Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 24 - Tiết 116-120: Dãy số liệu thống kê. Biểu đồ cột

(Tiết 116)
BÀI 48: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân, chia với số có một, hai chữ số trong phạm vi lớp triệu.
- Tính nhẩm được phép nhân, chia với số tròn chục và với 1 000.
- Tìm được thừa số khi biết tích và thừa số còn lại.
- Tìm được số bị chia khi biết số chia và thương.
- Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 4.
- HS: sgk, vở ghi, thẻ Đ-S.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tôi cần”-giơ thẻ Đ-S từng đáp án (Bài 1/tr 35)
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ a, c : Đ (vì đã tính đúng)
+ b: S (vì tích riêng thứ hai không lùi sang trái 1 hàng so với tích riêng thứ nhất)
- GV củng cố cách thực hiện phép nhân, phép chia.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Đã tổ chức phần mở đầu tiết học.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
+ Trong câu a) số phải tìm có tên gọi là gì?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
+ Trong câu b) số phải tìm có tên gọi là gì?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài, đổi chéo, đánh giá bài theo cặp.
- GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương HS.
- Củng cố: Cho HS nêu lại cách tìm thừa số, số bị chia.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán
- Tổ chức cho HS tìm hiểu đề bài theo cặp:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết 760 cái bút chì xếp được bao nhiêu hộp, ta cần biết gì trước?
- GV nhận xét, chốt câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách giải và trình bày bài giải:
Bài giải
Mỗi hộp xếp số bút chì là:
72 : 6 = 12 (bút)
Ta có 760 : 12 = 63 (dư 4)
Vậy 760 bút chì cùng loại đó xếp được 63 hộp, còn thừa 4 bút chì.
Đáp số: 63 hộp, còn thừa 4 bút chì
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi HS nêu cách làm.
- GV nhận xét, lưu ý HS cách làm: Tính nhẩm để xác định chữ số hàng đơn vị của kết quả từng phép tính để nhận biết phép tính có kết quả là số lẻ.
- GV phát phiếu yêu cầu HS làm việc nhóm 4
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án:
Kho báu ở tòa nhà phía trên.
- Củng cố tính nhẩm phép nhân, phép chia và cách nhận biết số lẻ.
Bài 5: (K-G)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm tòi cách làm bài theo cặp.
- Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
- Củng cố cách tính thuận tiện:
Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Em được củng số lại các kiến thức gì đã học qua tiết học?
- Hãy chia sẻ với người thân kiến thức em được học.
- Nhận xét tiết học.
*Dặn dò HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
doc 16 trang Phương Mai 19/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 24 - Tiết 116-120: Dãy số liệu thống kê. Biểu đồ cột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 24 - Tiết 116-120: Dãy số liệu thống kê. Biểu đồ cột

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 24 - Tiết 116-120: Dãy số liệu thống kê. Biểu đồ cột
 TUẦN 24
 Toán (Tiết 116)
 BÀI 48: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân, chia với số có một, hai chữ số trong phạm vi lớp 
triệu.
- Tính nhẩm được phép nhân, chia với số tròn chục và với 1 000.
- Tìm được thừa số khi biết tích và thừa số còn lại.
- Tìm được số bị chia khi biết số chia và thương.
- Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 4.
- HS: sgk, vở ghi, thẻ Đ-S.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tôi - Quản trò điều khiển cả lớp chơi, HS 
cần”-giơ thẻ Đ-S từng đáp án (Bài 1/tr dưới lớp giơ thẻ Đ-S và giải thích.
35)
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, ghi nhớ.
+ a, c : Đ (vì đã tính đúng)
+ b: S (vì tích riêng thứ hai không lùi 
sang trái 1 hàng so với tích riêng thứ 
nhất)
- GV củng cố cách thực hiện phép 
nhân, phép chia.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: 
- Đã tổ chức phần mở đầu tiết học.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Số?
+ Trong câu a) số phải tìm có tên gọi là - HS nêu.
gì?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế - HS nêu.
nào?
+ Trong câu b) số phải tìm có tên gọi là gì? - HS nêu.
