Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 16 - Tiết 76-80: Luyện tập. Ôn tập các số lớp triệu. Ôn tập phép cộng, phép trừ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng nhận biết các góc đã học; kĩ năng tạo lập hình gắn với một số hình học phẳng đã học.
- Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế,
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, kéo, bút chì, giấy nháp có ôli, que tính.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu:
- Tổ chức HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- Cách thực hiện: GV chia lớp thành 2 đội. Sau khi nêu câu hỏi trong thời gian 10 giây các em ghi nhanh đáp án A, B, C vào bảng con. Kết thúc 3 câu hỏi đội nào t có ít bạn trả lời sai nhất đội đó giành chiến thắng.
-GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS quan sát, trả lời.
- GV tổ chức HS chia sẻ.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
a. S vì MN cắt DC.
b. Đ Vì AP không cắt DC
c. S Vì MN cắt NP tạo ra 1 góc nhọn.
d. Đ Vì GH và AB cắt nhau và tạo ra một góc vuông.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS dự đoán, kiểm tra bằng thước kẻ và chia sẻ.
- Yêu cầu HS chia sẻ.
- GV củng cố bài tập này là một ảo ảnh thị giác. Khi quan sát ta cảm nhận đoạn thẳng phía trên dài hơn đoạn thẳng phía dưới. Vì: hai đầu đoạn thẳng đó gần với hai đầu đoạn thẳng ở hai bên hơn so với khoảng cách giữa hai đầu đoạn thẳng bên dưới với hai đoạn thẳng ở 2 bên.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS thực hành.
- GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện yêu cầu bài.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Dựa vào đâu em làm được như vậy?
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. Vì các hình thoi này đều được ghép từ 2 hình tam giác giống nhau.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Góc nhọn là góc như thế nào? Góc vuông bằng bao nhiêu độ? Góc tù là góc như thế nào với góc vuông?
- Hai hình tam giác giống nhau có thể tạo ra hình gì?
- Nhận xét tiết học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 16 - Tiết 76-80: Luyện tập. Ôn tập các số lớp triệu. Ôn tập phép cộng, phép trừ

TUẦN 16 Toán (Tiết 76) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nhận biết các góc đã học; kĩ năng tạo lập hình gắn với một số hình học phẳng đã học. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế, * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, kéo, bút chì, giấy nháp có ôli, que tính. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Tổ chức HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai - HS lắng nghe. đúng. - HS tham gia chơi. - Cách thực hiện: GV chia lớp thành 2 đội. + Câu 1: Hai đường thẳng không có Sau khi nêu câu hỏi trong thời gian 10 giây điểm chung nếu kéo dài mãi thì chúng các em ghi nhanh đáp án A, B, C vào bảng cũng không bao giờ cắt nhau gọi là: con. Kết thúc 3 câu hỏi đội nào t có ít bạn A. Hai đường thẳng song song. trả lời sai nhất đội đó giành chiến thắng. B. Hai đường thẳng vuông góc. C. Hai đường thẳng chéo nhau. + Câu 2: Hai đường thẳng cắt nhau và một trong các góc tạo thành là góc vuông gọi là: A. Hai đường thẳng song song. B. Hai đường thẳng vuông góc. C. Hai đường thẳng chéo nhau. + Câu 3: Đồ vật dưới đây có dạng hình gì? A. Hình vuông B. Hình tam giác C. Hình thoi -GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe. - GV giới thiệu - ghi bài. - HS theo dõi, ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: Điền Đ, S? - GV yêu cầu HS quan sát, trả lời. - HS thực hiện. a. Đoạn thẳng MN song song với đoạn thẳng DC ? b. Đoạn thẳng AP song song với đoạn thẳng DC ? c. Đoạn thẳng MN vuông góc với đoạn thẳng NP ? d. Đoạn thẳng GH vuông góc với đoạn thẳng AB ? - GV tổ chức HS chia sẻ. - HS trả lời. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. -HS lắng nghe. a. S vì MN cắt DC. b. Đ Vì AP không cắt DC c. S Vì MN cắt NP tạo ra 1 góc nhọn. d. Đ Vì GH và AB cắt nhau và tạo ra một góc vuông. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Dự đoán xem hai đường thẳng song song trong hình bên có cùng độ dài hay không. Kiểm tra bằng cách sử dụng thước kẻ. - Yêu cầu HS dự đoán, kiểm tra bằng thước - HS thực hiện cá nhân. kẻ và chia sẻ. - Yêu cầu HS chia sẻ. - HS trả lời. - GV củng cố bài tập này là một ảo ảnh thị - HS lắng nghe. giác. Khi quan sát ta cảm nhận đoạn thẳng phía trên dài hơn đoạn thẳng phía dưới. Vì: hai đầu đoạn thẳng đó gần với hai đầu đoạn thẳng ở hai bên hơn so với khoảng cách giữa hai đầu đoạn thẳng bên dưới với hai đoạn thẳng ở 2 bên. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? -HS nêu: Vẽ một hình bình hành trên giấy kẻ ô vuông như hình dưới đây. Sau đó vẽ một đường thẳng chia hình bình hành đó thành hai phần để cắt và ghép thành một hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS thực hành. - HS thực hiện cá nhân. - GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện. - HS thực hiện. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Lấy que tính xếp thành hình dưới đây. Di chuyển 3 que tính để được 3 hình thoi. - GV yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện - HS dùng que tính thực hiện theo cặp. yêu cầu bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày. -Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. - Dựa vào đâu em làm được như vậy? - HS trả lời. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên -HS lắng nghe. dương. Vì các hình thoi này đều được ghép từ 2 hình tam giác giống nhau. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Góc nhọn là góc như thế nào? Góc vuông - HS nêu. bằng bao nhiêu độ? Góc tù là góc như thế nào với góc vuông? - Hai hình tam giác giống nhau có thể tạo ra hình gì? - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Toán (Tiết 77) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song với nhau; tạo lập hình gắn với một số hình phẳng đã học. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế, * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, kéo, bút chì, giấy nháp có ôli, đồng hồ treo tường thật. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Tổ chức HS chơi trò chơi Tiếp sức - HS lắng nghe. - Cách thực hiện: GV lần lượt chiếu các góc - HS tham gia chơi. lên bảng. Nhiệm vụ HS viết tên các góc đó, HS chơi theo nhóm. Nhóm nào xong trước sẽ thắng cuộc. -GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe. - GV giới thiệu - ghi bài. - HS theo dõi, ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm hình thích hợp để đặt vào ô có dấu “?” - GV yêu cầu HS quan sát, trả lời. - HS thực hiện. - GV tổ chức HS chia sẻ. - HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận: Đáp án B. Vì ở -HS lắng nghe. hàng này nhân vật có đầu dạng hình thoi và hai tay giơ cao. Bài tập được thiết kế dưới dạng trò chơi Sudoko: mỗi dạng đầu, mỗi tư thế chỉ xuất hiện một lần trên mỗi hàng và trên mỗi cột. Nên hàng thứ 3 còn thiếu nhân vật có đầu dạng hình thoi và tư thế hai tay giơ cao. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Hai đường màu đỏ trong mỗi hình dưới đây có phải là hai đường thẳng song song hay không? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện nhóm đôi. - Yêu cầu HS chia sẻ. - HS chia sẻ. - GV củng cố bài tập: Hai đoạn thẳng đó là - HS lắng nghe. hai đường thẳng song song vì chúng không cắt nhau, đây là một ảo ảnh thị giác. Khi quan sát ta cảm nhận hai đường kẻ màu đỏ trong hai hình giống như hai đường cong nhưng thực chất chúng lại là hai đường thẳng và hai đường thẳng này song song với nhau. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? -HS nêu: Quan sát đồng hồ và tìm một giờ khác mà kim giờ và kim phút của đồng hồ cũng vuông góc với nhau. - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ thật trên - HS quan sát. bảng( nếu có) hoặc mô hình đồng hình trên máy chiếu. - GV yêu cầu HS lên chỉ. - HS chỉ trên đồng hồ. - GV cùng HS nhận xét, kết luận: Đồng hồ - HS lắng nghe. chỉ 9 giờ, 3 giờ 30 phút, 9 giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 6 giờ 45 phút,Ở các giờ trên kim giờ và kim phút của đồng hồ đều tạo ra một góc vuông. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - a.Vẽ hình vuông ABCD trên giấy kẻ ô vuông và vẽ đoạn thẳng AC (theo mẫu) b. Cắt hình vuông ABCD thành hai phần theo đoạn thẳng AC và ghép hai phần đó thành hình bình hành hoặc hình tam giác. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm đôi. - HS thực hiện. - Yêu cầu các nhóm trình bày. -Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. - GV có thể yêu cầu HS kiểm tra xem tam - HS thực hiện và chia sẻ kết quả. giác đó có vuông góc hay không? