Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 3 - Tiết 11-15: Giải bài toán có ba bước tính. Đo góc, đơn vị đo góc

(Tiết 11)

GIẢI BÀI TOÁN CÓ BA BƯỚC TÍNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Nhận biết và nắm được cách giải bài toán có ba bước tính (phân tích tóm tắt đề bài, tìm cách giải, trình bày bài giải)

- Vận dụng giải được các bài toán thực tế có ba bước tính.

- Biết cách diễn đạt, trình bày bài giải liên quan đến ba bước tính.

* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi.

- HS: sgk, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Mở đầu:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi:

+ Tranh vẽ gì?( Tranh vẽ các cô chú đang trồng cây)

+ Hai bạn Việt và bạn Nam nói chuyện gì với nhau? ( Hai bạn đang nói tới số cây của mỗi đội (3 đội)

+ Trong toán học, ta làm thế nào để biết được số cây trồng của cả ba đội? (Câu hỏi mở)

- GV giới thiệu- ghi bài

2. Hình thành kiến thức:

- Theo các em muốn giải được bài toán này ta làm thế nào?

(Ta phải biết được số cây của mỗi đội)

+ Đội 1 trồng được bao nhiêu cây? (Đội 1 trồng được bao 60 cây)

+ Muốn biết đội 2 trồng được bao nhiêu cây ta làm thế nào? ( Thêm 20 cây vào số cây của đội 1 sẽ được số cây của đội 2.)

+ Vậy ta làm phép tính gì? ( Ta làm phép tính cộng, lấy 60 +20 = 80 cây.)

+ Muốn biết đội 3 trồng được bao nhiêu cây ta làm thế nào? ( Bớt 10 cây vào của đội 2 sẽ được số cây của đội 3).

+ Ta làm tính gì ? ( Ta làm phép tính trừ, lấy 80 - 10 = 70 cây.)

+ Cuối cùng ta làm gì ? Tính như thế nào ?( Tìm tổng số cây của cả ba đội trồng được: Làm tính công:

60 +80 + 70 = 210 cây)

- Đưa sơ đồ tóm tắt bài toán như SGK lên bảng.

- Mời 1 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm nháp.

Bài giải:

Số cây đội Hai trồng được là:

60 + 20 = 80 (cây)

Số cây đội Ba trồng được là:

80 – 10 = 70 (cây)

Số cây cả ba đội trồng được là:

60 + 80 + 70 = 210 (cây)

Đáp số: 210 cây

- YC hs thảo luận cặp nêu các bước giải bài toán này.

- GV chốt: Ta có thể tính theo ba bước

  • Tìm số cây của đội Hai
  • Tìm số cây của đội Ba

Tìm số cây của ba đội

- Yêu cầu HS lấy ví dụ.

(Tổ Một vẽ được 10 bức tranh, tổ Hai vẽ được nhiều hơn tổ Một 5 bức tranh, tổ Ba vẽ được ít hơn tổ Hai 3 bức tranh. Cả ba tổ vẽ được bao nhiêu bức tranh?)

- GV khuyến khích HS lấy thêm nhiều ví dụ ở dạng toán giải bài toán có ba bước tính.

3. Luyện tập, thực hành:

Bài 1:

- Gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho chúng ta biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Tóm tắt:

- Cho HS thảo luận, làm bài vào bảng nhóm

- Yêu cầu HS chia sẻ.

Bài giải:

Số tiền mua 5 quyển vở là:

8 000 x 5 = 40 000 (đồng)

Số tiền mua hai hộp bút là:

25 000 x 2 = 50 000 (đồng)

Số tiền phải trả tất cả là:

40 000 + 50 000 = 90 000 (đồng)

Đáp số: 90 000 đồng

- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.

Bài 2.

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho chúng ta biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài CN vào vở, chia sẻ.

