Tổ Hùng Vương.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác, tìm tòi, 
khám phá
* Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, lược đồ, hình ảnh.
- HS: sgk, vở ghi, tranh ảnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV chiếu hình ảnh: Hình ảnh dưới đây - HS quan sát hình ảnh và trả lời 
 liên quan tới lễ hội nào? Tổ chức vào thời câu hỏi
 gian nào? Ở đâu? Nêu ý nghĩa của lễ hội 
 đó. - GV nhận xét
- GV giới thiệu- ghi bài - Lắng nghe
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 3: Truyền thuyết thời Hùng Vương
- GV cho HS thảo luận nhóm: Nhớ lại và - HS thảo luận trong nhóm 4
kể tên một số truyền thuyết có liên quan 
đến thời Hùng Vương.
- GV cho đại diện các nhóm thi kể - Các nhóm thi kể
- GV nhận xét, khen nhóm kể được nhiều - HS nhận xét
tên nhất.
- GV chốt: - HS lắng nghe
+ Truyền thuyết Con rồng cháu Tiên;
+ Sự tích Bánh chưng, bánh giầy;
+ Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh;
+ Sự tích Quả dưa hấu;
+ Truyền thuyết Thánh Gióng;
+ Truyền thuyết Chủ Đồng Tử - Tiên 
Dung,
- GV gọi HS đọc truyền thuyết Con rồng - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
cháu tiên; Bánh chưng, bánh giầy trong 
SHS.
- YC HS kể lại một trong hai truyền thuyết - HS hoạt động nhóm kết hợp 
mà em yêu thích trong nhóm; nói cảm tranh ảnh đã chuẩn bị.
nhận của mình về câu chuyện đó.
- GV quan sát các nhóm, giúp đỡ HS.
- GV mời đại diện kể lại và nêu cảm nhận. - HS kể lại và nêu cảm nhận của 
 mình.
- GV nhận xét, khen HS kể tốt - HS nhận xét, bổ sung.
* Gợi ý: - Hùng Vương đời thứ sáu có hai 
mươi người con trai ai cũng giỏi giang, tài 
giỏi. Khi vua về già không biết chọn ai nối 
ngôi bằng nghĩ ra cách dâng lễ vật trong lễ 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lich_su_dia_li_kntt_bai_4_5_7_tiet_9_10_15.docx