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - HS nêu.
- Yêu cầu HS làm bài, đổi chéo, đánh - HS làm bài cá nhân, chia sẻ theo cặp. 
giá bài theo cặp. Chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên 
dương HS.
- Củng cố: Cho HS nêu lại cách tìm - HS nêu.
thừa số, số bị chia.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán - HS đọc.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu đề bài theo - HS thực hiện theo cặp. Chia sẻ trước 
cặp: lớp.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết 760 cái bút chì xếp được 
bao nhiêu hộp, ta cần biết gì trước?
- GV nhận xét, chốt câu trả lời của HS. - HS lắng nghe, ghi nhớ cách làm.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng 
 lớp. Chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố 
cách giải và trình bày bài giải:
 Bài giải
 Mỗi hộp xếp số bút chì là:
 72 : 6 = 12 (bút)
 Ta có 760 : 12 = 63 (dư 4)
 Vậy 760 bút chì cùng loại đó xếp được 
 63 hộp, còn thừa 4 bút chì.
 Đáp số: 63 hộp, còn thừa 4 bút chì
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm kho báu ở trong tòa nhà nào.
- Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. 
- GV nhận xét, lưu ý HS cách làm: Tính 
nhẩm để xác định chữ số hàng đơn vị 
của kết quả từng phép tính để nhận biết 
phép tính có kết quả là số lẻ.
- GV phát phiếu yêu cầu HS làm việc - HS thảo luận nhóm 4.
nhóm 4
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS chia sẻ đáp án trước lớp
- GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án:
Kho báu ở tòa nhà phía trên.
- Củng cố tính nhẩm phép nhân, phép - HS nêu.
chia và cách nhận biết số lẻ.
Bài 5: (K-G)
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu gì? - HS nêu: Tính bằng cách thuận tiện.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm tòi cách làm - HS thực hiện cá nhân vào vở, chia sẻ 
bài theo cặp. theo cặp.
- Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
- Củng cố cách tính thuận tiện: - HS lắng nghe, ghi nhớ.
Vận dụng tính chất giao hoán và tính 
chất phân phối của phép nhân đối với 
phép cộng.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Em được củng số lại các kiến thức gì - HS nêu.
đã học qua tiết học?
- Hãy chia sẻ với người thân kiến thức - HS thực hiện.
em được học.
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
*Dặn dò HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 117)
 BÀI 49: DÃY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được về dãy số liệu thống kê.
- Nhận biết được cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2.
- HS: sgk, vở ghi, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trời - Quản trò điều khiển cả lớp chơi.
nắng, trời mưa”
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu - ghi bài. - HS lắng nghe.
2. Hình thành kiến thức:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời: - HS quan sát, trả lời.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét, đưa tình huống: - HS lắng nghe.
Mỗi buổi sáng trong tuần, Rô-bốt đều 
đạp xe quanh công viên ở gần nhà. 
Tuần này, bạn ấy đã lần lượt ghi chép độ dài quãng đường (theo đơn vị: km) 
mà bạn ấy đi được trong mỗi buổi tập từ 
thứ Hai đến thứ Sáu thành một dãy số 
liệu: 1, 2, 2, 2, 3.
- Gọi HS đọc dãy số liệu. - HS đọc.
- Dãy số liệu có bao nhiêu số? - HS nêu. (5 số)
- Nhìn vào dãy số liệu ta có thể biết - HS làm việc theo cặp. Chia sẻ trước 
những thông tin gì? (Yêu cầu HS làm lớp.
việc theo cặp).
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt: - HS lắng nghe.
+ Số thứ nhất trong dãy số liệu là 1, số 
thứ hai là 2, số thứ ba là 2, số thứ tư là 
2, số thứ năm là 3.
+ Dãy số liệu có 5 số tương ứng với độ 
dài quãng đường đi được trong 5 ngày 
trong tuần.
