Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 14 - Tiết 66-71: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học toán, ê ke.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Bạn Rô-bốt đang làm gì?
+ Trong toán học, làm thế nào để nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau? (Câu hỏi mở)
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần a,b,c SGK/91
- G vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng HS nêu đặc điểm các góc?
- Kéo dài 2 cạnh AB và AD của hình chữ nhật thành 2 đường thẳng
-> Hai đường thẳng BC và DC vuông góc với nhau
- GV kết luận: Kéo dài hai cạnh kề nhau của hình chữ nhật ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- G dùng ê - ke vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh -> Ta được 2 đường thẳng OM và ON như thế nào?
- GV kết luận: Hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh. Người ta thường dùng ê - ke để kiểm tra hoặc vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau
- Tìm những vật xung quanh có 2 đường thẳng vuông góc?
- GV tuyên dương, khen ngợi HS.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm SGK
- Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo cặp.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm
- Muốn kiểm tra xem 2 đường thẳng có vuông góc với nhau hay không em làm thế nào?
- Chốt KT: Củng cố kĩ năng sử dụng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc hay không vuông góc với nhau
- Gv nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS thực hiện SGK
- GV gọi HS nêu cách làm
- Vì sao em biết những cặp cạnh đó vuông góc với nhau?
- GV củng cố kĩ năng sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông và gọi tên các cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Thưc hiện yêu cầu vào SGK
- Gọi HS nêu cách làm.
- Nhận xét, tuyên dương HS
- GV củng cố kĩ năng nhận biết và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào?
- Nhận xét tiết học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 14 - Tiết 66-71: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song

TUẦN 14 Toán (Tiết 66) HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học toán, ê ke. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia + Tranh vẽ gì? sẻ. + Tranh vẽ bạn Rô – bốt, con diều. + Bạn Rô-bốt đang làm gì? + Bạn Rô- bốt đang buộc hai thanh tre vuông góc để làm con + Trong toán học, làm thế nào để nhận biết diều được hai đường thẳng vuông góc với nhau? - HS suy ngẫm. (Câu hỏi mở) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần a,b,c - HS quan sát SGK/91 - G vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng HS nêu - HS nêu đặc điểm các góc? A B D C - Kéo dài 2 cạnh AB và AD của hình chữ nhật thành 2 đường thẳng -> Hai đường thẳng BC và DC vuông góc - HS theo dõi với nhau A B D C - GV kết luận: Kéo dài hai cạnh kề nhau của hình chữ nhật ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - G dùng ê - ke vẽ góc vuông đỉnh O cạnh - HS trả lời OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh -> Ta được 2 đường thẳng OM và ON như thế nào? O M N - GV kết luận: Hai đường thẳng vuông góc - HS lắng nghe. tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh. Người ta thường dùng ê - ke để kiểm tra hoặc vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau - Tìm những vật xung quanh có 2 đường - Nối tiếp HS nêu. thẳng vuông góc? - GV tuyên dương, khen ngợi HS. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - GV yêu cầu HS làm SGK - HS dùng êke thực hiện kiểm tra vào SGK. - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo - HS quan sát đáp án và đánh cặp. giá bài theo cặp. - GV yêu cầu HS nêu cách làm - HS nêu cách kiểm tra. - Muốn kiểm tra xem 2 đường thẳng có - Hs trả lời vuông góc với nhau hay không em làm thế nào? - Chốt KT: Củng cố kĩ năng sử dụng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc hay không vuông góc với nhau - Gv nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS thực hiện SGK - HS dùng ê ke kiểm tra - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu cách kiểm tra - Vì sao em biết những cặp cạnh đó vuông - HS trả lời góc với nhau? - GV củng cố kĩ năng sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông và gọi tên các cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu - Thưc hiện yêu cầu vào SGK - HS làm SGK - Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu miệng - Nhận xét, tuyên dương HS - GV củng cố kĩ năng nhận biết và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi - HS nêu. nào? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán ( Tiết 67) HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học toán, ê ke. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Hãy chỉ ra các cặp cạnh vuông góc trong - HS trả lời. hình sau : A - Hs quan sát và trả lời. B C H - Nhận xét, tuyên dương HS - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát, trả lời. - HS nêu miệng ví dụ - Để nhận biết được hai đường thẳng vuông - HS trả lời góc em dựa vào đâu? - Gv củng cố kĩ năng nhận biết hai đường thẳng vuông góc trong thực tế. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Nêu yêu cầu bài 2? - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm SGK sau đó đổi chéo. - HS thực hiện SGK - Yêu cầu HS trình bày bài làm - HS trình bày bài làm - Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu. - GV nhận xét, khen ngợi HS và chốt đáp án đúng a) AB và AD; DA và DC; b) BA và BC; CB và CD - GV củng cố kĩ năng sử dụng ê ke để kiểm - HS lắng nghe. tra hai cạnh vuông góc hay không vuông góc với nhau Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs nêu yêu cầu - GV phân tích yêu cầu bài toán: “ Việt cần - HS theo dõi. nối ba ống nước với nhau sao cho: ống M vuông góc với ống N, ống N vuông góc với ống P”. - Yêu cầu HS trình bày các phương án phù - Hs nêu hợp? - GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe + Phương án A phù hợp vì ống M vuông góc với ống N, ống N vuông góc với ống P. + Phương án B phù hợp vì ống M vuông góc với ống N, ống N vuông góc với ống P. + Phương án C không phù hợp vì ống M không vuông góc với ống N. - Vậy chộn phương A hoặc B là phù hợp nhất. - Gv củng cố về giải quyết một số vấn đề thực tế liên quan đến các cặp đường thẳng vuông góc với nhau. