Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tiết 31-35: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn. So sánh các số có nhiều chữ số. Làm quen với dãy số tự nhiên

Bài 13: LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG TRĂM NGHÌN (1 Tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Biết làm tròn số và làm tròn được số đến hàng trăm nghìn.

- Vận dụng được làm tròn số và một số tình huống thực tế đơn giản.

* Năng lực chung: Năng lực ước lượng thông qua các bài toán ước lượng số.

- Năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số vào các bài toán thực tế.

* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, ti vi, Bộ đồ dùng học Toán 4, Phiếu bài tập.

- HS: SGK, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Mở đầu:

- GV cho HS thực hiện yêu cầu sau:

+ Viết số: Mười lăm triệu không trăm ba mươi lăm nghìn bốn trăm bảy mươi tám.

+ Số 15 035 478 có hàng trăm nghìn là chữ số nào ?

+ Số 15 035 478 gồm có mấy lớp ? Là những lớp nào ?

- GV nhận xét, giới thiệu bài.

2. Hình thành kiến thức:

- GV mời HS đọc thông tin trong SGK trang 45.

- GV giới thiệu tia số, yêu cầu HS đọc.

- GV hỏi: Trên tia số, số 2 712 615 gần số 2 700 000 hơn hay gần số 2 800 000 hơn?

- GV nhận xét, kết luận: Vậy khi làm tròn số 2 712 615 đến hàng trăm nghìn thì được số 2 700 000.

- GV đưa ra thêm một số ví dụ để yêu cầu HS ước lượng vị trí của số đã cho trên tia số, từ đó làm tròn số đến hàng trăm nghìn dựa vào tia số.

- GV kết luận: Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

3. Luyện tập thực hành

Bài 1: Làm việc nhóm đôi.

- GV mời HS đọc yêu cầu.

+ Bài tập yêu cầu gì ?

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- Yêu cầu HS nêu cách làm.

+ Muốn làm tròn số đến hàng trăm nghìn ta làm thế nào ?

- GV nhận xét, kết luận.

Bài 2: Làm việc cá nhân

- GV mời HS đọc yêu cầu.

+ Bài tập yêu cầu gì ?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV mời HS nhận xét, nêu cách làm tròn số.

- GV hỏi: Số 189 835 388 gồm có mấy lớp ? Là những lớp nào ?

- Yêu cầu HS nêu cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn.

Bài 3: Làm việc nhóm.

- GV mời HS đọc yêu cầu.

+ Bài tập yêu cầu gì ?

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.

- GV mời HS nhận xét, nêu cách làm.

- GV hỏi: Năm nào có lượng xe máy bán ra khoảng 3 400 000 chiếc?

+ Muốn làm tròn số đến hàng trăm nghìn ta làm thế nào ?

- GV củng cố lại kiến thức về đọc bảng số liệu thống kê, cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn.

4. Vận dụng, trải nghiệm:

Bài 1: Làm việc nhóm đôi.

- GV mời HS đọc yêu cầu.

+ Bài tập yêu cầu gì ?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT.

- GV mời HS nhận xét, nêu cách làm.

+ Nêu cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn ?

Bài 2: Làm việc cá nhân

- GV mời HS đọc yêu cầu.

+ Bài tập yêu cầu gì ?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV nhận xét, kết luận, yêu cầu HS nhắc lại cách làm tròn số đến hàng chục nghìn, trăm nghìn.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

docx 14 trang Phương Mai 18/06/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tiết 31-35: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn. So sánh các số có nhiều chữ số. Làm quen với dãy số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tiết 31-35: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn. So sánh các số có nhiều chữ số. Làm quen với dãy số tự nhiên

