Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 35 - Bài 71 - Tiết 171-175: Ôn tập hình học và đo lường. Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất

Bài 71: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG ( T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được hình bình hành, đặc điểm của hình bình hành; chuyển đổi các đơn vị đo thời gian, diện tích đã học.
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số đo thời gian, diện tích.
* Năng lực chung:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dụng dạy, học Toán 4
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
- GV cho học sinh nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học.
- Gợi ý học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền nhau.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1.
- GV cho HS tìm hiểu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu: Viết tên hình bình hành; cho biết cạnh AD// và bằng những cạnh nào
- Tổ chức cho học sinh làm bài tập
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài làm
Bài giải:
Có 3 hình bình hành là AMNQ, ABCD, MBCN; cạnh AD // và bằng cạnh MN; BC.
- GV khen ngợi học sinh; cho học sinh tìm thêm những vật dụng, họa tiết có dạng hình bình hành.( những vât dụng, họa tiết trang chí ở cửa sổ lớp học có dạng hình bình hành.)
Bài 2
- GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu: Đổi đơn vị đo thời gian.
- GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian:
1 thế kỷ = 100 năm ; 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây.
- GV tổ chức cho học sinh làm bài
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài làm
Bài giải
a) 4 giờ = 240 phút
12 phút = 720 giây
3 thế kỉ = 300 năm
b) 3 giờ 25 phút = 205 phút
10 giờ 4 phút = 604 phút
15 phút 20 giây = 920 giây
c) giờ = 20 phút
phút = 12 giây
thế kỷ = 25 năm

- GV khen ngợi học sinh; cho học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo thời gian liền kế có trong bài.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài
- Tổ chức cho HS làm bài tập.
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài làm
Bài giải
Năm nay số tuổi của mẹ Nam là:
30 + 10 = 40 ( tuổi)
Năm sinh của mẹ Nam là:
2024 - 40 = 1984
Năm 1984 thuộc thế kỉ XX
Đáp số: Năm 1984; thế kỉ XX
- GV cùng học sinh đánh giá, tuyên dương học sinh.
- GV cho HS xác định số tuổi, năm sinh của mình thuộc thế kỉ bao nhiêu?
Bài 4.
- GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài tập
Yêu cầu: Đổi đơn vị đo diện tích
- GV yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo:
+ 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2;
+ 1 dm2 = 100 cm2 = 10 000 mm2
- Tổ chức cho học sinh làm bài.
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài làm
a) 4 m2 = 400 dm2 b) 200 cm2 = 2 dm2
25 cm2 = 2 500mm2 80 000cm2 =800 dm2
12 dm2 = 1 200 cm2 3 400 mm2 = 34 cm2
c) 5 m2 52 dm2 = 552 dm2
7 cm2 6 mm2 = 706 mm2
6 dm2 15 cm2 = 615 cm2
- GV cùng học sinh đánh giá, tuyên dương học sinh.
Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài
- Tổ chức cho HS làm bài tập:
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài làm
Bài giải
Đổi 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm
Số viên gạch men để lát kín theo chiều dài phòng học là:
800 : 50 = 16 ( viên)
Số viên gạch men để lát kín theo chiều rộng phòng học là:
600 : 50 = 12 (viên)
Số viên gạch men để lát kín phòng hoc là:
16 x 12 = 192 ( viên)
Đáp số: 192 viên gạch men
- GV cùng học sinh đánh giá, tuyên dương học sinh.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Về nhà tính tuổi của bố, mẹ hiện nay và cho biết năm sinh của bố mẹ thuộc thế kỷ bao nhiêu?
- Về nhà tính diện tích bàn học của em bằng bao nhiêu dm2

doc 13 trang Phương Mai 19/06/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 35 - Bài 71 - Tiết 171-175: Ôn tập hình học và đo lường. Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 35 - Bài 71 - Tiết 171-175: Ôn tập hình học và đo lường. Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 35 - Bài 71 - Tiết 171-175: Ôn tập hình học và đo lường. Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
 TUẦN 35
 Toán (Tiết 171)
 Bài 71: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG ( T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được hình bình hành, đặc điểm của hình bình hành; chuyển đổi các 
đơn vị đo thời gian, diện tích đã học.