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Nêu yêu cầu bài 4? - Hs nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hành theo cặp với - HS thảo luận theo cặp thực một tờ giấy: vẽ đường thẳng AB trên tờ giấy hiện gấp giấy rồi tìm đường thẳng vuông góc với đường thẳng AB vừa vẽ. - Yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS nêu cách làm - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - GV củng cố kĩ năng tạo ra hai đường thẳng vuông góc bằng cách gấp giấy. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - Hs nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào nháp - HS thực hiện làm nháp -Trình bày cách làm bài - HS trình bày cách làm - GV nhận xét và chốt đáp án: Biết thanh nan hoa nối với ca – bin đựng tẩy vuông góc với thanh nan hoa nối với ca – bin đựng gọt bút chì. Như vậy, gọt bút chì có thể được đặt vào ca – bin số 2 hoặc số 6. - Gv củng cố kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ? - HS nêu. - Hai số chẵn liên tiếp, hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán (Tiết 68) THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được việc vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng thước thẳng và ê ke. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học toán 4, que tre, que gỗ, dây buộc, giấy báo, bút màu, kéo, keo dán. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu trong - HS đọc yêu cầu và trả lời SGK/94, hỏi: + Lớp 4A sử dụng đồ vật gì để trang trí lớp + Sử dụng các que gỗ học? - HS suy ngẫm. Với các que gỗ đó, các bạn lớp 4A đã làm thế nào để trang trí lớp học chúng ta cùng tìm hiểu dự án “ Khung tranh kỉ niệm” nhé. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát lên bảng và - HS quan sát hướng dẫn cách vẽ a)Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm H và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. C C H B A A B E D D Điểm H ở trên Điểm H ở ngoài đường thẳng AB đường thẳng AB (G vừa vẽ vừa hướng dẫn SGK) đường thẳng AB - GV yêu cầu HS nêu lại cácđường bước thẳngthực hiệnAB - HS nêu lại các bước - GV yêu cầu HS vẽ hình vào nháp và thực - HS thực hiện yêu cầu vào hiện yêu cầu: vẽ đường thẳng HK đi qua nháp. điểm M và vuông góc với đường thẳng CD cho trước trong từng trường hợp ( điểm M ở trên đường thẳng CD và điểm M ở ngoài đường thẳng CD) - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo - HS quan sát đáp án và đánh cặp. giá bài theo cặp. - Muốn vẽ 2 đường thẳng có vuông góc với - Hs trả lời nhau em làm qua mấy bước? - Chốt KT: Củng cố kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. - Gv nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu - Gv hướng dẫn HS thực hiện các bước hướng dẫn như SGK để tạo khung tranh đơn giản - Gv cho HS xem một số khung tranh với cách trang trí và tạo hình sáng tạo - Yêu cầu HS thực hành tạo khung tranh - HS thực hành tạo khung tranh đơn giản từ các que gỗ các cặp đường thẳng đơn giản vuông góc. - HS trình bày sản phẩm - GV gọi HS trình bày sản phẩm - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt - GV rèn kĩ năng tạo hình khung tranh đơn giản từ que gỗ và các cặp đường thẳng vuông góc cho HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc với - HS nêu. nhau em làm thế nào? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán (Tiết 69) THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Thực hiện được việc vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng thước thẳng và ê ke. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học toán 4, que tre, que gỗ, dây buộc, giấy báo, bút màu, kéo, keo dán. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Tiếp nối ý tưởng “ Khung tranh kỉ niệm” - HS đọc yêu cầu và trả lời: dự lớp 4A4 đã lên ý tưởng cho dự án khác nào? án “ Xưởng làm diều” - Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu dự án “ Xưởng làm diều” nhé. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hiện vào nháp vẽ - HS thực hiện yêu cầu vào đường thẳng CD đi qua điểm H và vuông nháp góc với đường thẳng AB cho trước. - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo - HS quan sát đáp án và đánh cặp. giá bài theo cặp. - Muốn vẽ 2 đường thẳng có vuông góc với - Hs trả lời nhau em làm qua mấy bước? - Chốt KT: Củng cố kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. - Gv nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Hs nêu yêu cầu - Gv hướng dẫn HS thực hiện các bước - Hs theo dõi hướng dẫn như SGK để vẽ bản thiết kế con diều . - Yêu cầu HS thực hành tạo khung tranh - HS thực hành tạo bản thiết kế đơn giản từ các que gỗ các cặp đường thẳng con diều đơn giản vuông góc. - HS trình bày sản phẩm - GV gọi HS trình bày sản phẩm - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu c - Bài yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu - Gv hướng dẫn HS sử dụng các vật liệu đã chuẩn bị để làm con diều theo các bước hướng dẫn như trong SGK - Yêu cầu HS thực hành làm con diều từ - HS thực hành làm con diều các vật liệu đã chuẩn bị sẵn. - HS trình bày sản phẩm - GV gọi HS trình bày sản phẩm - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau - HS nêu. em thực hiện qua mấy bước? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Toán (Tiết 70) HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được hai đường thẳng song song. * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học toán 4, ê ke. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia + Tranh vẽ gì? sẻ. + Tranh vẽ đường ray tàu hoả và cảnh vật cây cối xung quanh. + Hại bạn Mai và Rô-bốt đang nói về + Hai bạn đang nói về hai chuyện gì với nhau? đường thẳng màu đỏ của đường ray tàu hoả không bao giờ cắt + Hai đường thẳng màu đỏ mà Mai nói là nhau. hai đường thẳng nào? Chúng có gì đặc biệt? - HS suy ngẫm. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần a,b,c - HS quan sát SGK/98 - G vẽ hình chữ nhật ABCD - HS theo dõi A B D C
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_14_tiet_66_71_hai_duong_thang_v.docx