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tiết 31-35: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn. So sánh các số có nhiều chữ số. Làm quen với dãy số tự nhiên
 Toán (Tiết 31)
 Bài 13: LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG TRĂM NGHÌN (1 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Biết làm tròn số và làm tròn được số đến hàng trăm nghìn.
- Vận dụng được làm tròn số và một số tình huống thực tế đơn giản.
* Năng lực chung: Năng lực ước lượng thông qua các bài toán ước lượng số.
- Năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số vào các bài toán 
thực tế.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, Bộ đồ dùng học Toán 4, Phiếu bài tập.
- HS: SGK, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV cho HS thực hiện yêu cầu sau:
 + Viết số: Mười lăm triệu không trăm - HS thực hiện.
 ba mươi lăm nghìn bốn trăm bảy 
 mươi tám.
 + Số 15 035 478 có hàng trăm nghìn - HS thực hiện.
 là chữ số nào ?
 + Số 15 035 478 gồm có mấy lớp ? Là 
 những lớp nào ?
 - GV nhận xét, giới thiệu bài.
 2. Hình thành kiến thức:
 - GV mời HS đọc thông tin trong - HS đọc thông tin, quan sát tranh trong 
 SGK trang 45. SGK.
 - GV giới thiệu tia số, yêu cầu HS - HS theo dõi.
 đọc.
 - GV hỏi: Trên tia số, số 2 712 615 - HS phát biểu.
 gần số 2 700 000 hơn hay gần số 2 
 800 000 hơn? 
 - GV nhận xét, kết luận: Vậy khi làm 
 tròn số 2 712 615 đến hàng trăm 
 nghìn thì được số 2 700 000. - GV đưa ra thêm một số ví dụ để yêu 
cầu HS ước lượng vị trí của số đã cho 
trên tia số, từ đó làm tròn số đến hàng 
trăm nghìn dựa vào tia số.
- GV kết luận: Khi làm tròn số đến - HS nối tiếp nhắc lại.
hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số 
hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số đó 
bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn 
lại thì làm tròn lên.
3. Luyện tập thực hành
Bài 1: Làm việc nhóm đôi.
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, quan sát tranh minh 
 họa.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS làm bài theo nhóm đôi, trao đổi kết 
 quả.
 - HS thực hiện.
 *Kết quả:
 - Xe máy: 18 500 000 đồng
 - Xe đạp: 2 100 000 đồng
 - Điện thoại: 2 900 000 đồng
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS thực hiện chia sẻ.
+ Muốn làm tròn số đến hàng trăm - HS phát biểu.
nghìn ta làm thế nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: Làm việc cá nhân
- GV mời HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS lên 
 bảng làm bài.
 a) Chữ số 5 của số 189 835 388 thuộc 
 hàng nghìn.
 - Chữ số 5 của số 5 122 381 thuộc hàng 
 triệu.
 - Chữ số 5 của số 531 278 000 thuộc 
 hàng trăm triệu.
 b) Làm tròn số các số đó đến hàng chục 
 nghìn ta được: 189 840 000; 
 5 120 000; 531 280 000. - GV mời HS nhận xét, nêu cách làm 
tròn số.
- GV hỏi: Số 189 835 388 gồm có - HS thực hiện.
mấy lớp ? Là những lớp nào ? 
- Yêu cầu HS nêu cách làm tròn số - HS phát biểu.
đến hàng trăm nghìn.
Bài 3: Làm việc nhóm.
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, bảng số liệu.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài vào phiếu bài tập.
 - HS các nhóm đọc kết quả.
 *Kết quả:
 + Năm 2016 bán ra: 3 100 000 xe máy
 + Năm 2017 bán ra: 3 300 000 xe máy
 + Năm 2018 bán ra: 3 400 000 xe máy
 + Năm 2019 bán ra: 3 300 000 xe máy
- GV mời HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV hỏi: Năm nào có lượng xe máy - HS phát biểu.
bán ra khoảng 3 400 000 chiếc? 
+ Muốn làm tròn số đến hàng trăm - HS phát biểu.
nghìn ta làm thế nào ?
- GV củng cố lại kiến thức về đọc - HS lắng nghe.
bảng số liệu thống kê, cách làm tròn 
số đến hàng trăm nghìn.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
Bài 1: Làm việc nhóm đôi.
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm bài.
 - HS các nhóm đọc kết quả.
 *Kết quả:
 + Số dân Bà Rịa – Vũng Tàu là:
 1 200 000 người
 + Hải Dương: 1 900 000 người
 + Nghệ An: 3 400 000 người.
- GV mời HS nhận xét, nêu cách làm.
+ Nêu cách làm tròn số đến hàng trăm - HS phát biểu.
nghìn ? Bài 2: Làm việc cá nhân
 - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
 + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài.
 - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
 *Kết quả: Đáp án B
 - GV nhận xét, kết luận, yêu cầu HS 
 nhắc lại cách làm tròn số đến hàng 
 chục nghìn, trăm nghìn.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài 
 sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________
 Toán (Tiết 32)
 Bài 14: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số.
- Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm các số.
* Năng lực chung: Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản; tư duy, lập 
luận toán học, hợp tác.
- Giải quyết được các bài tập liên quan.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, Phiếu bài tập.
- HS: SGK, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV cho HS thực hiện yêu cầu sau:
 + Nêu cách làm tròn số đến hàng trăm - HS thực hiện.
 nghìn ?
 + Làm tròn số 1 235 905 đến hàng 
 trăm nghìn.
 + Viết số: Lớn nhất có 1 chữ số, có 2 
 chữ số, 3 chữ số ? + Số nào là số tự nhiên nhỏ nhất ?
- GV nhận xét, giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức:
- GV hỏi: “Các em có biết trong hệ 
Mặt Trời có bao nhiêu hành tinh hay - HS phát biểu: Sao Thủy, Sao Kim, 
không?” Hãy kể tên một số hành tinh Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, 
trong hệ Mặt Trời ? Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.
- GV: Hệ Mặt Trời có tám hành tinh, - HS lắng nghe.
xếp theo thứ tự khoảng cách từ gần 
nhất cho đến xa nhất so với mặt trời 
là Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao 
Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên 
Vương, Sao Hải Vương (Sao Diêm 
Vương từng được xếp vào nhóm này 
nhưng hiện tại bị loại ra do không đáp 
ứng được tiêu chí ba trong định nghĩa 
của IAU 2006). 
- Yêu cầu HS đọc phần khám phá trong - 2 HS đọc.
SGK.
+ Hãy cho biết khoảng cách từ Sao - HS phát biểu.
Kim tới Mặt Trời và từ Sao Hỏa tới 
Mặt Trời là bao nhiêu ?
+ Sao nào cách xa Mặt Trời hơn ? Vì - HS chia sẻ.
sao ?
- GV nhận xét, kết luận: Số nào có 
nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. 
Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh 
từng Cặp chữ số ở cùng một hàng, kể 
từ trái sang phải. Chẳng hạn: vì 2 > 1 
nên 230 000 000 > 108 000 000 - HS nhắc lại nhiều lần.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa. - HS lấy ví dụ, nêu cách so sánh.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân.
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu BT. - HS làm bài cá nhân vào phiếu BT.
 - HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả.
 *Kết quả: 
- GV nhận xét, mời HS nêu cách làm. 278 992 000 > 278 999
 37 338 449 < 37 839 449
 3 004 000 < 3 400 000 200 000 000 < 99 999 999
 3 405 000 = 3000000 + 400000 + 5000
 650 700 < 6000000 + 500000 + 7000
+ Muốn so sánh hai số có nhiều chữ số - HS phát biểu.
ta làm thế nào ?
Bài 2: Làm việc nhóm
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS thảo luận, tìm ra kết quả.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 *Kết quả: 
 + Nhà bác Ba có giá tiền rẻ hơn (thấp 
 hơn) với giá tiền nhà chú Sáu vì: 950 
 000 000 đồng < 1 000 000 000 đồng.
- GV nhận xét, yêu cầu HS nêu cách - HS chia sẻ.
làm.
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai - HS thực hiện.
số có nhiều chữ số ?
+ Số 1 000 000 000 là số có mấy chữ - HS phát biểu.
số ? Số có 10 chữ số hàng cao nhất là 
hàng nào ?
Bài 3: Làm việc cá nhân
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS suy nghĩ nêu kết quả.
 *Kết quả: 
 + Việt nói sai vì: 37 003 847 > 23 938 
 399 (vì: 3 chục triệu > 2 chục triệu, chữ 
 số ở hàng nào lớn hơn thì số đó lớn 
 hơn)
- Yêu cầu HS chia sẻ cách làm.
+ Khi so sánh hai số tự nhiên có cùng - HS phát biểu.
chữ số ta so sánh thế nào ?
- GV nhận xét, kết luận về cách so sánh 
hai số có nhiều chữ số.
4. Vận dụng, trải nghiệm
- GV tổ chức cho HS thực hiện yêu 
cầu:
+ Điền dấu ; = ?
1 009 900 ... 99 999 999 90 000 000 .... 90 000 000 + 90 000
 50 005 000 .... 50 000 000 + 5 000
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán (Tiết 33)
 Bài 14: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm các số.
- Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) 
trong một nhóm các số.
* Năng lực chung: Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản; tư duy, lập 
luận toán học, hợp tác.
- Giải quyết được các bài tập liên quan.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, Phiếu bài tập.
- HS: SGK, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV cho HS thực hiện yêu cầu sau:
 + Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ - HS thực hiện.
 số ? Lấy ví dụ ?
 - GV nhận xét, giới thiệu bài.
 2. Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: Làm việc nhóm
 - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
 + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS thảo luận + trình bày kết quả.
 *Kết quả: 
 a) Nhiều nhất: Lợn 22 027 900 con
 b) Ít nhất: Trâu 2 332 800 con - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm.
- GV nhận xét, kết luận, chữa bài đúng.
+ Nêu cách so sánh hai số có nhiều chữ - HS phát biểu.
số ?
Bài 2: Làm việc theo cặp
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm bài + trình bày kết quả.
 *Kết quả: 
 + Đáp án: B
- Yêu cầu HS chia sẻ cách làm.
- GV nhận xét, kết luận, chữa bài đúng.
+ Nêu cách so sánh hai số có nhiều chữ - HS phát biểu.
số ?
Bài 3: Làm việc cá nhân
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS tự làm bài
 - 2 HS lên bảng làm bài.
 *Kết quả: 
 a) Số lập được là: 988 731 000
 b) Số lập được là: 100 037 889
- Yêu cầu HS chia sẻ cách làm.
- GV nhận xét, kết luận, chữa bài đúng.
+ Nêu cách so sánh hai số có cùng chữ - HS phát biểu.
số ?
Bài 4: Làm việc cá nhân
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở.
 - 1 HS lên bảng làm bài.
 *Kết quả: 
 - Số lớn nhất lập được là: 930 000 000
- Yêu cầu HS chia sẻ cách làm.
- GV nhận xét, kết luận, chữa bài đúng. + Số 930 000 000 gồm mấy lớp ? Là - HS phát biểu.
 những lớp nào ? Nêu các hàng trong 
 từng lớp ?
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu:
 Tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất?
 Tỉnh Diện tích (m2)
 Nghệ An 16 493 700 000
 Gia Lai 15 536 900 000
 Phú Thọ 2 533 400 000
 + Nêu cách so sánh hai số có nhiều chữ - HS thực hiện.
 số? 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán (Tiết 34)
 Bài 15: LÀM QUEN VỚI DÃY SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được số tự nhiên, dãy số tự nhiên và nêu được một số đặc điểm của 
dãy số tự nhiên.
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giao tiếp hợp tác, 
giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, Phiếu bài tập.
- HS: SGK, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV cho HS thực hiện yêu cầu sau:
 + Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: - HS thực hiện.
 1 200 236; 2 100 236; 3 220 600
 - GV nhận xét, giới thiệu bài.
 2. Hình thành kiến thức:
 - GV giới thiệu cho HS biết rằng số - HS lắng nghe.
 xuất hiện rất nhiều trong tự nhiên. Ví dụ có 1 Mặt Trời; xe đạp có 2 bánh xe; 
xe ô tô có 4 bánh; ngôi sao có 5 cánh; 
.... 
- GV yêu cầu HS đưa ra một số ví dụ - HS thực hiện.
về các số xuất hiện trong tự nhiên. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS quan sát.
họa SGK.
- GV: Các bạn Việt, Mai và Rô-bốt có - HS thực hiện.
các tấm thẻ ghi số. Các bạn ấy đang sắp 
xếp các tấm thẻ lên bảng. Bạn nào có 
thể trả lời câu hỏi của Việt? của Mai 
nhỉ?
- GV cho HS quan sát tia số.
- GV kết luận: Các số 0, 1, 2, 3, .... là - HS lắng nghe và nhắc lại.
các số tự nhiên. Các số tự nhiên sắp 
xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành 
dãy số tự nhiên. Số tự nhiên bé nhất là 
0. Không có số tự nhiên lớn nhất. 
Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên 
liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Làm việc theo cặp
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài + trình bày kết quả.
 *Kết quả: 
 a) S 
 b) S
 c) Đ
 d) Đ
- Yêu cầu HS chia sẻ cách làm.
- GV nhận xét, kết luận, chữa bài đúng.
+ Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên? - HS phát biểu.
Bài 2: Làm việc cá nhân
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_4_tiet_31_35_lam_tron_so_den_hang_tram.docx