+ Thứ Hai, Rô-bốt đi được 1km; Thứ 
Ba, Rô-bốt đi được 2km; Thứ Tư, Rô-
bốt đi được 2km; Thứ Năm, Rô-bốt đi 
được 2km; Thứ Sáu, Rô-bốt đi được 
3km;
- GV hỏi: Dựa vào dãy số liệu đó, em - HS suy nghĩ, trả lời.
có nhận xét gì về độ dài quãng đường 
mà Rô-bốt đi được trong mỗi ngày?
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV chốt, đưa nhận xét như SGK trang - HS lắng nghe, đọc lại.
36.
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Dựa vào dãy số liệu và trả lời các 
 câu hỏi.
- Gọi HS đọc dãy số liệu. - HS thực hiện. (7, 6, 2, 4)
+ Dãy số liệu đó cung cấp thông tin gì? - HS trả lời. 
- Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo - HS thực hiện theo cặp đôi. Chia sẻ 
cặp đôi. trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS, chốt 
đáp án:
a) Dũng ghi được 4 bàn thắng. b) Số bàn thắng nhiều nhất mà một bạn 
ghi được là 7 bàn.
c) Có 2 bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn 
thắng. Đó là bạn Nam ghi được 7 bàn 
và bạn Việt ghi được 6 bàn.
- Mở rộng: + Có bao nhiêu bạn ghi - HS suy nghĩ trả lời.
được ít hơn 5 bàn thắng? 
+ Số bàn thắng ít nhất mà một bạn đã 
ghi được là bao nhiêu bàn?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: Hãy viết dãy số liệu chỉ số 
 cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ 
 tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh và nêu - HS thực hiện. (Dãy số liệu cần sắp 
dãy số liệu cần sắp xếp. xếp là 1, 13, 8, 4, 5)
- Yêu cầu HS làm lần lượt các câu vào - HS thực hiện.
bảng con sau đó đổi chéo.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu. 
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe.
a) Dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi 
bạn đã dọc theo thứ tự từ bé đến lớn là: 
1, 4, 5, 8, 13; 
b) Dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi 
bạn đã đọc theo thứ tự từ lớn đến bé là: 
13, 8, 5, 4, 1.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc.
- Gọi HS đọc dãy số liệu. - HS đọc.
+ Dãy số liệu cung cấp thông tin gì cho - HS nêu.
chúng ta?
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4. - HS hỏi đáp nhau trong nhóm 4. Chia 
 sẻ trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, chốt: - HS thực hiện
a) Dãy số liệu đã cho có tất cả 8 số. Số 
đầu tiên trong dãy là số 4; 
b) Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều nhất 5 chữ cái. Ít nhất là 2 chữ cái; 
c) Trong tổ 1 không có bạn nào tên là 
Nguyệt, vì không có bạn nào được 
thống kê có tổng số chữ cái có trong tên 
là 6 chữ cái.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Em hãy tự lập một dãy số liệu và cùng - HS thực hiện.
hỏi đáp với người thân những thông tin 
liên quan đến dãy số liệu đó.
- Nhận xét tiết học. - HS thực hiện.
*Dặn dò HS về nhà ôn bài và chuẩn bị 
bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 118)
 BÀI 49: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng nhận biết dãy số liệu thống kê; nhận biết cách sắp xếp dãy số 
liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi,
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thò - Quản trò điều khiển cả lớp chơi.
thụt”
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu- ghi bài - HS lấy vở ghi tên bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc.
- Gọi HS đọc dãy số liệu. - HS đọc.
+ Dãy số liệu cung cấp thông tin gì cho - HS nêu. chúng ta?
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4. - HS hỏi đáp nhau trong nhóm 4. Chia 
 sẻ trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, chốt: - HS thực hiện
a) Việt đã hái dâu tây trong 8 ngày; 
b) Vào ngày đầu tiên Việt hái được ít 
dâu tây nhất; 
c) Số lượng dâu tây mà Việt thu hoạch 
được trong các ngày đó là tăng sau mỗi 
ngày.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc.
- Gọi HS đọc dãy số liệu. - HS đọc.
+ Dãy số liệu cung cấp thông tin gì cho - HS nêu.
chúng ta?