Bài giải:

Số túi táo là:

40 : 8 = 5 (túi)

Số túi cam là:

36 : 6 = 6 (túi)

Số túi cam nhiều hơn số túi táo là:

6 – 5 = 1 (túi)

Đáp số: 1 túi

4. Vận dụng, trải nghiệm:

+ Em hãy tính nhanh đáp số bài toán:

+ Bạn Nam có 10 viên bi. Bạn Tú có nhiều hơn bạn Nam 4 viên bi. Bạn Sơn có nhiều hơn bạn Tú 3 viên bi. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu viên bị ? (Đáp số: 41 viên bi)

- Nhận xét giờ học

doc 12 trang Phương Mai 18/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 3 - Tiết 11-15: Giải bài toán có ba bước tính. Đo góc, đơn vị đo góc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 3 - Tiết 11-15: Giải bài toán có ba bước tính. Đo góc, đơn vị đo góc

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 3 - Tiết 11-15: Giải bài toán có ba bước tính. Đo góc, đơn vị đo góc
 TUẦN 3( Bạn này xác định kĩ năng là năng lực đặc thù)
 Toán (Tiết 11)
 GIẢI BÀI TOÁN CÓ BA BƯỚC TÍNH 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và nắm được cách giải bài toán có ba bước tính (phân tích tóm tắt đề 
bài, tìm cách giải, trình bày bài giải)
- Vận dụng giải được các bài toán thực tế có ba bước tính.
- Biết cách diễn đạt, trình bày bài giải liên quan đến ba bước tính.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi. 
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ.
+ Tranh vẽ gì?( Tranh vẽ các cô chú đang 
trồng cây)
+ Hai bạn Việt và bạn Nam nói chuyện gì 
với nhau? ( Hai bạn đang nói tới số cây của 
mỗi đội (3 đội)
+ Trong toán học, ta làm thế nào để biết 
được số cây trồng của cả ba đội? (Câu hỏi 
mở)
- GV giới thiệu- ghi bài - Quan sát
2. Hình thành kiến thức:
- Theo các em muốn giải được bài toán này - HS trả lời. 
ta làm thế nào?
(Ta phải biết được số cây của mỗi đội)
+ Đội 1 trồng được bao nhiêu cây? (Đội 1 
trồng được bao 60 cây)
+ Muốn biết đội 2 trồng được bao nhiêu cây 
ta làm thế nào? ( Thêm 20 cây vào số cây 
của đội 1 sẽ được số cây của đội 2.)
+ Vậy ta làm phép tính gì? ( Ta làm phép 
tính cộng, lấy 60 +20 = 80 cây.)
+ Muốn biết đội 3 trồng được bao nhiêu cây 
ta làm thế nào? ( Bớt 10 cây vào của đội 2 
sẽ được số cây của đội 3). + Ta làm tính gì ? ( Ta làm phép tính trừ, 
lấy 80 - 10 = 70 cây.)
+ Cuối cùng ta làm gì ? Tính như thế nào ?( 
Tìm tổng số cây của cả ba đội trồng được: 
Làm tính công:
 60 +80 + 70 = 210 cây)
- Đưa sơ đồ tóm tắt bài toán như SGK lên - HS nhìn tóm tắt nêu lại đề bài 
bảng. toán.
- Mời 1 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp 
làm nháp.
 Bài giải:
 Số cây đội Hai trồng được là:
 60 + 20 = 80 (cây)
 Số cây đội Ba trồng được là:
 80 – 10 = 70 (cây)
 Số cây cả ba đội trồng được là:
 60 + 80 + 70 = 210 (cây)
 Đáp số: 210 cây
- YC hs thảo luận cặp nêu các bước giải bài 
toán này.
- GV chốt: Ta có thể tính theo ba bước - Thảo luận - nêu
 - Tìm số cây của đội Hai
 - Tìm số cây của đội Ba
 - Tìm số cây của ba đội
- Yêu cầu HS lấy ví dụ. - HS nêu. 
(Tổ Một vẽ được 10 bức tranh, tổ Hai vẽ 
được nhiều hơn tổ Một 5 bức tranh, tổ Ba vẽ 
được ít hơn tổ Hai 3 bức tranh. Cả ba tổ vẽ 
được bao nhiêu bức tranh?)
- GV khuyến khích HS lấy thêm nhiều ví dụ 
ở dạng toán giải bài toán có ba bước tính.
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc.
