Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 27: Quy đồng mẫu số hai phân số. So sánh hai phân số có cùng mẫu số

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách rút gọn phân số.
- Bổ sung thêm trường hợp rút gọn để tìm thương của phép chia
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, máy chiếu, webcam, thẻ xoay đáp án.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu:
- Tổ chức trò chơi khởi động: Sóc Nâu về nhà
-Luật chơi: Bạn Sóc Nâu đi vào rừng và không nhớ được đường về nhà. Các em hãy giúp Sóc Nâu về nhà bằng cách trả lời đúng các câu hỏi. Có tất cả 2 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 3 lựa chọn. Thời gian cho mỗi câu là 15 giây.
- Các câu hỏi: A
+ Câu 1: Trong các phân số:
phân số nào bằng phân số ?
Đáp án: C
- GV giới thiệu - ghi bài: Như vậy qua trò chơi vừa rồi, cô nhận thấy các em đã nắm được cơ bản về rút gọn phân số.
Vậy để thực hiện tốt hơn cách rút gọn
phân số thì bài học hôm nay cô mời các em
cùng với cô chúng ta tiếp tục học bài: Luyện tập
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì?
+ Phần a: điền số.
+ Phần b: rút gọn phân số
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu miệng phần a.
Kết quả:
- Làm thế nào em điền được số 9 vào ô trống ở mẫu số, số 2 vào ô trống ở tử số ? ( tiến hành rút gọn phân số)
- GV yêu cầu HS làm bài 1 phần b vào vở.
- GV chiếu vở HS trên webcam và chữa.
Kết quả:
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì? (Chọn câu trả lời đúng)
- Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra đáp án đúng rồi khoanh vào SGK.
Kết quả: Chọn A.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV hỏi: Thế nào được gọi là phân số tối giản? (Là phân số mà cả tử và mẫu không thể chia hết cùng một số tự nhiên lớn hơn 1.)
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: Tính ( theo mẫu)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV chiếu mẫu và hướng dẫn
- Hướng dẫn HS làm quen với dạng bài tập mới, cách đọc biểu thức với phân số.
( hai nhân ba nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy.)
- GV nêu câu hỏi
? Em có nhận xét gì về biểu thức trên tử và biểu thức dưới tử? (Hai biểu thức cùng có 3 x 7)
? Vậy tích trên tử số và tích dưới mẫu số cùng chia hết cho số nào? (Tích trên tử số và dưới mẫu số cùng chia hết cho 3 và 7.)
- GV nêu: vì tích ở trên tử và tích dưới mẫu cùng chia hết cho 3 và 7 nên ta thực hiện rút gọn ngay trong bước tính bằng cách gạch chéo vào số 3 và 7 ở cả tử số và mẫu số. Lưu ý chỉ viết phần gạch chéo ở nháp, không gạch vào vở.
- Kết quả:
- GV yêu cầu HS dựa vào phần GV hướng dẫn mẫu và làm bài 3 vào vở.
- GV yêu cầu 2HS lên bảng làm bài. Mỗi HS một phần.
Kết quả:
- GV yêu cầu HS nêu cách làm phần b, c.
+ Phần b: Ta thấy tích ở trên tử và tích dưới mẫu cùng chia hết cho 11 và 13 nên ta thực hiện rút gọn ngay trong bước tính bằng cách gạch chéo vào số 11 và 13 ở cả tử số và mẫu số.
+ Phần c: Ta thấy tích ở trên tử và tích dưới mẫu cùng chia hết cho 49 và 16 nên ta thực hiện rút gọn ngay trong bước tính bằng cách gạch chéo vào số 49 và 46 ở cả tử số và mẫu số.
- GV nhận xét, khen ngợi, chốt và chuyển bài
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ( Hai thỏ con thỏ con nào được thỏ mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau)
- Để tìm được xem hai thỏ nào được mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau thì chúng ta cần làm gì?
( Ta đi so sánh các phân số xem trong ba phân số này, hai phân số nào bằng nhau)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chiếu vở HS và chữa
Bài giải
Ta có:
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tổ chức trò chơi: “Vòng quay kì diệu”
- Luật chơi như sau: Bên tay trái là một vòng quay có 4 ô số ẩn chứa 4 câu hỏi, bên tay phải có 5 con chim rất đáng yêu ẩn chứa 5 phần thưởng. Khi chơi, các em được quyền bấm vào chữ “Bắt đầu quay” . Kim chỉ vào ô nào thì các em trả lời câu hỏi ở ô đó. Nếu trả lời đúng sẽ được nhận phần thưởng bằng cách chọn con chim mà em thích. Trong 5 phần thưởng có 1 phần thưởng là một tràng pháo tay, ai chọn đúng sẽ được cả lớp vỗ tay thưởng.
