Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 21 - Tiết 101-105: Nhân với số có hai chữ số. Luyện tập

(Tiết 101)
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách tính biểu thức dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng theo các cách khác nhau.
- Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế,
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, màn chiếu,
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu:
- Nêu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Gọi HS lên bảng làm bài:
a. 32 × (45 + 55)
b. (98 + 23) × 100
Đáp án:
a. 32 × (45 + 55)
= 32 × 100
= 3200
b. (98 + 23) × 100
= 121 × 100
= 12100
- GV giới thiệu – ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích mẫu.
+ Cách 1: Làm tính bình thường.
+ Cách 2: Đưa thừa số chung ra ngoài.
- GV yêu cầu một nửa lớp làm ý a và nửa còn lại làm ý b.
Đáp án:
a. C1: 61 × 4 + 61 × 5 = 244 + 305 = 549
C2: 61 × 4 + 61 × 5 = 61 × (4+5)
= 61 × 9 = 549
b. C1. 135 × 6 + 135 × 2 = 810+270 = 1080
C2. 135 × 6 + 135 × 2 = 135 × (6+2)
= 135 × 8 = 1080
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
+ Thế nào là cách thuận tiện?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo.
Đáp án:
a. 67×3+67×7 = 67×(3+7) = 67 ×10 = 670
b. 45×6+45×4 = 45×(6+4) = 45 × 10 = 450
c. 27×6+73×6 = 6×(27+73) = 6×100 =600
- GV củng cố tìm được thừa số chung giúp chúng ta đưa phép tính về dạng đơn giản hơn.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích mẫu.
+ Bài tập này có gì giống và khác bài 2?
(Giống: tìm thừa số chung rồi đưa ra ngoài.
Khác: Có ba tích còn bài 2 có 2 tích.)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở rồi đổi chéo nhau.
- GV gọi HS đọc bài làm
Đáp án:
321 × 3 + 321 × 5 + 321 × 2
= 321 × (3 + 5 + 2) = 321 × 10 = 3210
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS phân tích bài toán.
+ Muốn biết cả hai đợt chuyển được bao nhiêu hàng ta làm thế nào?
- GV yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện yêu cầu bài.
+ Cho 1 nhóm làm bảng phụ.
Đáp án:
Đợt 1 chuyển được số thùng hàng là:
44 × 3 = 132 (thùng)
Đợt 2 chuyển được số thùng hàng là:
56 × 3 = 168 (thùng)
Cả hai đợt chuyển được số thùng hàng là:
132 + 168 = 300 (thùng)
Đáp số: 300 thùng hàng
- GV yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng phụ.
- GV đánh giá và tuyên dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS tự đặt đề toán theo nhóm 4 rồi trao đổi với nhóm bạn để hoàn thành bài toán.
- Nhận xét tiết học.
doc 13 trang Phương Mai 19/06/2025 400
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 21 - Tiết 101-105: Nhân với số có hai chữ số. Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 21 - Tiết 101-105: Nhân với số có hai chữ số. Luyện tập

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 21 - Tiết 101-105: Nhân với số có hai chữ số. Luyện tập
 TUẦN 21
 Toán (Tiết 101)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách tính biểu thức dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với 
phép cộng theo các cách khác nhau.
- Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế, 
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, màn chiếu, 
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Nêu tính chất phân phối của phép nhân đối - HS trả lời.
với phép cộng.
- Gọi HS lên bảng làm bài: - HS làm bài
a. 32 × (45 + 55)
b. (98 + 23) × 100
Đáp án: 
a. 32 × (45 + 55)
= 32 × 100
= 3200
b. (98 + 23) × 100
= 121 × 100
= 12100
- GV giới thiệu – ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích mẫu. - HS đọc và phân tích
+ Cách 1: Làm tính bình thường.
+ Cách 2: Đưa thừa số chung ra ngoài.
