Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 4 - Tiết 16-20: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Luyện tập

Toán (Tiết 16)

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* Năng lực đặc thù:

- Củng cố cách nhận biết , cách đọc, viết số đo của góc

- Vận dụng để đo các góc cho trước.

* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.

* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2, bài 3.

- HS: sgk, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Mở đầu:

+ Nêu cách đo góc bằng thước đo góc?

- GV giới thiệu - ghi bài.

2. Luyện tập, thực hành:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS làm cá nhân sau đó thảo luận nhóm đôi.

+ Làm sao để xem xác định được góc đỉnh C, cạnh CB,CD có số đo góc là 90 độ?

- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bài yêu cầu làm gì?

(Dùng thước đo góc để đo góc đỉnh B, cạnh BA, BC.)

- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi chéo.

- Yêu cầu HS nêu cách làm. (b1: đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh B của góc, cạnh BC nằm trên đường kính của nửa hình tròn của thước. b2: cạnh BA đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước ta được số đo góc của đỉnh B.)

- GV củng cố cách đo góc.

- GV khen ngợi HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bài yêu cầu làm gì?

- Dùng thước đo góc để đo góc được tạo bởi hai kim đồng hồ khi đồng hồ chỉ 3 giờ, 4 giờ, 6 giờ, 2 giờ.

- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó thảo luận nhóm 4.

- Yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV củng cố cách đo góc

- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS

3. Vận dụng, trải nghiệm:

+ Nêu các bước đo góc?

- Nhận xét tiết học.

doc 10 trang Phương Mai 18/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 4 - Tiết 16-20: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 4 - Tiết 16-20: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Luyện tập

Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 4 - Tiết 16-20: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Luyện tập
 TUẦN 4( Bài soạn rất chi tiết, đôi khi rườm rà. Mình chỉ chỉnh sửa chút lỗi 
căn chỉnh)
 Toán (Tiết 16)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách nhận biết , cách đọc, viết số đo của góc
- Vận dụng để đo các góc cho trước. 
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2, bài 3.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
+ Nêu cách đo góc bằng thước đo góc? - HS trả lời.
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì? - Nêu số đo góc theo mẫu.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân sau đó thảo luận - HS đại diện nêu miệng.
nhóm đôi. - HS nhóm khác nhận xét bổ 
 sung
+ Làm sao để xem xác định được góc đỉnh C, - HS trả lời. (quan sát hình)
cạnh CB,CD có số đo góc là 90 độ?
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì?
(Dùng thước đo góc để đo góc đỉnh B, cạnh 
BA, BC.)
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi chéo. - HS thực hiện.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. (b1: đặt thước đo - HS nêu. 
góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh B của 
góc, cạnh BC nằm trên đường kính của nửa 
hình tròn của thước. b2: cạnh BA đi qua một 
vạch trên nửa đường tròn của thước ta được số 
đo góc của đỉnh B.)
- GV củng cố cách đo góc. - HS lắng nghe.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- Dùng thước đo góc để đo góc được tạo bởi hai 
kim đồng hồ khi đồng hồ chỉ 3 giờ, 4 giờ, 6 giờ, 
2 giờ.
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó thảo luận nhóm - HS thực hiện.
4.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu( tương tự như bài 2)
- GV củng cố cách đo góc - HS lắng nghe 
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Nêu các bước đo góc? - HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 17 )
 GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- HS được làm quen để nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Giải quyết được một số bài toán, tình huống liên quan đến góc nhọn, góc tù, 
góc bẹt. 
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia 
+ Tranh vẽ gì? sẻ.
(Tranh vẽ bạn Rô- bốt đang khép cái thước - HS suy ngẫm.
để tạo thành góc nhọn,góc tù, góc bẹt.
+ Góc vuông và góc không vuông)
+ Ở lớp 3 các em đã được học những loại góc 
nào?
+ Trong toán học, làm thế nào để nhận biết 
góc nhọn, góc tù, góc bẹt? - GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
- Bạn Rô- bốt khép cái thước và nói đây là - HS suy nghĩ cá nhân sau đó 
góc nhọn, góc bẹt, góc tù. Vậy góc nhọn, góc TLN4 trả lời.
bẹt, góc tù tương ứng với góc nào dưới đây 
(GV bắn MH các góc như sgk)
+ Em hãy quan sát hình và so sánh các góc - HS nêu: 
trên như thế nào với góc vuông?
(góc nhọn đỉnh O cạnh OA, OB bé hơn góc 
vuông; góc tù đỉnh O cạnh OM,ON lớn hơn 
góc vuông; góc bẹt đỉnh O cạnh OC, OD 
bằng 2 góc vuông.)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 rút ra đặc 
điểm của góc nhọn, góc bẹt, góc tù
(góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn 
góc vuông, góc bẹt bằng 2 góc vuông.)
+ Vậy để nhận biết đó là góc nhọn, góc tù 
hay góc bẹt thì chúng ta làm như thế nào?
(dùng êke để kiểm tra.)
- Như vậy trong số các góc không vuông mà - HS lắng nghe.
các em được học ở lớp 3, người ta gọi tên là 
các góc nhọn, góc tù, góc bẹt mà cô vừa giới 
thiệu với cả lớp mình. 
- Gv bắn màn hình ghi phần giới thiệu góc - 3 HS nhắc lại.
nhọn, góc tù, góc bẹt.
+ Hãy sắp xếp các góc: góc vuông, góc nhọn, .
góc bẹt, góc tù theo thứ tự góc lớn dần?
( Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt)
+ Vậy góc lớn nhất, góc nhỏ nhất là góc nào?
( Góc lớn nhất là góc bẹt,góc nhỏ nhất là góc 
nhọn.)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về đồ dùng ngoài thực - Nối tiếp HS nêu: 
tế tương ứng với các góc trên.
+ Em hãy nêu lại đặc điểm của góc nhọn, góc - 2-3 HS nêu.
tù, góc bẹt?
- GV tuyên dương, khen ngợi HS.
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì?
(Tìm các góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong các 
góc sau.)
- GV phát phiếu, yêu cầu HS ghi tên góc ở - HS thực hiện.
dưới hình như trong sgk. - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo cặp. - HS quan sát đáp án và đánh giá 
 bài theo cặp.
- GV hỏi: Tại sao góc MON là góc nhọn? - HS trả lời: 