- Lưu ý mỗi ô cửa chỉ mở 1 lần và mỗi phần thưởng cũng chỉ được nhận 1 lần.
- Các câu hỏi trong trò chơi:
Câu 1: Cách rút gọn phân số dưới đây đúng hay sai? Vì sao?
(Cách rút gọn phân số trên là sai, vì cả tử và mẫu không cùng chia cho một số tự nhiên.)
Câu 2: Thế nào được gọi là phân số tối giản?
(Là phân số mà cả tử và mẫu không thể chia hết cùng một số tự nhiên lớn hơn 1.)
Câu 3: Phân số dưới đây rút gọn đã tối giản
chưa? Vì sao?
(Phân số trên rút gọn chưa tối giản, vì cả tử số và mẫu số vẫn còn chia hết cho 4.)
Câu 4: Hãy rút gọn phân số dưới đây bằng cách nhanh nhất.
- Nhận xét tiết học.
docx 21 trang Phương Mai 19/06/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 27: Quy đồng mẫu số hai phân số. So sánh hai phân số có cùng mẫu số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 27: Quy đồng mẫu số hai phân số. So sánh hai phân số có cùng mẫu số

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 27: Quy đồng mẫu số hai phân số. So sánh hai phân số có cùng mẫu số
 TUẦN 27
 Toán (Tiết 1)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách rút gọn phân số.
- Bổ sung thêm trường hợp rút gọn để tìm thương của phép chia 
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, máy chiếu, webcam, thẻ xoay đáp án.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - Tổ chức trò chơi khởi động: Sóc Nâu về - HS lắng nghe Gv phổ biến 
 nhà trò chơi và luật chơi.
 -Luật chơi: Bạn Sóc Nâu đi vào rừng và - HS tiến hành tham gia chơi 
 không nhớ được đường về nhà. Các em hãy bằng cách giơ thẻ lựa chọn đáp 
 giúp Sóc Nâu về nhà bằng cách trả lời đúng án.
 các câu hỏi. Có tất cả 2 câu hỏi, mỗi câu hỏi 
 có 3 lựa chọn. Thời gian cho mỗi câu là 15 
 giây.
 - Các câu hỏi: A
 9 12 15
 + Câu 1: Trong các phân số: 
 12; 21; 6
 3
 phân số nào bằng phân số ?
 4
 15 9 12
 A. B. C. 
 6 12 21
 Đáp án: B
 3 5 11
 Câu 2: Trong các phân số 
 9; 10; 3
 phân số tối giản là : 
 3 5 11
 A. B. C. 
 9 10 3
 Đáp án: C 
 - GV giới thiệu - ghi bài: Như vậy qua trò chơi - HS lắng nghe.HS ghi vở
 vừa rồi, cô nhận thấy các em đã nắm được cơ 
 bản về rút gọn phân số. 
 Vậy để thực hiện tốt hơn cách rút gọn 
 phân số thì bài học hôm nay cô mời các em cùng với cô chúng ta tiếp tục học bài: Luyện 
tập
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
+ Phần a: điền số.
+ Phần b: rút gọn phân số
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu miệng - HS thực hiện.
phần a.
Kết quả:
 12 6 2
 = = 
 18 9 3
- Làm thế nào em điền được số 9 vào ô trống - HS trả lời. 
ở mẫu số, số 2 vào ô trống ở tử số ? ( tiến 
hành rút gọn phân số)
- GV yêu cầu HS làm bài 1 phần b vào vở. - HS làm bài vào vở.
- GV chiếu vở HS trên webcam và chữa. - HS chia sẻ bài làm.
 12 1 80 4 75 3 - HS khác nhận xét.
Kết quả: 
 48 = 4;100 = 5;125 = 5
- GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS thực hiện
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? (Chọn câu trả lời - HS trả lời.
đúng)
- Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra đáp án đúng - HS thực hiện.
rồi khoanh vào SGK. - HS chữa miệng.
 4 - HS khác nhận xét.
Kết quả: Chọn A. 
 5
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu.
- GV hỏi: Thế nào được gọi là phân số tối - HS trả lời.
giản? (Là phân số mà cả tử và mẫu không thể - HS khác nhận xét.
chia hết cùng một số tự nhiên lớn hơn 1.)