- GV yêu cầu một nửa lớp làm ý a và nửa còn - HS làm bài
lại làm ý b. Đáp án:
a. C1: 61 × 4 + 61 × 5 = 244 + 305 = 549
 C2: 61 × 4 + 61 × 5 = 61 × (4+5) 
 = 61 × 9 = 549
b. C1. 135 × 6 + 135 × 2 = 810+270 = 1080
 C2. 135 × 6 + 135 × 2 = 135 × (6+2)
 = 135 × 8 = 1080
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
+ Thế nào là cách thuận tiện?
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó đổi - HS làm bài và đổi chéo vở.
chéo.
Đáp án:
a. 67×3+67×7 = 67×(3+7) = 67 ×10 = 670
b. 45×6+45×4 = 45×(6+4) = 45 × 10 = 450
c. 27×6+73×6 = 6×(27+73) = 6×100 =600
- GV củng cố tìm được thừa số chung giúp - HS lắng nghe.
chúng ta đưa phép tính về dạng đơn giản hơn.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích mẫu. - HS đọc và phân tích mẫu.
+ Bài tập này có gì giống và khác bài 2? - HS trả lời.
(Giống: tìm thừa số chung rồi đưa ra ngoài.
Khác: Có ba tích còn bài 2 có 2 tích.)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở rồi đổi chéo - HS làm bài và đổi chéo.
nhau.
- GV gọi HS đọc bài làm - HS đọc bài 
Đáp án: 
 321 × 3 + 321 × 5 + 321 × 2
= 321 × (3 + 5 + 2) = 321 × 10 = 3210
- GV và HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài bạn.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Gọi HS phân tích bài toán. - Phân tích bài toán.
+ Muốn biết cả hai đợt chuyển được bao nhiêu hàng ta làm thế nào?
- GV yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện - HS thảo luận theo cặp.
yêu cầu bài.
+ Cho 1 nhóm làm bảng phụ.
Đáp án:
Đợt 1 chuyển được số thùng hàng là: 
 44 × 3 = 132 (thùng)
Đợt 2 chuyển được số thùng hàng là: 
 56 × 3 = 168 (thùng)
Cả hai đợt chuyển được số thùng hàng là:
 132 + 168 = 300 (thùng)
 Đáp số: 300 thùng hàng
- GV yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng phụ. - HS nhận xét
- GV đánh giá và tuyên dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS tự đặt đề toán theo nhóm 4 rồi trao - HS làm việc nhóm.
đổi với nhóm bạn để hoàn thành bài toán.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Toán (Tiết 102)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố kiến thức “một số nhân với một hiệu, một hiệu nhân với một số”
- Vận dụng kiến thức tính giá trị của biểu thức và giải các bài tập thực tế liên 
quan.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, màn chiếu, 
- HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Gọi HS lên bảng làm bài: - HS làm bài
Tính bằng hai cách:
 32 × (45 + 55)
Đáp án:
C1: 32 × (4 + 5) = 32 × 9 = 288
C2: 32 × (4 + 5) = 32 × 4 + 32 × 5
 = 128 + 160 = 288
- GV giới thiệu – ghi bài. - HS ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích mẫu. - HS đọc và phân tích
- GV yêu cầu một nửa lớp làm ý a và nửa còn - HS làm bài
lại làm ý b.
Đáp án: 
a. 23 × (7 - 4) = 23 × 3 = 69
 23 × 7 – 23 × 4 = 161 – 92 = 69
 Ta có: 23 × (7 - 4) = 23 × 7 – 23 × 4
b. (8 – 3) × 9 = 5 × 9 = 45
 8 × 9 – 3 × 9 = 72 – 27 = 45
Ta có: (8 – 3) × 9 = 8 × 9 – 3 × 9
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
a. Tính giát trị của biểu thức (theo mẫu) - HS đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích mẫu. - HS thực hiện.
- Yêu cầu HS làm bài vào sách sau đó đổi - HS làm bài và đổi chéo.
chéo.
 a b c a × (b – c) a × b – a × c
 5 9 2 5 × ( 9 – 2) = 35 5 × 9 – 5 × 2 =35 
 8 7 3 8 × (7 – 3) = 32 8 × 7 – 8 × 3 = 32
 14 10 5 14 × (10 – 5) = 70 14 × 10 – 14 × 5 = 70
b. >; <; =
 a × (b – c) ? a × b – a × c
- GV yêu cầu HS nhận xét kết quả các ý của - HS trả lời. câu a để đưa ra câu trả lời.
