Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 1 năm học 2023-2024

TIẾNG VIỆT

CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ

Bài 01: NGÀY GẶP LẠI (T1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”.

- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.

- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị và đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà oặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn.

- Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.

- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

docx 64 trang Thu Thảo 22/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 1 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 1 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 1 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH 
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÓA DỤC TUẦN 1
 Từ ngày 5 /9 / 2023 đến ngày 9/ 9/ 2023
 Thứ Tiết Lồng ghép/ 
 TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY
Ngày dạy Điều chỉnh
 1 SHDC
 HAI 2 TViệt Bài 1: Đọc: Ngày gặp lại 1,5
 5/9/2023 3 TViệt Nói và nghe: Mùa hè của em 0,5
 4 Toán Ôn tập các số đến 1 000 1
 Làm quen với Chương trình và sách giáo 1
 1 T Anh khoa Tiếng Anh 3 và các tài liệu bổ trợ liên 
 Chiều quan trên mạng.
 2 T Anh Starter (A. Numbers) 2
 3 Tin học Thông tin và quyết định 1
 1 TViệt Viết: Mùa hè của em 3
 BA 
 2 Toán Ôn tập các số đến 1 000 2
 6/9/2023
 3 T Anh Starter (B. The Alphabet) 3
 4 M Thuật CĐ1: Em yêu Mĩ thuật
 1 L T Việt Ôn luyện
 HĐTN Bài 1: Chân dung em - Nét riêng mỗi người 
 Chiều 2
 - Chào năm học mới 1
 3 L Toán Ôn luyện
 1 TViệt Bài 2: Đọc: Về Thăm quê 1,5
 TƯ 2 TViệt Viết: Ôn chữ hoa : A, Ă, Â 0,5
 7/9/2023 3 GDTC Giới thiệu chương trình 1
 Ôn tập phép cộng, Phép trừ trong phạm vi 1
 4 Toán
 1 000
 1 C nghệ Tự nhiên và công nghệ 1
 Họ hàng và và những ngày kĩ niệm của gia 2
 Chiều 2 TNXH
 đình
 3 T Anh Starter (C. Fun Time) 4
 Luyện tập : Từ chỉ sự vật, hoạt động; câu 3
 1 TViệt
 giới thiệu, câu nêu hoạt động
 GDTC Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình 1
 2
 NĂM vòng tròn và ngược lại.
 8/9/2023 Ôn tập phép cộng, Phép trừ trong phạm vi 2
 3 Toán
 1 000
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Chân dung 2
 4 HĐTN HTQC iPlay
 em
 1 Đạo đức Chào cờ và hát Quốc ca 1 ĐĐBH
 Họ hàng và và những ngày kĩ niệm của gia 
 Chiều 2 TNXH 1
 đình
 3 L Toán Ôn luyện
 Sáu 1 TViệt Luyện tập: Viết tin nhắn 4
 9/9/2023 2 Toán Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ 1 3 AN Học hát: Múa lân 1
 HĐTN/ Sinh hoạt theo chủ đề: Nét riêng của mỗi 
 4 ATGT
 SHTT người.
 --------------------------------------------
 Thứ hai , ngày 5 tháng 9 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
 Bài 01: NGÀY GẶP LẠI (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua 
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa 
điểm cụ thể.
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân 
vật.
 - Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị 
và đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà oặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành 
phố hay nông thôn.
 - Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang thả 
gì? diều.
+ Câu 2: Xem tranh trả lời các bạn nhỏ đang làm + Trả lời: các bạn nhỏ đang câu 
gì? cá.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng 
đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ 
thể.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe.
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc.
đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với 
ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: cửa sổ, tia nắng, thế là, năm - HS đọc từ khó.
học, mừng rỡ, bãi cỏ, lâp lánh,
- Luyện đọc câu dài: Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ gặp - 2-3 HS đọc câu dài.
lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu chuyện.
 - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. + Sơn vẫy rối rít; Sơn cho Chi 
+ Câu 1: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi một chiếc diều rất xinh; Chi 
gặp lại nhau của Chi và Sơn? mừng rỡ chạy ra; Hai bạn có bao 
 nhiêu chuyện kể với nhau.)