- Bài toán cho chúng ta biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắt:
- Cho HS thảo luận, làm bài vào bảng nhóm - Thực hiện làm bài nhóm 4
- Yêu cầu HS chia sẻ.
 Bài giải: - HS chia sẻ, nhận xét, chữa bài
 Số tiền mua 5 quyển vở là:
 8 000 x 5 = 40 000 (đồng)
 Số tiền mua hai hộp bút là:
 25 000 x 2 = 50 000 (đồng)
 Số tiền phải trả tất cả là: 40 000 + 50 000 = 90 000 (đồng)
 Đáp số: 90 000 đồng
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - Lắng nghe
Bài 2.
- Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc.
+ Bài toán cho chúng ta biết gì? - HS trả lời
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài CN vào vở, chia sẻ. - HS làm bài vào vở, chia se
 Bài giải:
 Số túi táo là:
 40 : 8 = 5 (túi)
 Số túi cam là:
 36 : 6 = 6 (túi)
 Số túi cam nhiều hơn số túi táo là:
 6 – 5 = 1 (túi)
 Đáp số: 1 túi
4. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Em hãy tính nhanh đáp số bài toán:
+ Bạn Nam có 10 viên bi. Bạn Tú có nhiều - HS thảo luận
hơn bạn Nam 4 viên bi. Bạn Sơn có nhiều - Chia sẻ
hơn bạn Tú 3 viên bi. Hỏi cả ba bạn có bao 
nhiêu viên bị ? (Đáp số: 41 viên bi)
- Nhận xét giờ học - Lắng nghe 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 12)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Vận dụng cách giải bài toán có ba bước tính để giải được các bài toán thực tế 
có liện quan
- Biết cách diễn đạt, trình bày bài giải liên quan đến ba bước tính.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi. 
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Nêu cách giải và đáp số bài toán: Bạn - Lắng nghe
Nam cắt được 8 ngôi sao. Bạn Tú cắt - Chia sẻ
được nhiều hơn bạn Nam 4 ngôi sao. 
Bạn Sơn cắt được nhiều hơn bạn Tú 3 
ngôi sao. Hỏi cả ba bạn cắt được bao 
nhiêu ngôi sao ?
- Nhận xét
- GV giới thiệu - ghi bài. - Ghi đầu bài
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Cho HS thảo luận: phân tích đề bài, - HS thực hiện cặp đôi
nêu các bước giải, làm bài vào vở.
- Mời HS chia sẻ - HS chia sẻ, nhận xét chữa bài
 Bài giải
 Số vịt trong đàn vịt nhà bác Đào là: 
 1200 – 300 = 900 (con)
 Số vịt trong đàn vịt nhà bác Cúc là: 
 1200 + 500 = 1700 (con)
 Tất cả số vịt của ba bác là:
 1200 + 900 + 1700 = 3800 (con)
 Đáp số: 3800 con vịt
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc đầu bài
- HD HS phân tích đề bài toán. - Theo dõi
- Yêu cầu HS thảo luận làm bài trên - Thực hiện nhóm 4
bảng nhóm 
- Cho HS chia sẻ, nhận xét, chữa bài - Chia sẻ, nhận xét, chữa bài
 Bài giải
Số lít nước mắm bán ở lần hai là:
 25 x 2 = 50 (lít)
Số lít nước mắm bán ở ba lần là:
 25 + 50 + 35 = 110 (lít)
Số lít nước mắm còn lại trong thùng là:
 120 – 110 = 10 (lít)
 Đáp số: 10 lít
- GV nhận xét, khen ngợi
Bài 3.
- GV đưa sơ đồ bài toán như SGK - Quan sát
- Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ nêu đầu bài - Nêu đề toán. 
toán. GV sửa sai cho từng em
- Cho HS tự làm bài - GV quan sát sửa lỗi cho từng em. - Cá nhân làm bài
 Bài giải
 Số quả bưởi là:
 12 x 2 = 24 (quả)
 Số quả xoài là:
 24 + 13 = 27 (quả)
 Cả sầu riêng, xoài và bưởi có số quả là:
 12 + 24 + 37 = 73 (quả)
 Đáp số: 73 quả
- Nhận xét, tuyên dương những HS làm - Lắng nghe
đúng, làm nhanh
Bài 4. 
- Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc đầu bài
- Gọi HS phân tích đề bài toán. - Nêu
- Yêu cầu HS thảo luận làm bài vào vở - Thực hiện vào vở
- Cho HS chia sẻ, nhận xét, chữa bài - Chia sẻ, nhận xét, chữa bài
 Bài giải
 Thứ bảy bán được là:
 12 + 5 = 17 (máy)
 Chủ nhật bán được là :
 17 + 10 = 27 (máy)
 Cả ba ngày bán được là:
 12 + 17 + 27 = 56 (máy)
 Đáp số: 56 máy tính
3. Vận dụng, trải nghiệm: 
- Yêu cầu HS tính nhanh và điền kết quả - Điền kết quả tính vào chỗ chấm: 
tính vào chỗ chấm của bài toán. 
+ Bạn Lan có 9 nhãn vỡ, bạn Thư có số 
nhãn vỡ gấp đôi số nhãn vở của bạn 
Lan. Bạn Hà có ít hơn bạn Thư 5 nhãn 
vở. Như vậy ba bạn có ........ nhãn vở. - Lắng nghe
 - GV nhận xét
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Toán (Tiết 13)
 LUYỆN TÂP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Xác định được số chẵn, số lẻ, số bé nhất, số lớn nhất trong 4 số có năm chữ số; 
viết được 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
- Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng chục, hàng chục nghìn. - Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân.
- Qua giải bài toán thực tế giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng nhóm, máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ? - HS trả lời.
- Thực hiện phép tính - HS thực hiện.
64 567 – 37 689 = ?
34 231 + 36 432 = ?
3 245 x 6 = ?
43 652 : 7 = ?
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
+ Tìm số chẵn, số lẻ, số bé nhất, số lớn 
nhất trong 4 số có năm chữ số; viết được 
4 số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
+ Làm tròn được số có năm chữ số đến 
hàng chục, hàng chục nghìn
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời miệng. - HS thực hiện.
KQ: 
a) Các số chẵn là 63 794, 59 872
- Các số lẻ là 65 237, 66 053.
b) 59872, 63 794, 65 237, 66 053
c) 59 870 d) 70 000
- GV nhận xét, khen ngợi.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, 
 chia. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, sau đó đổi 
chéo vở cho bạn kiểm tra.
 63 758 37 429
 5 364 49 235
 58 394 86 664
 8 107 43 652 7
 9 1 6 6253
 72 963 25 
 4 
- Yêu cầu HS nêu lại cách làm. - HS trả lời
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- HD HS cách tính giá trị biểu thức - HS nêu.
- GV gọi HS trả lời và nêu cách làm Mai: 
20 000 + 10 000 x 6 = 80 000
Nam: 5 000 x 7 + 50 000 = 85 000
Việt: 50 000 + 2 000 x 9 = 68 000
Vậy bạn Nam có nhiều tiền tiết kiệm 
nhất.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
+ Bài toán cho biết gì? - HS suy nghĩ chia sẻ
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số khán giả nam nhiều hơn 
số khán giả nữ bao nhiêu người ta làm thế 
nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm, - HS thực hiện
thực hiện nhóm 4.
 Bài giải
 Số khán giả nam vào sân là:
 37 636 – 9 273 = 28 363 (khán giả)
 Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ 
là:
 28 363 – 9 273 = 19 090 (khán giả)
 Đáp số: 19 090 khán giả
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ? - HS nêu.
- Thực hiện nhân nhẩm. 
400 + 100 x 2 = 600 40 000 + 10 000 x 2 = 60 000
40 000 x 2 + 10 000 = 90 000
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Toán (Tiết 14)