- GV chốt kiến thức:
 a × (b – c) = a × b – a × c 
 (a – b) × c = a × c – b × c
- Gv gọi HS phát biểu bằng lời. - HS phát biểu.
- GV khen ngợi HS. - Lắng nghe.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
+ Thế nào là cách thuận tiện?
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó đổi - HS làm bài và đổi chéo vở.
chéo.
a. 48 × 9 - 48 × 8 = 48 × (9-8) = 48 ×1 = 48
b. 156 × 7 – 156 × 2 = 156 × (7-2) = 780
- GV củng cố tìm được thừa số chung giúp - HS lắng nghe.
chúng ta đưa phép tính về dạng đơn giản hơn.
- GV khen ngợi HS.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Gọi HS phân tích bài toán. - Phân tích bài toán.
+ Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu mét 
vải hoa ta làm thế nào?
- GV yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện - HS thảo luận theo cặp.
yêu cầu bài.
+ Cho 1 nhóm làm bảng phụ.
Gợi ý: 
Ban đầu cửa hàng có số mét vải hoa là:
 36 × 9 = 324 (mét)
Số tấm vải hoa cửa hàng đã bán là: 
 36 × (9 – 5) = 144 (mét)
Cửa hàng còn lại số mét vải hoa là:
 324 – 144 = 180 (mét)
 Đáp số: 180 mét vải hoa
- GV yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng phụ. - HS nhận xét
- GV đánh giá và tuyên dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS tự đặt đề toán theo nhóm 4 rồi trao - HS làm việc nhóm.
đổi với nhóm bạn để hoàn thành bài toán.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
 Toán (Tiết 103)
 NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- HS biết thực hiện cách nhân với số có hai chữ số. Vận dụng vào giải các bài 
tập và bài toán thực tế có liên quan.
- Nhận biết được các tích riêng trong phép nhân với số có hai chữ số.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, màn chiếu
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS thực hiện tính: - 1 HS lên bảng làm bài, dưới 
34 × (10 + 2) lớp làm vào vở nháp.
Gợi ý: 
34 × (10 + 2) = 34 × 10 + 34 × 2 = 408
- GV nhận xét bài và để nguyên bài trên bảng - Lắng nghe.
để bắt kiến thức mới.
- GV giới thiệu- ghi bài - Ghi bài.
2. Hình thành kiến thức:
- GV gọi HS nêu nội dung bức tranh. - HS nêu.
- GV gọi Hs nêu bài toán bạn nữ trong hình - HS đọc bài toán
đưa ra.
- Yêu cầu HS phân tích bài toán: - Phân tích bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì? + Muốn biết 12 ô tô như thế chở được bao 
nhiêu học sinh ta làm thế nào?
- GV cho HS làm việc theo nhóm để tìm - HS làm việc nhóm
được đáp án.
- GV dẫn dắt để HS nhận ra phép tính 34 × - HS chú ý lắng nghe.
12 được tính chính là phép tính của phần 
kiểm tra bài cũ.
- GV giới thiệu: Thông thường ta làm bằng - Lắng nghe và ghi nhớ.
cách đặt tính.
+ Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng - Nối tiếp HS nêu.
hàng thẳng cột với nhau, dấu nhân viết lệch 
sang trái. 
+ Bước 2: Tính
> GV gọi HS tính theo hướng dẫn để GV ghi - HS tính bằng lời.
(ghi cả phần lời và phần phép tính).
>> Lấy chữ số của hàng đơn vị của thừa số 
thứ hai nhân với từng chữ số của thừa số thứ 
nhất từ phải sang trái. Ta được tích riêng thứ 
nhất là 68 (68 đơn vị).
>> Nhân chữ số hàng chục tương tự (lưu ý 
HS cách viết lùi sang trái 1 cột). Ta được tích 
riêng thứ hai là 34 (34 chục hay 340 đơn vị).
- GV gọi 2 -3 HS nêu lại cách tính. - 2-3 HS nêu.
- GV tuyên dương, khen ngợi HS và chốt lại - Lắng nghe.
kiến thức.