(vì e kiểm tra bằng êke thấy góc MON bé 
hơn góc vuông của êke nên góc MON là góc - HS trả lời
nhọn a.)
+ Vậy để biết góc đó là góc nhọn, góc tù hay 
góc bẹt em làm như thế nào?
(dùng êke để kiểm tra.)
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì?
( Tìm hình lưỡi kéo là góc tù, góc nhọn.)
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân sau đó - HS nêu. 
thảo luận nhóm đôi trả lời.
+ Vì sao em xác định kéo màu xanh có lưỡi - HS nêu.
kéo là góc nhọn?
+ Vì sao em xác định kéo màu đỏ có lưỡi kéo - HS nêu.
là góc tù?
- Các em ạ! Trong toán học để kiểm tra các - HS lắng nghe.
góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt ta phải dùng ê- 
ke. Song nhiều khi cũng có thể bằng trực giác 
của mình chúng ta cũng phân biệt được các 
loại góc trên đúng không nào.
- GV khen ngợi HS
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì? - 
(Tìm miếng bánh của bạn An đã chọn trong 
các miếng bánh)
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân sau đó - HS nêu
thảo luận nhóm đôi trả lời.
+ Em hãy nêu tên góc của miếng bánh thứ - HS nêu
nhất? Thứ hai? Thứ ba?
+ Vì sao em chọn miếng bánh thứ hai là - HS nêu: 
miếng bánh của bạn An đã chọn?
(vì miếng bánh của An chọn không phải là 
miếng bánh bé nhất nên miếng bánh thứ nhất 
là góc nhọn nên bạn An không chọn. Vì 
miếng bánh thứ ba là góc bẹt nên bạn An 
không chọn. Vậy miếng bánh thứ 2 là miếng 
bánh còn lại nên bạn An chọn a.)
4. Vận dụng, trải nghiệm: + Nêu đặc điểm nhận biết góc nhọn, góc tù, - HS nêu.
góc bẹt?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 18)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách nhận biết góc tù, góc vuông, góc nhọn và góc bẹt.
- Làm quen với các tình huống nhận biết góc tù, góc vuông, góc nhọn và góc bẹt 
trong thực tế.
- Ôn tập về số đo và đo góc bằng thước đo góc. 
- Củng cố nhận diện góc: góc nhọn, góc tù và góc bẹt qua hình ảnh thực tế là 
góc tạo bởi kim giờ và kim phút ở những thời điểm khác nhau.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2, bài 3.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
+ Nêu các góc em đã học? - HS trả lời.
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
+ Bài yêu cầu gì? - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm cá nhân sau đó thảo - HS đại diện nêu miệng.
luận nhóm đôi. - HS nhóm khác nhận xét bổ 
 sung
+ Làm sao để xác định được các góc? - HS trả lời. (quan sát hình)
+ UVX có phải 1 góc không? Vì sao? - HS trả lời.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
+ Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi chéo, - HS thực hiện.
thảo luận, kiểm tra trong nhóm 2 - Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu. 
(B1: Tìm góc tù, xác định đường đi của nhện. 
B2: Dùng thước đo các góc đỉnh O, cạnh 
OM, ON)
- GV củng cố cách đo góc. - HS lắng nghe.
- GV chốt đáp án: - HS lắng nghe.
a) Đường màu xanh. b) 120o
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó thảo luận - HS thực hiện.
nhóm 4.
- Yêu cầu HS nêu cách làm câu a. - HS nêu (tương tự như bài 2)
Câu b: GV gọi 1 số HS lên bảng nêu câu trả - Các HS khác lắng nghe, nhận 
lời, đồng thời sử dụng mặt đồng hồ có kim xét
giờ, kim phút để minh hoạ cho câu trả lời.
- GV củng cố cách nhận diện góc tạo bởi kim - HS lắng nghe 
đồng hồ
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo - HS thực hiện.
luận nhóm 4.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu 
+ Tại sao nan xe A không phải nan xe mà - HS nêu
con mọt đang gặm?
- Mời nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhóm khác nhận xét
- GV củng cố cách nhận diện góc tạo bởi các - HS lắng nghe 
nan xe bằng gỗ
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Nêu các bước đo góc? - HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 19)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, củng cố cách nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt. - Giới thiệu các tình huống nhận biết góc tù, góc vuông, góc nhọn và góc bẹt 
trong thực tế.
- Ôn tập về số đo và đo góc bằng thước đo góc. 
- Ôn tập về biểu đồ tranh trong Thống kê và Xác suất.
- Củng cố nhận diện góc: góc nhọn, góc tù và góc bẹt qua hình ảnh thực tế là 
góc tạo bởi kim giờ và kim phút ở những thời điểm khác nhau.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2, bài 3.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV tổ chức trò chơi để tìm các góc... - HS tham gia trò chơi.