 + Sơn theo ông bà đi trồng rau, 
+ Câu 2: Sơn đã có những tải nghiệm gì trong mùa câu cá; cùng các bạn đi thả diều.
hè? + Trải nghiệm của Chi: ở nhà 
+ Câu 3: Trải nghiệm mùa hè của Chi có gì khác được bố tập xe đạp. Còn Sơn về 
với Sơn. quê theo ông bà trồng rau, câu 
 cá, theo các bạn thả diều. 
 + HS tự chọn đáp án theo suy 
+ Câu 4: Theo em, vì sao khi đi học, Mùa hè sẽ nghĩ của mình.
theo các bạn vào lớp? Chọn câu trả lời hoặc ý kiến + Hoặc có thể nêu ý kiến khác...
khác của em.
a. Vì các bạn vẫn nhớ chuyện mùa hè.
b. Vì các bạn sẽ kể cho nhau nghe những chuyện 
về mùa hè.
c. Vì các bạn sẽ mang những đồ vật kỉ niệm của 
mùa hè đến lớp. - HS nêu theo hiểu biết của mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại
- GV Chốt: Bài văn cho biết trải nghiệm mùa hè 
của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà 
hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố 
hay nông thôn.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Mùa hè của em
- Mục tiêu:
+ Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong 
kì nghỉ hè vừa qua. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè 
 của em + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ 
 nhất trong kì nghỉ hè vừa qua
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về - HS sinh hoạt nhóm và kể về 
những điều nhớ nhất trong mùa hè của mình. điều đáng nhớ của mình trong 
+ Nếu HS không đi đâu, có thể kể ở nhà làm gì và mùa hè.
giữ an toàn trong mùa hè đều đc.
- Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình kể về điều đáng nhớ 
- GV nận xét, tuyên dương. của mình trong mùa hè.
3.2. Hoạt động 4: Mùa hè năm nay của em có gì 
khác với mùa hè năm ngoái.
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Mùa hè năm 
 nay của em có gì khác với mùa 
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm hè năm ngoái.
gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt 
động trong 2 mùa hè của mình.
- Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS 
- GV nhận xét, tuyên dương. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó 
 đổi vai HS khác trình bày.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến 
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ thả - HS quan sát video.
diều trên đồng quê. 
+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video nghỉ hè làm + Trả lời các câu hỏi.
gi?
+ Việc làm đó có vui không? Có an toàn không?
- Nhắc nhở các em tham khi nghỉ hè cần đảm bảo - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn như phòng tránh 
điện, phòng tránh đuối nước,...
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (T1) – Trang 6
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập).
 - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng 
các trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
 - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: + Trả lời:
 + Câu 2: + Trả lời
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 1 000. 
+ Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba chữ 
số các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại).
+ Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia 
số đã học).
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc số.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1.
- Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. - 1 HS nêu cách viết số (134) 
 đọc số (Một trăm ba mươi tư).
 - HS lần lượt làm bảng con viết 
 số, đọc số:
 + Viết số: 245; Đọc số: Hai trăm 
 bốn mươi lăm.
 + Viết số: 307; Đọc số: Ba trăm 
- GV nhận xét, tuyên dương. linh bảy.
 + Hàng trăm: 2, hàng chục: 7, 
 hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; Đọc 
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? số: Hai trăm bảy mươi mốt.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 
học tập nhóm. - HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
 + Con thỏ số 1: 750.
 + Con thỏ số 2: 999.
 + Con thỏ số 4: 504.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3a: (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào vở.
 + 222: 2 trăm, 2 chục, 2 đơn vị.
- GV nhận xét, tuyên dương. + 305: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn vị. Bài 3b. (Làm việc cá nhân) Viết các số 385, 538, + 598: 5 trăm, 9 chục, 8 đơn vị.
444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn + 620: 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị.
vị. + 700: 7 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
- GV làm VD: 385 = 300 + 80 + 5
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
 - HS làm vào vở.
 + 538 = 500 + 30 + 8
Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? + 444 = 400 + 40 + 4
- GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau + 307 = 300 + 0 + 7 (300 + 7)
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu + 640 = 600 + 40 + 0 (600 + 40)
học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - 1 HS nêu: Giá trị các số liền 
 trước, liền sau hơn, kém nhau 1 
 đợn vị.