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu - HS trả lời.
nào?
- GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách - HS trả lời.
tính. 
- GV yêu cầu 1 HS tính bằng lời cho GV ghi - 1 HS tính bằng lời.
phép tính đầu tiên 87 × 23.
- GV yêu cầu 2 HS làm bài vào bảng phụ, HS - HS làm bài.
dưới lớp làm vào vở ô ly. 
- GV và HS nhận xét bài của HS trên bảng - Nhận xét.
phụ.
Đáp án: - GV tổng kết kiến thức của bài.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- GV gọi HS đọc các phép tính và các kết - HS đọc.
quả.
- Muốn nối đúng phép tính với kết quả ta - Ta phải tính.
phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài và đổi chéo. - HS làm bài và đổi chéo.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm để chọn - HS thực hiện.
được đáp án.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Gọi HS phân tích bài toán. - HS phân tích.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô ly, 1 HS - HS làm bài.
làm bảng phụ.
Gợi ý: 
Cửa hàng đó có tất cả số kilogam ngô là:
 35 × 18 = 630 (kg)
 Đáp số: 630kg ngô
- GV cùng HS nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV đưa phép tính: 302 × 27 và yêu cầu HS - HS làm bài.
làm.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
 Toán (Tiết 104)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách thực hiện nhân với số có hai chữ số. Vạn dụng giải bài toán có 
liên quan.
- Biết cách nhân với số tròn chục (tính nhẩm đưa về nhân với số có một chữ số).
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, màn chiếu, 
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Gọi HS lên bảng làm bài: - HS làm bài
Tính: 32 × 21
- GV giới thiệu - ghi bài. - HS ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- GV yêu cầu HS làm bài vào sgk. - HS làm bài
 Thừa số 340 270 49 66
 Thừa số 12 63 25 58
 Tích 4080 17010 1225 3828
- GV yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích. - HS thực hiện.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
a. – Yêu cầu HS nhận xét thừa số thứ hai. (là - HS nhận xét
các số tròn chục).
- GV làm mẫu. - HS làm mẫu
 24 × 30 = (24 × 3) × 10 = 720
- GV yêu cầu HS nhận xét mẫu và chốt - HS nhận xét mẫu
- GV yêu cầu HS làm các ý còn lại (có thế - HS làm bài nhẩm mà không cần đặt tính).
b. Tương tự ý a.
Đáp án: 
a. 36 × 40 = (36 × 4) × 10 = 1440
 72 × 60 = (72 × 6) × 10 = 4320
 89 × 50 = (89 × 5) × 10 = 4450
b. 130 × 20 = (13 × 2) × 100 = 2600
 450 × 70 = (45 × 7) × 100 = 31500
 2300 × 50 = (23 × 5) × 1000 = 115000
 17000 × 30 = (17 × 3) × 10000 = 510000
- GV khen ngợi HS. - Lắng nghe.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Gọi HS phân tích bài toán. - Phân tích bài toán.
+ Muốn tính được diện tích hình chữ nhật ta 
làm thế nào?
- GV yêu cầu HS nhận xét số đo chiều dài và - HS nhận xét.
chiều rộng của hình chữ nhật.
+ Vẫn là nhân với số có hai chữ số.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài
Đáp án:
a. Diện tích hình chữ nhật là:
 30 × 24 = 720 (cm2)
 Đáp số: 720 cm2
b. Diện tích hình chữ nhật là:
 25 × 18 = 450 (m2)
 Đáp số: 450 m2
- GV đánh giá và tuyên dương.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Gọi HS phân tích bài toán. - Phân tích bài toán.
+ Muốn tính được số tiền bán xoài và cam ta 
làm thế nào?
+ Làm thế nào để tính được số tiền bán xoài 
(cam)?
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2 và đọc - HS thực hiện
bài làm.
Gợi ý: 
Số tiền bán xoài là:
30 000 × 12 = 360 000 (đồng)
Số tiền bán cam được là:
25 000 × 20 = 500 000 (đồng)
Số tiền bán cả cam và xoài là:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_21_tiet_101_105_nhan_voi_so_co.doc