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số đo thời gian, 
diện tích.
* Năng lực chung: 
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dụng dạy, học Toán 4
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho học sinh nêu tên các đơn vị đo - HS làm việc cá nhân theo hình 
diện tích đã học. thức nối tiếp
- Gợi ý học sinh nêu mối quan hệ giữa các 
đơn vị đo diện tích liền nhau.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1. 
- GV cho HS tìm hiểu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu: Viết tên hình bình hành; cho biết 
cạnh AD// và bằng những cạnh nào
- Tổ chức cho học sinh làm bài tập - Làm bài tập theo nhóm 2
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài - Đại diện nhóm trình bày kết quả 
làm bài làm
 Bài giải:
Có 3 hình bình hành là AMNQ, ABCD, 
MBCN; cạnh AD // và bằng cạnh MN; BC.
- GV khen ngợi học sinh; cho học sinh tìm - HS kể tên 
thêm những vật dụng, họa tiết có dạng hình 
bình hành.( những vât dụng, họa tiết trang 
chí ở cửa sổ lớp học có dạng hình bình 
hành.)
Bài 2
- GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. 
Yêu cầu: Đổi đơn vị đo thời gian. - GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa - HS nêu mối quan hệ giữa các 
các đơn vị đo thời gian: đơn vị đo thời gian theo hướng 
1 thế kỷ = 100 năm ; 1 giờ = 60 phút; 1 phút dẫn của GV
= 60 giây.
- GV tổ chức cho học sinh làm bài - HS làm bài cá nhân
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài - HS báo cáo kết quả bài làm và 
làm nêu cách làm.
 Bài giải
 a) 4 giờ = 240 phút 
 12 phút = 720 giây
 3 thế kỉ = 300 năm
 b) 3 giờ 25 phút = 205 phút
 10 giờ 4 phút = 604 phút
 15 phút 20 giây = 920 giây
 c) giờ = 20 phút
 phút = 12 giây
 thế kỷ = 25 năm
- GV khen ngợi học sinh; cho học sinh nhắc - HS trả lời
lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo thời gian 
liền kế có trong bài.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc nội dung bài tập
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS thực hiện theo gợi ý của GV
- Tổ chức cho HS làm bài tập. - HS làm bài cá nhân.
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài - HS báo cáo kết quả bài làm và 
làm nêu cách làm.
 Bài giải
 Năm nay số tuổi của mẹ Nam là:
 30 + 10 = 40 ( tuổi)
 Năm sinh của mẹ Nam là:
 2024 - 40 = 1984
 Năm 1984 thuộc thế kỉ XX
 Đáp số: Năm 1984; thế kỉ XX
- GV cùng học sinh đánh giá, tuyên dương - HS đánh giá bài làm theo hướng 
học sinh. dẫn của GV
- GV cho HS xác định số tuổi, năm sinh của - HS trả lời
mình thuộc thế kỉ bao nhiêu?
Bài 4.
- GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu: Đổi đơn vị đo diện tích 
- GV yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ - HS nêu mối quan hệ giữa các 
giữa các đơn vị đo: đơn vị đo thời gian theo hướng + 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2; dẫn của GV
+ 1 dm2 = 100 cm2 = 10 000 mm2
- Tổ chức cho học sinh làm bài. - Làm bài cá nhân
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài - HS báo cáo kết quả bài làm và 
làm nêu cách làm.
a) 4 m2 = 400 dm2 b) 200 cm2 = 2 dm2
 25 cm2 = 2 500mm2 80 000cm2 =800 dm2
 12 dm2 = 1 200 cm2 3 400 mm2 = 34 cm2
c) 5 m2 52 dm2 = 552 dm2
 7 cm2 6 mm2 = 706 mm2
 6 dm2 15 cm2 = 615 cm2
- GV cùng học sinh đánh giá, tuyên dương - HS đánh gia bài làm theo hướng 
học sinh. dẫn của GV
Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài 
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS thực hiện theo gợi ý của GV
- Tổ chức cho HS làm bài tập: - HS làm bài cá nhân.