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
+ Bài yêu cầu gì? - HS nêu
- GV yêu cầu HS lên nhận diện kiểu góc cho - HS đại diện lên nhận diện kiểu 
góc tạo bởi một số chiếc quạt trong hình. HS góc
ở dưới quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ - HS dưới lớp quan sát, lắng 
sung. nghe, nhận xét
- HS làm cá nhân sau đó thảo luận nhóm đôi. - HS các nhóm đại diện nêu 
 miệng.
- Mời các nhóm báo cáo kết quả - HS nhóm khác nhận xét bổ 
 sung
+ Làm sao để xác định được bạn Nga đếm - HS trả lời. (quan sát hình)
nhầm cột nào?
+ Bài tập củng cố kiến thứuc nào đã học? - HS trả lời.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi chéo, - HS thực hiện.
thảo luận, kiểm tra trong nhóm 2
- Yêu cầu HS nêu kết quả và cách làm. - HS nêu. 
+ Hình bên có mấy góc nhọn, góc vuông, góc 
tù?( Có 4 góc nhọn, 2 góc vuông, 1 góc tù) - HS nêu
+ Làm cách nào em biết được? - HS nêu: 
+ Hình có góc bẹt không? Chỉ và nêu rõ?
(2 góc bẹt : cùng đỉnh H, cạnh HB, HC, gồm 
1 góc ở trên, một góc ở dưới) - GV củng cố cách đo góc. - HS lắng nghe.
- GV chốt đáp án: Có 4 góc nhọn, 2 góc - HS lắng nghe.
vuông, 1 góc tù
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: Trò chơi Giải cứu khủng long
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi - HS quan sát, lắng nghe
- GV tổ chức trò chơi cho HS tham gia - HS tham gia chơi
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết trò chơi - HS lắng nghe 
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Tiết học hôm nay e được củng cố những - HS nêu.
kiến thức gì?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán (Tiết 20)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố sử dụng đơn vị đo góc.
- Củng cố nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.
- Vận dụng giải được các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo góc và 
nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác, năng lực sử dụng công cụ toán học, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài tập, ê-ke lớn.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
+ Lên bảng thực hiện thao tác đo và kiểm tra - HS lên bảng thực hiện và trả 
1 số góc? lời.
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
+ Bài yêu cầu gì? - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm cá nhân sau đó thảo - HS các nhóm đại diện nêu luận nhóm đôi. miệng.
 - HS nhóm khác nhận xét bổ 
 sung
+ Nêu kết quả đo em vừa thực hiện được? - HS trả lời. (quan sát hình)
+ Trong các góc em vừa đo, góc bẹt có số đo 
bao nhiêu độ?
+ Góc nhọn có số đo bao nhiêu độ?
+ Số đo góc tù là bao nhiêu độ?
- GV nhận xét, chốt KT: Góc nhọn có số đo - HS lắng nghe
góc nhỏ hơn 90o, góc vuông có số đo góc 
bằng 90o, góc tù có số đo góc lớn hơn 90 o và 
góc bẹt có số đo góc bằng 180o.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
? Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm cá nhân sau đó tìm cặp góc - HS thực hiện.
bằng nhau trong số các góc vừa đo, thảo luận, 
kiểm tra trong nhóm 2
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu.
+ Vì sao em cho rằng góc phần c có số đo - HS giải thích cách làm
góc bằng với góc phần d?
+ Ngoài các góc bài hỏi, em còn tìm được - HS nêu
góc nào khác cũng có số đo bằng nhau 
không?
- GV chốt đáp án (đưa lên màn hình PP) - HS quan sát, lắng nghe.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
+ Bài cho biết gì và yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó thảo luận - HS thực hiện.
nhóm 4.
- Yêu cầu HS nêu cách làm - HS nêu (tương tự như bài 2)
+ Tìm số đo góc đỉnh O, cạnh OM, OP trong - HS nêu
đáp án vừa tìm được?
+ Bài tập củng cố và cho em biết thêm điều - HS nêu
gì?
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
+ Bài yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo - HS thực hiện.
luận nhóm 4.
- Yêu cầu HS nêu theo trò chơi Bắn tên - HS nêu: góc bẳng, góc ghế, góc vở, hoa văn trên vải, cánh 
 quạt, miếng bánh, niếng dưa 
 hấu,...
- Mời nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhóm khác nhận xét
- GV củng cố cách nhận diện góc trong thực - HS lắng nghe 
tế
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Bài học hôm nay củng cố cho em kiến - HS nêu.
thứuc gì?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_4_tiet_16_20_goc_nhon_goc_tu_goc_bet_l.doc