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: Tính ( theo mẫu)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc.
 2 x 3 x 7
- GV chiếu mẫu và hướng dẫn 
 5 x 7 x 3
- Hướng dẫn HS làm quen với dạng bài tập - HS lắng nghe GV đọc.
mới, cách đọc biểu thức với phân số. 
( hai nhân ba nhân năm chia cho ba nhân năm 
nhân bảy.)
- GV nêu câu hỏi - HS lắng nghe và trả lời câu 
 hỏi. ? Em có nhận xét gì về biểu thức trên tử và 
biểu thức dưới tử? (Hai biểu thức cùng có 
3 x 7)
? Vậy tích trên tử số và tích dưới mẫu số cùng 
chia hết cho số nào? (Tích trên tử số và dưới 
mẫu số cùng chia hết cho 3 và 7.)
- GV nêu: vì tích ở trên tử và tích dưới mẫu - HS lắng nghe.
cùng chia hết cho 3 và 7 nên ta thực hiện rút 
gọn ngay trong bước tính bằng cách gạch chéo 
vào số 3 và 7 ở cả tử số và mẫu số. Lưu ý chỉ 
viết phần gạch chéo ở nháp, không gạch vào 
vở.
 2 x 3 x 7 2 
- Kết quả: 
 5 x 7 x 3 = 5 
- GV yêu cầu HS dựa vào phần GV hướng dẫn - HS tiến hành làm bài vào vở.
mẫu và làm bài 3 vào vở.
- GV yêu cầu 2HS lên bảng làm bài. Mỗi HS - HS lên bảng làm.
một phần. - HS khác nhận xét.
Kết quả:
 12 x 11 x 13 12 
b, 
 13 x 17 x 11 = 17 
 49 x 16 x 31 31 
c, 
 16 x 49 x 37 = 37 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm phần b, c. - HS nêu.
+ Phần b: Ta thấy tích ở trên tử và tích dưới 
mẫu cùng chia hết cho 11 và 13 nên ta thực hiện 
rút gọn ngay trong bước tính bằng cách gạch 
chéo vào số 11 và 13 ở cả tử số và mẫu số.
+ Phần c: Ta thấy tích ở trên tử và tích dưới 
mẫu cùng chia hết cho 49 và 16 nên ta thực hiện 
rút gọn ngay trong bước tính bằng cách gạch 
chéo vào số 49 và 46 ở cả tử số và mẫu số.
- GV nhận xét, khen ngợi, chốt và chuyển bài
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ( Hai thỏ - HS trả lời
con thỏ con nào được thỏ mẹ chia cho số 
phần giỏ cà rốt bằng nhau)
- Để tìm được xem hai thỏ nào được mẹ chia - HS trả lời.
cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau thì chúng ta 
cần làm gì? 5 1 25
( Ta đi so sánh các phân số xem 
 10; 4;100
trong ba phân số này, hai phân số nào bằng 
nhau)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS thực hiện.
- GV chiếu vở HS và chữa - HS chia sẻ bài làm.
 - HS khác theo dõi và nhận 
 xét.
 Bài giải
 25 25 : 25 1 
Ta có: 
 100 = 100 : 25 = 4 
 5 5 : 5 1 
 = =
 10 10 : 5 2 
 25 1 
 Vì nên số phần giỏ cà rốt của 
 100 = 4 
thỏ xám bằng số phần giỏ cà rốt của thỏ 
trắng. 
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên 
dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tổ chức trò chơi: “Vòng quay kì diệu” - HS lắng nghe trò chơi và luật 
- Luật chơi như sau: Bên tay trái là một vòng chơi.
quay có 4 ô số ẩn chứa 4 câu hỏi, bên tay 
phải có 5 con chim rất đáng yêu ẩn chứa 5 
phần thưởng. Khi chơi, các em được quyền 
bấm vào chữ “Bắt đầu quay” . Kim chỉ vào ô 
nào thì các em trả lời câu hỏi ở ô đó. Nếu trả 
lời đúng sẽ được nhận phần thưởng bằng 
cách chọn con chim mà em thích. Trong 5 
phần thưởng có 1 phần thưởng là một tràng 
pháo tay, ai chọn đúng sẽ được cả lớp vỗ tay 
thưởng.
- Lưu ý mỗi ô cửa chỉ mở 1 lần và mỗi phần 
thưởng cũng chỉ được nhận 1 lần.