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài - HS báo cáo kết quả bài làm và 
làm nêu cách làm.
 Bài giải
 Đổi 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm
Số viên gạch men để lát kín theo chiều dài 
phòng học là:
 800 : 50 = 16 ( viên)
Số viên gạch men để lát kín theo chiều rộng 
phòng học là:
 600 : 50 = 12 (viên)
 Số viên gạch men để lát kín phòng hoc là:
 16 x 12 = 192 ( viên)
 Đáp số: 192 viên gạch men
- GV cùng học sinh đánh giá, tuyên dương - HS đánh gia bài làm theo hướng 
học sinh. dẫn của GV
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Về nhà tính tuổi của bố, mẹ hiện nay và - HS thực hiện ở nhà
cho biết năm sinh của bố mẹ thuộc thế kỷ 
bao nhiêu?
- Về nhà tính diện tích bàn học của em bằng 
bao nhiêu dm2
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 172)
 ÔN TẬP MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC XUẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố kiến thức cơ bản về dãy số liệu thống kê, biểu đồ cột, số lần lặp lại 
của một khả năng xảy ra nhiều lần của một sự kiện
- Phát triển năng lực lập luận toán học. 
* Năng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp 
hợp tác.
* Phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm với bản thân và cộng đồng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho học sinh chơi trò chơi gieo con xúc - Học sinh chơi nhóm 2 ( 2 lần) và 
xắc. báo cáo kết quả 
- GV ghi lại kết quả xuất hiện của từng mặt 
của con xúc xắc.
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1
- GV yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh đọc nội dung và yêu 
 cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu. - Học sinh nhận biết mẫu
Hùng: 175 cm ( ứng với số thứ hai của dạy 
số liệu); Lợi 168 cm ( ứng với số thứ năm 
của dãy số liệu)
- Tổ chức HS làm bài - Học sinh làm bài nhóm 2 
- Tổ chức HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả và nêu cách 
a) Thắng: 180 cm ( ứng với số thứ nhất của làm
dãy số liệu)
 + Bình: 182 cm ( ứng với số thứ ba của 
dãy số liệu)
 + Dũng: 185 cm ( ứng với số thứ sáu của 
dãy số liệu)
 + Trung: 178 cm ( ứng với số thứ tư của 
dãy số liệu)
b) Sắp xếp số đo từ thấp đến cao
Lợi ( 168 cm); Hùng ( 175 cm); Trung ( 178 
cm); Thắng ( 180 cm); Bình (182 cm); 
Dũng ( 185 cm) c) Vận động viên thấp hơn vận động viên 
Hùng ( 175 cm) là vận động viên Lợi ( 168 
cm). Vận động viên cao hơn vận động viên 
Bình ( 182 cm) là vận động viên Dũng ( 185 
cm)
- GV cùng HS đánh giá và tuyên dương
- Để có một cơ thể cao, khỏe các em cần - HS chia sẻ theo suy nghĩ của 
làm gì? (Ăn uống đủ chất, ăn ngủ đúng giờ; bản thân.
tăng cường thể dục thể thao (đu xà, bơi..))
Bài 2
- GV yêu cầu học sinh nêu nội dung bài tập - HS đọc nội dung và yêu cầu bài 
 tập
- Tổ chức học sinh làm bài tập - HS làm bài theo nhóm 2
- Tổ chức HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả và nêu cách 
a) Có 4 lớp ngoại khóa, đó là các lớp: Bơi, làm
Võ, Cờ, Múa.
b) Lớp Bơi có số học sinh nhiều nhất 
(60HS), lớp Cờ có số ọc sinh ít nhất ( 30 
HS), lớp Võ và Múa có số học sinh bằng 
nhau (45 HS)
c) Trung bình mỗi lớp ngoại khóa có số học 
sinh là:
( 60 + 45 + 30 + 45) : 4 = 45 ( học sinh)
- GV cùng HS đánh giá và tuyên dương
? Khi tham gia các hoạt động ngoại khóa - HS chia sẻ suy nghĩ của bản 
em cần lưu ý điều gì? (Phải tuân thủ nội thân
quy của lớp; giữ vệ sinh chung; bảo vệ tải 
sản chung) 
Bài 3
- GV cho học sinh quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh và mô tả tranh 
của bài tập và mô tả nội dung tranh minh họa SGK.