 - HS làm việc theo nhóm.
 Số liền Số đã Số liền 
 trước cho sau
 425 426 427
 879 880 881
- GV Nhận xét, tuyên dương. 998 999 1 000
Bài 5a. (Làm việc cá nhân) Số? 35 36 37
- GV cho HS đọc tia số. 324 325 326
- GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau 
 - HS đọc tia số.
của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liê tiếp. 16, 
15, 14 là ba số liên tiếp.
- Yêu cầu HS nêu: - HS quan sát.
+ Số liền trước của 19 là?
+ Số liền sau của 19 là?
+ 18, 19, ? là 3 số liên tiếp. - HS nêu:
+ 20, 19, ? là 3 số liên tiếp. + Số liền trước của 19 là 18
Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Tìm số ở ô có dấu + Số liền sau của 19 là 20
“?” để được ba số liên tiếp. + 18, 19, 20 là 3 số liên tiếp.
- GV cho HS nêu. + 20, 19, 18 là 3 số liên tiếp.
 210 211 ? - HS nêu kết quả: 210 ? 208 210 211 212
 - GV nhận xét tuyên dương. 210 209 208
 - HS nhận xét lẫn nhau.
 3. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
 chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số thức đã học vào thực tiễn.
 liền trước, số liều sau, đọc số, viết số...
 + Bài toán:.... + HS tả lời:.....
 - Nhận xét, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 --------------------------------------
Chiều Tiếng Anh
 -----------------------------------------
 Tiếng Anh
 ----------------------------------------
 Tin Học
 -------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: EM YÊU MÙA HÈ (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài thơ “Em yêu mùa hè” trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa vần c/k
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Trả lời: cá chép
 + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. + Trả lời: quả khế
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu:
 + Viết đúng chính tả bài thơ em yêu mùa hè trong khoảng 15 phút.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
 nhân) - HS lắng nghe.
 - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp 
 thiên nhiên khi mùa hè về. Qua đó thấy được tình 
 cảm của bạn nhỏ dành cho mùa hè. - HS lắng nghe.
 - GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
 - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe.
 - GV hướng dẫn cách viết bài thơ:
 + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK
 + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
 + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: sim, lượn, dắt, - HS viết bài.
xế, lưng, mát. - HS nghe, dò bài.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Tìm và viết tên sự vật bắt đầu 
bằng c hoặc k trong các hình (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - các nhóm sinh hoạt và làm việc 
sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt theo yêu cầu.
đầu bằng c hoặc k.
 - Kết quả: Kính, cây, kìm, kẹo, 
 cân, kéo, cờ, cửa 
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, 
hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. (làm việc 
nhóm 4) 
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ - Các nhóm làm việc theo yêu 
chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. cầu.
- GV gợi mở thêm:
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: - GV gợi ý co HS về các hoạt động trong kì nghỉ - HS lắng nghe để lựa chọn.
 hè, đặc biệt là những hoạt động mà trong năm học 
 không thực hiện được: về quê, đi du lịch, luyện tập 
 tể thao (những môn em thích), các hoạt động khác: 
 đọc sách, xem phim,...
 - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, lên kế - Lên kế hoạch trao đổi với 
 hoạch cho hè năm tới. (Lưu ý với HS là phải trao người thân trong thời điểm thích 
 đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. hợp
 Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù 
 hợp.
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ================================
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000-LUYỆN TẬP (T2) – Trang 7
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên 
tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4)
 - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng 
các trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
 - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: + Trả lời:
+ Câu 2: + Trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài 
tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4)
+ Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba chữ 
số các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại).
+ Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia số 
đã học).
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu cách so sánh số.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết các dấu “>, <, - 1 HS nêu cách so sánh số và đọc 
=” ở câu có dấu “?”. các dấu “>, <, =”.