 LUYỆN TÂP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
- Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và 
không có dấu ngoặc.
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai, ba chữ.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân.
- Qua giải bài toán thực tế giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng nhóm, máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Thực đặt tính rồi tính
3 245 x 4 = ? - HS thực hiện.
43 650 : 5 = ?
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? + Đặt tính rồi tính và thử lại.
- GV yêu cầu HS thực hiện trên phiếu bài 
tập
- HS thực hiện.
 8 413 56 732 8
 7 0 73 7 091
 58 891 12
 4 Thử lại Thử lại
 58 891 : 7 = 8 413 7 094 x 8 + 4 = 56 732 
- GV nhận xét, khen ngợi.
Bài 2: - HS đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Tính giá trị của biểu thức 
- Bài yêu cầu làm gì? - Thực hiện
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, sau đó đổi 
chéo vở cho bạn kiểm tra.
a) Với a = 539, b = 243 ta có: a + b -135
= 539 + 243 – 135
= 782 – 135
= 647
b) Với c = 2 370, m = 105 và n=6 ta có: c + 
m x n 
 = 2 370 + 105 x 6
 = 2 370 + 630
 = 3 000
- GV khen ngợi HS. - Lắng nghe
Bài 3: 
- Gọi HS đề bài toán. - HS đọc.
- HD HS tìm hiểu đề toán.
+ Bài toán cho biết gì?
 - HS trả lời
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm, - Thảo luận, chia sẻ KQ
thực hiện nhóm 4.
 Bài giải
 Số tiền của 5 quyển vở là:
 6 500 x 5 = 32 500 (đồng)
 Số tiền mua 1 bút mực và 5 quyển vở là:
 8 500 +32 500 = 41 000 (đồng)
 Cô bán hàng trả lại Mai số tiền là:
 50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)
 Đáp số: 9 000 đồng
- Nhận xét, khen ngợi.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc.
- YC HS làm bài trong phiếu BT theo cặp - Thảo luận cặp
a) (13 640 – 5 537) x 8 = 8 103 x 8
 = 64 824
b) 27 164 + 8 470 – 1 230 
 = 35 634 – 1230 
 = 34 404 - Gọi HS chia sẻ bài - Chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Yêu cầu HS thực hiện bài toán 5. - HS nêu.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Số bé nhất có hai chữ số có chữ số hàng - Trả lời
chục là số nào? + Số 1
+ Khi đó, để có số lẻ bé nhất thì chữ số 
hàng đơn vị phải là chữ số nào? + Số 1
Vậy số lẻ bé nhất có hai chữ số là số nào? + 
Số lẻ bé nhất có hai chữ số là số 11. Vậy 
năm nay chị Hoa 11 tuổi.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Toán (Tiết 15)
 BÀI 7. ĐO GÓC, ĐƠN VỊ ĐO GÓC ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được đơn vị đo góc: độ (o).
- Sử dụng được thước đo góc để đo các góc: 60o, 90o, 120o, 180o.
- Đọc viết đúng đơn vị đo góc; sử dụng thước đo góc đo được đúng các góc theo 
yêu cầu.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác, năng 
lực sử dụng công cụ toán học.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy học toán 4.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ý a trong - Quan sát tranh
SGK.
+ Tranh vẽ gì? - HS suy nghĩ, nêu theo ý hiểu
- Tranh vẽ hai góc nhọn AOB và MPN và 
hai bạn đang tranh luận với nhau.
+ Hai bạn Việt và bạn Nam nói chuyện gì với 
nhau?
 - Hai bạn nêu ý kiến của mình về sự so sánh 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_4_tiet_11_15_giai_bai_toan_co_ba_buoc.doc