Trong hộp có 3 quả bóng gồm 1 quả màu 
đỏ, 1 quả mầu xanh, 1 quả màu vàng; Ro-
bốt không nhìn vào hộp lấy ra 1 quả bóng 
bất kỳ
- GV cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài cá nhân
- Tổ chức HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả và nêu cách 
a) Bóng đỏ xuất hiện 10 lần; bóng xanh xuất làm
hiện 12 lần; bóng vàng xuất hiện 8 lần.
b) Bóng màu xanh xuất hiện nhiều nhất; 
bóng màu vàng xuất hiện ít nhất
? Trung bình số lần xuất hiện của mỗi màu - HS nêu quả bóng là bao nhiêu lần : 30 ; 3 = 10 (lần) 
hoặc ( 10 + 12 + 8) : 3 = 10 ( lần)
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Về nhà thực hiện ăn đủ chất; ăn ngủ, nghỉ - HS thực hiện ở nhà
đúng thời gian và tham gia các hoạt động 
thể dục để rèn luyện sức khỏe
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 173)
 ÔN TẬP CHUNG ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố kiến thức về đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số có nhiều chữ số, các phép 
tính với số có nhiều chữ số
- Giải các bài toán về tìm số trung bình cộng, bài toán liên quan đến hình học
* Năng lực chung: 
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác, phát triển năng lực lập 
luận toán học. 
* Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dung dạy, học Toán 4; 
- HS : SGK, vở ghi, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV cho học sinh nêu lại tên các hàng của - HS nêu tên các hàng của số có 5 
số có 5 chữ số; cách đọc viết các số tự nhiên chữ số; cách đọc viết các số tự 
 nhiên
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu: Viết số và đọc số
- Tổ chức cho học sinh làm bài - HS làm bài cá nhân: Viết số vào 
 bảng con và đọc số vừa viết. - GV tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả bài làm.
bài làm
27 544 ( Hai mươi bảy nghìn năm trăm bốn 
mươi bốn)
80 525 ( Tám mươi nghìn năm trăm hai 
mưới lăm)
3 246 304 ( Ba triệu hai trăm bốn mươi sáu 
nghìn ba trăm linh tư)
- GV cho học sinh xác định giá trị của chữ - HS trả lời theo yêu cầu của GV
số trong số học sinh vừa viết; xác định chữ 
số thuộc hàng nào, lớp nào?
Bài 2.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu: Đặt tính rồi tính
- Tổ chức cho học sinh làm bài - HS làm bài cá nhân: Làm vào 
 bảng con.
- GV tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả và nêu cách 
bài làm làm
Bài giải
 2 667 8 274 324 74165 5
+ - x
 3 825 4 516 14 24 14833
 6 492 3 785 1296 41
 324 16
 4536 15
 0
- GV cùng học sinh đánh giá và tuyên 
dương học sinh
Bài 3
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu: Sắp xếp các số
- Tổ chức học sinh làm bài tập - HS làm bài cá nhân vào bảng 
 con
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả 
a) 2 413; 2 431; 3 142; 3 421
b) 3 421; 3 142; 2 341; 2 413
- GV cho học sinh nêu lại cách so sánh hai - HS trả lời cá nhân.
số tự nhiên
So sánh từ hàng cao đến hàng thấp....
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài 
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS thực hiện theo gợi ý của GV
- Tổ chức cho HS làm bài tập: - HS làm bài cá nhân: vở ghi
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài - HS báo cáo kết quả bài làm và làm nêu cách làm.
 Bài giải
Trung bình mỗi ngày của hàng bán được số 
mét vải là:
 ( 45 + 38 + 52) : 3 = 45 ( m)
 Đáp số: 45 m vải
- GV cùng học sinh đánh giá và tuyên - HS đánh giá bài làm theo hướng 
dương dẫn của GV.
Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài 
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài - HS thực hiện theo gợi ý của GV
- Tổ chức cho HS làm bài tập: - HS làm bài cá nhân: vở ghi
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài - HS báo cáo kết quả bài làm và 
làm nêu cách làm.