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên -HS lắng nghe. dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Em hãy tìm góc nhọn, góc tù trên kim - HS nêu. đồng hồ? - Từ 1 hình vuông em có thể tạo ra những hình gì? - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Toán (Tiết 78) ÔN TẬP CÁC SỐ LỚP TRIỆU – LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc được các số; xác định được các chữ số thuộc lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị của một số; xác định được giá trị theo vị trí của chữ số trong mỗi số; viết được số thành tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế, * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Tổ chức HS chơi trò chơi: Ai nhanh nhất - HS lắng nghe. - Cách thực hiện: GV chiếu lần lượt 3 câu - HS tham gia chơi. hỏi, học sinh nào giơ tay nhanh nhất sẽ + Câu 1: Số 1236043 đọc là: được trả lời. Sau mỗi lượt trả lời đúng phần A. Một triệu hai trăm ba mươi sáu thưởng sẽ là 1 tràng vỗ tay của cả lớp. nghìn không trăm bốn mươi ba. B. Một trăm triệu hai trăm ba mươi sáu nghìn không trăm bốn mươi ba. C. Một trăm hai mươi ba triệu sáu trăm linh bốn. + Câu 2: Số gồm 2 triệu, 3 trăm nghìn, 5 nghìn, 6 trăm, 2 chục được viết là: A. 235620 B. 2305620. B. C. 2350620 + Câu 3: Số liền sau của 34562123 là: A.34562122 B.34562120 C. 34562124 -GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe. - GV giới thiệu - ghi bài. - HS theo dõi, ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó. - GV yêu cầu HS quan sát, đọc cho nhau - HS thực hiện. nghe. - GV tổ chức HS chia sẻ. - HS trả lời. - GV nhận xét chung: Hà Giang: Tám trăm -HS lắng nghe. năm mươi tư nghìn sáu trăm bảy mươi chín người; Hà Nội: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba người; Quảng Trị: Sáu trăm ba mươi hai nghìn ba trăm bay mươi lăm người, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: Cho số 517 906 384 a. Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số đó. b. Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó. c. Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó. d. Đọc số đó. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS thực hiện cá nhân. - Yêu cầu HS chia sẻ. - HS nêu: - GV củng cố bài tập: a. Các chữ số 5, 1, 7 - HS lắng nghe. b. Các chữ số 9, 0, 6 c. Các chữ số 3, 8, 4 d. Năm trăm mười bảy triệu chín trăm linh sáu nghìn ba trăm tám mươi tư. Mỗi lớp sẽ có ba chữ số, tăng dần từ lớp đơn vị, lớp nghìn đến lớp triệu. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: a. Viết các số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 (theo mẫu). - GV HD học sinh nắm mẫu: 45 703 = 40 000 + 5000 + 700 + 3 - GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện. - HS thực hiện bảng con. - GV nhận xét, chốt lại: -HS theo dõi. 608 292 = 600 000 + 8000 + 200 + 90 + 2 815 036 = 800 000 + 10 000 + 30 + 6 5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1 - GV hỏi: Câu b yêu cầu gì? - HS: Điền số? - GV tổ chức HS thực hiện câu b bằng - HS nêu nối tiếp. miệng. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 50 000 + 6 000 + 300 + 2 + 7 = 56327 800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145. 3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705 090 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS : Điền số? - GV yêu cầu làm việc vào phiếu học tập. - HS thực hiện vào phiếu. - Yêu cầu HS trình bày. -HS trình bày, nhận xét. - Gv kiểm tra 10 phiếu, nhận xét. -HS đổi chéo phiếu kiểm tra cho bạn. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên -HS lắng nghe. dương. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS : Đố em! Cho một số có ba chữ số. Khi viết thêm số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị? - GV nhận xét, kết luận. -HS lắng nghe. Khi viết chữ số 2 vào trước số chó ba chữ số thì chữ số 2 ở hàng nghìn, giá trị của nó là 2000. - GV gợi ý: Khi viết chữ số 2 vào trước số -HS trả lời. có ba chữ số thì chữ số 2 ở hàng nào? Khi đó giá trị của chữ số 2 là bao nhiêu? -GV tổ chức HS chia sẻ. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, đánh giá: Số mới có bốn chữ -HS lắng nghe. số lớn hơn số có ba chữ số đã cho là 2 000. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Lớp triệu có những hàng nào? Lớp nghìn - HS nêu. có những hàng nào? - Em hãy cùng người thân đọc thêm các số -HS lắng nghe, thực hiện. từ 4 chữ số trở lên nhé! - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Toán (Tiết 79) ÔN TẬP CÁC SỐ LỚP TRIỆU – LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Viết được tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị thành số; so sánh được hai số; làm tròn được số có bảy chữ số đến hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến so sánh các số đến lớp triệu và tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_16_tiet_76_luyen_tap_on_tap_cac.doc