- Các câu hỏi trong trò chơi: - HS tham gia trò chơi.
Câu 1: Cách rút gọn phân số dưới đây đúng 
hay sai? Vì sao? 
 16 16 : 16 1 
 = =
 28 28 : 14 2 
(Cách rút gọn phân số trên là sai, vì cả tử và 
mẫu không cùng chia cho một số tự nhiên.)
Câu 2: Thế nào được gọi là phân số tối giản?
(Là phân số mà cả tử và mẫu không thể chia 
hết cùng một số tự nhiên lớn hơn 1.) Câu 3: Phân số dưới đây rút gọn đã tối giản 
 chưa? Vì sao?
 24 24 : 3 8 
 = =
 36 36 : 3 12 
 (Phân số trên rút gọn chưa tối giản, vì cả tử 
 số và mẫu số vẫn còn chia hết cho 4.)
 10 
 Câu 4: Hãy rút gọn phân số dưới đây 
 30
 bằng cách nhanh nhất. 
 10 10 : 10 1
 ( )
 30 = 30 : 10 = 3 
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 2)
 QUY ĐỒNG MẪU SỐ HAI PHÂN SỐ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
- Hiểu thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số và biết cách quy đồng mẫu số các 
phân số ( trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
- Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - Nêu cách rút gọn phân số? - HS trả lời.
 12 20 - 1HS 
 - Rút gọn các phân số: : 
 15; 25
 - GV giới thiệu - ghi bài.
 2. Hình thành kiến thức: 
 - GV chiếu tình huống: - HS quan sát.
 - GV yêu cầu HS cho biết: - HS nêu.
 + Việt và Mai có bao nhiêu phần cái bánh?
 1 3
 ( Việt có : cái bánh, Mai có cái bánh)
 4 8
 + Em có nhận xét gì về hai mẫu số của phân số chỉ 
 số bánh của Việt và Mai?
 ( Hai phân số khác mẫu số, ta thấy 4 x 2 = 8, 8: 2 
 = 4)
 - GV hỏi: Bạn Minh đưa ra yêu cầu gì? - HS trả lời
 1
 ( Tìm một phân số bằng phân số và có cùng mẫu 
 4
 3
 số với ) 
 8
 - GV gợi ý HS: - HS lắng nghe
 + Để tìm được phân số như thế các em phải biến 
 1
 phân số thành một phân số mới có cùng mẫu số 
 4
 3
 với phân số )
 8 - GV cho HS tiến hành làm ra nháp. - HS thực hiện ra nháp. 
 1 1 x 2 2 
 = = 1HS làm bảng lớp.
 4 4 x 2 8 - HS khác nhận xét.
 2 
- GV yêu cầu HS so sánh mẫu số của phân số - HS tiến hành so sánh.
 8 
 3
và phân số . ( Hai phân số này có cùng mẫu số là 
 8
8 ).
- GV giảng: 
- GV giúp HS hiểu được: “ Quy đồng mẫu - HS tự rút ra quy tắc 
 1 3
số của hai phân số và là tìm được phân số quy đồng mẫu số.
 4 8
 1 3
bằng và có cùng mẫu số với ( mẫu số là 8)” 
 4 8
- GV chiếu lên bảng và nói: 
 - HS lắng nghe.
- GV đưa ra cách quy đồng mẫu số: Muốn quy - HS quan sát và ghi 
đồng mẫu số hai phân số (trường hợp có một mẫu nhớ.
số chia hết cho các mẫu số còn lại), ta thực hiện 
theo các bước sau: 
+ Bước 1: Xác định mẫu số chung
+ Bước 2: Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số 
của phân số kia
+ Bước 3: Lấy thương vừa tìm được nhân với tử số 
và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số còn 
lại.
 3 - HS thực hiện ra vở 
- GV yêu cầu: Quy đồng mẫu số hai phân số và 
 4 nháp.
 5
 12
- GV chiếu vở nháp HS và chữa: 
 3 5
 và MSC: 12
 4 12 
 3 3 x 3 9 5
Ta có: ; giữ nguyên phân số 
 4 = 4 x 3 = 12 12
 3 5 9
Vậy quy đồng mẫu số của và ta được 
 4 12 12 
 5
và 
 12
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Luyện tập – Thực hành
Bài 1: - HS quan sát. - 1HS đọc.
 - HS quan sát mẫu.
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở.
 - GV yêu cầu HS quan sát mẫu. - HS khác nhận xét.