 Bài giải
 Chiều dài mảnh đất là:
 15 x 2 = 30 ( m)
 Chu vi mảnh đất là:
 ( 15 + 30) x 2 = 90 ( m)
 Diện tích mảnh đất là: 
 15 x 30 = 450 ( m2)
 Đáp số: Chu vi: 90 m;
 Diện tích 450 m2
- GV đánh giá bài làm và tuyên dương học - HS đánh giá bài làm theo gợi ý 
sinh của GV
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Về nhà tính chu vi và diện tích phòng - HS thực hiện tại nhà
khách của gia đình
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 174)
 ÔN TẬP CHUNG ( T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố kiến thức về phân số, rút gọn phân số, các phép tính với phân số, tìm 
phân số của một số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, bài 
toán liên quan đến phép tính phân số
* Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác, phát triển năng lực lập 
luận toán học. 
* Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dung dạy, học Toán 4; 
- HS : SGK, vở ghi, bảng con, bộ đồ dùng học phân số
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS nêu lại những hiểu biết của - HS nêu lại những kiến thức đã 
mình về phân số học về phân số
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Thực hành luyện tập:
Bài 1
- GV cho học sinh xác định yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu: Tìm hình đã tô màu 
- Tổ chức học sinh làm bài - HS làm bài cá nhân: Bảng con
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả - Học sinh báo cáo kết quả và giải 
Kết quả: D thích cách làm
- GV cho học sinh tìm trong bộ đồ dùng mô - HS tìm trong bộ đồ dụng học 
hình tương ứng hình đã tô màu toán
- GV cho học sinh xác định phân tô màu của - HS quan sát và trả lời miệng.
những hình còn lại.
 Kết quả: A. ; B . ; C. 
- GV cho học sinh nhắc lại cấu tạo của phân - HS trả lời cá nhân.
số và ý nghĩa của tử số và mẫu số.
Bài 2
- GV cho học sinh xác định yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu: Rút gọn các phân số 
- Tổ chức học sinh làm bài - HS làm bài cá nhân: Bảng con
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả - Học sinh báo cáo kết quả và giải 
Kết quả: = ; = ; = ; = thích cách làm
- GV cùng học sinh đánh giá bài làm
Bài 3.
- GV cho học sinh xác định yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu: Tính các phép tính với phân số - Tổ chức học sinh làm bài - HS làm bài cá nhân: Bảng con
- Tổ chưc cho học sinh báo cáo kết quả - Học sinh báo cáo kết quả và giải 
Kết quả: thích cách làm
 a) + = + = = 
b) - = + = = 
c) x = = = 
d) : = x = = 
- GV cùng học sinh đánh giá bài làm - HS đánh nhận xét, đánh giá bài 
 làm
Bài 4.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài 
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài
- Tổ chức cho HS làm bài tập: - HS làm bài cá nhân: vở ghi
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài - HS báo cáo kết quả bài làm và 
làm nêu cách làm.
 Bài giải
 Số bạn nam có là:
 ( 30 + 4) : 2 = 17 ( bạn)
 Số bạn nữ có là:
 30 – 17 = 13 (bạn)
 Đáp số: 17 bạn nam;
 13 bạn nữ
- GV hướng dẫn học sinh giúp đỡ bạn nữ - HS nam chia sẻ những việc có 
trong các hoạt động ở trường lớp. thể làm để giúp đỡ bạn nữ.
Bài 4. - HS đọc đề bài 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài 
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài
- Tổ chức cho HS làm bài tập: - HS làm bài cá nhân: vở ghi
 - Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả bài - HS báo cáo kết quả bài làm và 
 làm nêu cách làm.
 Bài giải
 Đổi: 31 tấn 5 tạ = 315 tạ
 Số muối đợt Một chuyển được là:
 315 x = 126 (tạ)
 Số muối đợt Hai chuyển được là
 315 x = 135 ( tạ)
 Số muối cả hai đợt chuyển được là:
 126 + 135 = 261 ( tạ)
 Đáp số: 261 tạ muối. 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_35_bai_71_tiet_171_175_on_tap_h.doc