- Yêu cầu HS làm việc nhóm cặp. - HS làm việc cá nhân vào vở, đổi 
 chéo vở kiểm tra. Chia sẻ trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, chốt: - HS thực hiện
a) Gia đình Mai có 5 thành viên; 
b) Trung bình một ngày mỗi thành viên 
dành số phút để tập thể dục là: 
(20 + 40 + 10 + 50 + 30) : 5 = 30 (phút).
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán - HS đọc.
- GV chia HS thành các nhóm 6-8HS. - HS nhận nhóm.
- Tổ chức cho HS thực hành thu thập số - HS thực hiện theo nhóm, ghi lại kết 
liệu về số giờ ngủ trong một ngày của quả vào vở. 
mỗi thành viên trong nhóm và ghi lại 
kết quả thành dãy số liệu theo mẫu trong 
SGK trang 38. 
- GV lần lượt mời các nhóm chia sẻ dãy - Chia sẻ trước lớp.
số liệu vừa thu thập được và trả lời các 
câu hỏi ở câu b) trong SGK trang 38.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời của HS. - HS lắng nghe.
- GV đưa ra lời khuyên cho HS chưa có - HS ghi nhớ.
số giờ ngủ phù hợp theo lứa tuổi. Nhắc 
nhở HS việc ngủ đủ số giờ theo lứa tuổi 
giúp giảm các bất ổn về mặt tâm lí, có 
đủ thể lực để tham gia các hoạt động 
hằng ngày, học tập và làm việc năng 
suất hơn, giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh. 
Bên cạnh việc ngủ đủ giấc thì chất lượng giấc ngủ cũng rất quan trọng.
- Củng cố kĩ năng thực hành, thu thập, 
phân tích, biểu diễn các số liệu thống kê 
và đưa ra nhận xét từ dãy số liệu thu 
thập được.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Em được củng số lại các kiến thức gì - HS nêu.
đã học qua tiết học?
- Hãy thực hiện một cuộc khảo sát về số - HS thực hiện.
giờ ngủ trong một ngày của các em nhỏ 
trong thôn em rồi ghi kết quả thành dãy 
số liệu. Sau đó cùng người thân hỏi đáp 
các thông tin liên quan đến dãy số liệu.
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
*Dặn dò HS về nhà ôn bài và chuẩn bị 
bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 119)
 BÀI 50: BIỂU ĐỒ CỘT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ cột; 
- Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ cột; 
- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ cột; 
- Tính được giá trị trung bình của các số liệu trong bảng hay biểu đồ cột.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2.
- HS: sgk, vở ghi, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xé nháp” - Quản trò điều khiển cả lớp chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu - ghi bài. - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức:
- GV đưa tình huống: Mai vừa thực hiện - HS lắng nghe, quan sát.
một cuộc khảo sát về môn thể thao yêu 
thích nhất của mỗi bạn trong nhóm và ghi 
kết quả vào bảng kiểm đếm, bảng số liệu 
như sau:
Sau đó, Rô-bốt đã vẽ biểu đồ cột biểu diễn 
số liệu mà Mai thu thập được.
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ cột mà Rô- - HS thực hiện trong nhóm cặp.
bốt vẽ và phân tích cấu tạo của biểu đồ cột. 
VD: + Hàng dưới ghi gì? + Hàng dưới ghi tên các môn thể 
 thao được đề cập trong cuộc khảo 
 sát. 
+ Các số ghi ở bên trái của biểu đồ chỉ gì? + Các số ghi ở bên trái của biểu đồ 
 chỉ số bạn. 
+ Mỗi cột biểu diễn gì? + Mỗi cột biểu diễn số bạn yêu 
 thích môn thể thao đó. 
+ Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? + Số ghi ở đỉnh cột chỉ số bạn biểu 
 diễn ở cột đó.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 nhóm cặp thực hiện.
- GV cùng HS nhận xét. - HS thực hiện.
- GV gợi mở để HS đưa ra được một số - HS trả lời.
nhận xét đơn giản từ biểu đồ:
+ Ba môn thể thao được nêu tên trên biểu 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_24_tiet_116_120_day_so_lieu_tho.doc