-Chẳng hạn: 400 + 70 + 5 = 475; - HS lần lượt làm bảng con viết số, 
 a) 505 ⍰ 550 b) 400 + 70 + 5 ⍰ 475 điền dấu:
 399 ⍰ 401 738 ⍰ 700 + 30 + 7 505 < 550
 100 ⍰ 90 + 9 50 + 1 ⍰ 50 – 1
 399 < 401
- Câu a học sinh làm bảng con.
 100 > 90 + 9
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số?
 - HS làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 
 -HS xác định xem số liền sau hơn 
học tập nhóm.
 hoặc kém số liền trước bao nhiêu 
- GV hướng dẫn cho học sinh cách điền các số 
 đơn vị.
liên tiếp dựa theo quy luật của dãy số.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
 a)310;311;312;313;314;315;316;31
 7;318;319. b)1000; 
 999;998;997;996;995;994;993;992;
 991.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - HS làm vào vở.
- GV cho HS làm bài tập vào vở. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 315, 
 351, 513, 531
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
 b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 531, 
Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo thứ tự: 513, 351, 315
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số?
 - HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích đề 
 - HS làm bài
bài.
- GV hướng dẫn: Ba con lợn có cân nặng lần Ta có 99 kg < 101 kg < 110 kg
lượt là 99 kg, 110 kg và 101 kg. Biết lợn trắng Biết lợn trắng nặng nhất nên:
nặng nhất và lợn đen nhẹ hơn lợn khoang. • Con lợn trắng cân nặng 110 kg.
• Con lợn trắng cân nặng ? kg. Lợn đen nhẹ hơn lợn khoang nên 
• Con lợn đen cân nặng ? kg. lợn đen nặng nên:
• Con lợn khoang cân nặng ? kg. • Con lợn đen cân nặng 99 kg.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. • Con lợn khoang cân nặng 101 
 kg.
 - HS nêu kết quả:
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
 trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn.
 biết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé, 
 đọc số, viết số... + HS trả lời:.....
 + Bài toán:....
 - Nhận xét, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 -----------------------------------------
 CHIỀU: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học sinh củng cố kiến thức đã học
 Biết trình bày bài viết đoạn văn hoặc bài thơ
 Rèn kĩ năng luyện viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Vở viết bài
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
Cho học sinh luyện đọc bài viết, bài
Đi học vui sao
2.Thực hành
GV hướng dẫn các em chuẩn bị HS kẻ lề lỗi
kẻ lề lỗi để viết bài
- Cho học sinh luyện đọc đoạn văn HS đọc bài 
- GV cho học sinh tìm hiểu nội dung bài viết. HS viết bài vào vở
- Chữ nào trong bài được viết hoa? Bài : NGÀY GẶP LẠI
- Bài thơ được trình bày thế nào? Chi mở tung cửa sổ đón những tia nắng
- GV cho HS luyện viết từ viết hay đầu thu. Thế là hết hè rồi. Ngày mai bắt
sai đầu năm học mới.
 Có tiếng gọi ngoài cổng. Chi nhìn ra,
 thấy Sơn giơ chiếc diều rất xinh, vẫy rối
 rít:
 - Cho cậu này. Chi mừng rỡ chạy ra. Sơn về quê từ đầu 
-GV đọc bài cho học sinh viết hè, giờ gặp lại, hai bạn có bao nhiêu 
- GV đọc lại cho HS soát bài chuyện. Sơn kể ở quê, cậu được theo ông 
- GV nhận xét bài viết của học sinh bà đi trồng rau, câu cá. Chiều chiều, cậu 
 thường cùng bạn thả diều. Khi diều lên 
 cao, cậu nằm lăn ra bãi cỏ ngắm trời. 
 Cánh diều đứng im như ngủ thiếp đi trên 
3.Vận dụng bầu trời xanh.
Cho học sinh làm bài tập: viết lại các từ em 
viết sai 
 ------------------------------------------------
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH
 CHÀO NĂM HỌC MỚI ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh nhận ra được những đặc điểm đáng nhớ về hình dáng bên ngoài của 
 mình.
 - Tự tin về cơ thể của mình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập 
 thể.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp 
 trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về 
 chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của bạn..
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh 
 bản thân trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong 
 lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Xây dựng kĩ năng quan sát để nhận ra đặc điểm khác biệt trong ngoại hình, trang 
phục của mọi người xung quanh.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đây là ai” để khởi động bài - HS lắng nghe.
học. 