 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
 - GV chiếu vở HS lên và chữa
 Kết quả:
 5 5 x 2 10 
 a, 
 9 = 9 x 2 = 18 
 9 9 x 3 27 
 b, 
 20 = 20 x 3 = 60 - HS trả lời.
 - GV nhận xét, chốt Đ – S.
 - GV yêu cầu HS nêu các bước quy đồng mẫu số.
 Bài 2: 
 - GV chiếu đề bài và yêu cầu HS đọc đề bài - HS quan sát và đọc đề 
 bài.
 2 - HS trả lời.
 - Bài yêu cầu làm gì? (Tìm một phân số bằng 
 3
 3
 và có mẫu số là 12; một phân số bằng và có 
 4
 mẫu số là 12.) 
 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở.
 - Gv chiếu vở HS và chữa. - HS quan sát và nhận 
 2 2 x 4 8 3 3 x 3 9 
 = = ; = = xét.
 3 3 x 4 12 4 4 x 3 12 
 - GV nhận xét, chốt Đ – S.
 - Yêu cầu HS đổi chéo vở chữa bài. - HS thực hiện.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Nêu các bước quy đồng mẫu số các phân số? - HS nêu.
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Toán (Tiết 3)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù:
- Vận dụng thực hiện cách quy đồng mẫu số vào các bài tập cụ thể.
- Củng cố cách rút gọn phân số, quy đồng mẫu số ( bổ sung thêm phần quy đồng 
mẫu số của nhiều phân số trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số 
còn lại)
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, máy chiếu, webcam, thẻ xoay đáp án.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu: 
 - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số các phân số - HS thực hiện ra nháp.
 1 5 3 7 - 2HS lên bảng làm.
 và ; và 
 3 9 5 10 - HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe.
 - GV giới thiệu - ghi bài - HS lắng nghe.HS ghi vở
 2. Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1: 
 - Gv chiếu đề bài và gọi HS đọc yêu cầu: - HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì? ( Quy đồng mẫu số các - HS trả lời.
 phân số)
 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS thực hiện.
 - GV chiếu vở HS và chữa. - HS khác nhận xét.
 5 5 x 4 20
 a, 
 6 = 6 x 4 = 24 
 7 7 x 3 21
 b, 
 15 = 15 x 3 = 45 
 2 2 x 100 200
 c, 
 3 = 3 x 100 = 300 
 - GV yêu cầu HS nêu cách làm phần a,b. - HS trả lời. 
 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
 Bài 2: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì? (Rút gọn rồi quy đồng mẫu - HS trả lời.
 số các phân số.)
 - GV chiếu mẫu và phân tích. - HS lắng nghe. + Bước 1: Rút gọn hai phân số.
+ Bước 2: Quy đồng mẫu số hai phân số vừa rút 
gọn.
- Gv yêu cầu HS dựa vào mẫu và làm bài vào vở. - HS thực hiện vào vở.
- GV chiếu vở HS và chữa. - HS trình bày bài làm 
 2 1 8 2 2 2 x 6 12 của mình.
a, 
 36 = 18;12 = 3.3 = 3 x 6 = 18 - HS khác nhận xét.
 10 2 14 7 2 2 x 4 8
b, 
 25 = 5;40 = 20.5 = 5 x 4 = 20
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số( theo mẫu)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc.
- GV chiếu mẫu và hướng dẫn
- GV nêu : Ở đây chúng ta sẽ quy đồng mẫu số ba - HS lắng nghe GV đọc.
phân số. 
- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của - HS lắng nghe và trả lời 
ba phân số trên? câu hỏi.
 7
 ( Ta thấy mẫu số của phân số chia hết cho
 12
 mẫu số của hai phân số còn lại. )
+ Vậy ta lấy mẫu số chung là bao nhiêu? ( MSC là 
12)
+ Vậy muốn quy đồng ba phân số trên, em làm như 
thế nào?
 2
( Tìm một phân số mới bằng phân số , một phân 
 3
 3
số mới bằng phân số và cả hai phân số trên có 
 4
 7
cùng mẫu số với phân số ). 
 12
- GV nói: Như vậy cách quy đồng mẫu số với 
trường hợp là ba phân số thì cách làm tương tự 
như quy đồng mẫu số hai phân số, chúng ta chỉ làm 
thêm một bước đó là tìm thêm một phân số mới 
bằng phân số thứ hai hoặc thứ 3.
- GV yêu cầu HS dựa vào mẫu và làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_27_quy_dong_mau_so_hai_phan_so.docx