+ GV giới thiệu 3 bức tranh: nàng tiên cá, ông bụt, - HS chia nhóm và bốc thăm 
chú bé người gỗ. Yêu cầu HS quan sát để nhận ra nhân vật, thảo luận để miêu tả 
nét riêng của mỗi nhân vật trong tranh: nụ cười, nhân vật theo các gợi ý.
khuôn mặt, đối mắt, hàm răng, mái tóc, maug da, 
mũi,...
+ Lớp chia thành 3 nhóm và bốc thăm chọn nhân 
vật, thảo luận và miêu tả nhân vật của mình.
+ Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Nhận ra được nét độc đáo của mình trên gương mặt và cảm thấy tự hào, 
thú vị về điều đó.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tạo hình gương mặt vui nhộn 
của em. (làm việc cá nhân)
- GV Yêu cầu học sinh soi gương và tìm ra nét - Học sinh đọc yêu cầu bài và 
riêng của mình. quan sát bản thân tong gương để 
 tìm ra những nét riêng của mình.
 - Một số HS chia sẻ trước lớp.
- Chia sẻ những nét riêng của mình trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung
- GV chốt ý và mời HS đọc lại. Mỗi người đều có một nét riêng của mình. Ai cũng 
có nét đáng yêu, đáng nhớ,...
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Tạo và giới thiệu được với bạn nét riêng của mình qua sản phẩm tạo hình.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Tạo hình gương mặt vui nhộn của 
em. (Làm việc nhóm 2)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2:
+ Tao hình gương mặt em bằng những nguyên liệu - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
em có: lá cây, viên sỏi, cúc áo, sợi len,... cầu bài và tiến hành thảo luận.
+ Chú ý nhấn mạnh nét đặc biệt của em trên gương - Đại diện các nhóm giới thiệu về 
mặt. nét riêng của nhóm qua sản 
+ Giới thiệu với bạn nét riêng của em qua sản phẩm.
phẩm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà 
cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin 
+ Soi gương và nhận xét em giống ai. và yêu cầu để về nhà ứng dụng.
+ Xác định những nét riêng của mỗi người và nét 
chung của cả nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------
 ÔN LUYỆN TOÁN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học sinh củng cố kiến thức đã học
 Biết trình bày bài giải
 Rèn kĩ năng làm tính
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Vở viết bài
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động
 HS ôn lại các bảng nhân, bảng chia
 Cho học sinh chơi trò chơi đó vui 1 Em hỏi và 1 em trả lời
 2.Thực hành
 HS làm các bài tập sau
 Bài 1: Đọc , viết các số sau HS làm bài vào vở
 HS làm bài vào vở 148 
 Gọi hs nêu kết quả 307 
 GV gọi hs nhận xét 202 
 GV nhận xét 524 
 410
 600 
 Bài 2: tính HS làm bài vào vở
 HS làm bài vào vở 21 + 56
 Gọi hs nêu kết quả 57 + 43
 GV gọi hs nhận xét 92 – 12 GV nhận xét 64 - 54
 Bài 3 HS làm bài vào vở 
 Con lợn cân nặng 56 kg, con chó cân nặng 
 12 kg. Hỏi hai con cân nặng bao nhiêu kg? Bài giải
 HS đọc bài toán, tìm hiều bài toán cho biết Cọn trâu cân nặng là:
 gì? hỏi gì? 56 +12 = 68 ( kg)
 Hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán Đáp số: 68 kg.
 HS làm bài vào vở 
 Gọi hs nêu kết quả
 GV gọi hs nhận xét
 GV nhận xét
 3.Vận dụng
 Thực hành đo chiều dài của các đồ vật 
 trong gia đình và thực tính chiều dài của 
 các đồ vật đó.
 ---------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
 Bài 02: VỀ THĂM QUÊ (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Về thăm quê”.
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. 
 - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
 - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ 
hè được về quê thăm bà, nhận biết được những tình cảm của bà – cháu thông qua 
từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói của nhân vật.
 - Viết đúng chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có 
chữ viết hoa A, Ă, Â.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2023_2024.docx