Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 2 năm học 2023-2024

TIẾNG VIỆT

CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ

Bài 03: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG (T1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong nắng”.

- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.

- Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừng già hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiên quanh ta thật đáng yêu, đáng mến.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý các loài vật, cảnh vật thiên nhiên.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện, Bản đồ Việt Nam.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

doc 66 trang Thu Thảo 22/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 2 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 2 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 2 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH 
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÓA DỤC TUẦN 2
 Từ ngày 11 /9 / 2023 đến ngày 15/ 9/ 2023
 Thứ Tiết Lồng ghép/ 
 TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY
Ngày dạy Điều chỉnh
 1 SHDC
 2 TViệt Bài 3: Đọc: Cánh rừng trong nắng 1,5
 HAI 
 3 TViệt Nói nghe: Sự tích loài hoa của mùa hè 0,5
11/9/2023
 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép 2
 4 Toán
 trừ
 1 T Anh Unit 1:Hello - Lesson 1 (1,2,3)
 Chiều 2 T Anh Unit 1:Hello - Lesson 1 (4,5,6)
 3 Tin học Thông tin và quyết định (TT) 2
 1 TViệt Nghe-Viết: Cánh rừng trong nắng 3
 BA 
 2 Toán Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 1
12/9/2023
 3 T Anh Unit 1:Hello - Lesson 2 (1,2,3)
 4 M Thuật CĐ2: Hoa văn trên trang phục của một số 1
 1 L T Việt Ôn luyện
 HĐTN Bài 2: Sở thích của em - Tài năng học trò 1
 Chiều 2
 - Câu lạc bộ theo sở thích.
 3 L Toán Ôn luyện
 1,5 GD Ls￿, đ￿a 
 1 TViệt Bài 4: Đọc: Lần đầu ra biển
 lý đ￿a phương
 TƯ 
 2 TViệt Đọc mở rộng 0,5
13/9/2023
 Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình 3
 3 GDTC
 vòng tròn và ngược lại.
 4 Toán Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 2 HTQC iPay
 1 C nghệ Tự nhiên và công nghệ 2
 Bài 1: Họ hàng và và những ngày kĩ niệm của 3
 Chiều 2 TNXH HTQC iPlay
 gia đình
 3 T Anh Unit 1:Hello - Lesson 2 (4,5,6)
 Luyện tập: Từ ngữ chỉ đặc điểm; Câu nêu đặc 3
 1 TViệt
 điểm
 GDTC Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình 4
 NĂM 2
 vòng tròn và ngược lại.
14/9/2023
 3 Toán Bài 5: bảng nhân 3, bảng chia 3 1 HTQC iPlay
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Sở thích của 2
 4 HĐTN
 em
 1 Đạo đức Chào cờ và hát Quốc ca 2 GD ĐĐBH
 Chiều 2 TNXH Bài 2: Phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà 2
 3 L Toán Ôn luyện
 Sáu Luyện tập: Viết đoạn văn kể lại hoạt động đã 4
 1 TViệt
15/9/2023 làm cùng người thân 2 Toán Bài 5: bảng nhân 3, bảng chi 3 2
 Ôn bài hát: Múa lân 2
 3 AN
 -Đọc nhạc bài số 1
 HĐTN/ - Sinh hoạt theo chủ đề: tài năng học trò.
 4 ĐĐBH
 SHTT -Tổng kết lớp
 ------------------------------------------
 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
 Bài 03: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong nắng”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, 
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
 - Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừng già 
hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiên quanh ta thật đáng yêu, đáng mến.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý các 
loài vật, cảnh vật thiên nhiên. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện, Bản đồ Việt 
Nam.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận
+ Câu 1: Tranh vẽ cảnh ở đâu ? - HS đưa ra đáp án: Tranh vẽ cảnh ở 
 trong rừng.
+ Câu 2: Em thích hình ảnh nào trong tranh minh - HS trả lời: câ y cối, con vật, ánh nắng, họa bài đọc ? dòng suối, hình ảnh máy ông cháu,...).
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe
 - GV dẫn dắt vào bài mới : : Bài đọc hôm nay có 
 tên Cánh rừng trong nắng, các em hãy tập trung 
 nghe đọc để thấy cánh rừng nói đến trong bài có 
 giống cánh rừng các em đã từng được đặt chân 
 tới hay được thấy trên phim ảnh, sách truyện 
 hoặc trong tưởng tượng của các em.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong nắng”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, 
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
+ Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừng già hoang 
vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiên quanh ta thật đáng yêu, đáng mến.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe.
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV giới thiệu dãy Trường Sơn trên bản đổ Việt - Quan sát, lắng nghe.
Nam để các em dễ hình dung.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm thể hiện 
cảm xúc nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng chim hót líu lo
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến nhìn ngơ ngác
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: lưng Trường Sơn, núi non - HS đọc từ khó.
trùng điệp, róc rách.
- Luyện đọc câu dài: Biết bao cảnh sắc/ như hiện - 2-3 HS đọc câu dài.
ra trước mất chúng tôi:/ bầy vượn tinh nghịch/ 
đánh đu trên cành cao,/ đàn hươu nai xinh đẹp và hiên lành/ rủ nhau ra suối,/ những vợt cỏ đẫm 
sương/ long lanh trong nắng.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
Câu 1: Các bạn nhỏ được ông cho đi đâu? Ông 
chuẩn bị cho các bạn thứ gì để mang theo?
 + Ông cho đi thảm rừng. Ồng đưa cho 
Câu 2: Vào rừng, các bạn nhỏ nghe thấy những mỗi cháu một tàu lá cọ để che nắng.
âm thanh gì ? + Đi trong rừng, các bạn nhỏ nghe rất rỏ 
 tiếng suổi róc rách và tiếng chim hót líu 
Câu 3: Cây cối và con vật trong rừng được tả như lo.
thế nào ?
+ Cây cối được tả như thế nào ? + Trong rừng, cây cối vươn ngọn lên 
 cao tít đón nắng. Nhiều cây thân thẳng 
 tắp, tán lá tròn xoe. 
+ Con vật trong rừng được tả như thế nào ? + Những con sóc nhảy thoăn thoắt qua 
 các cành cây. Khi tháy người, chúng 
 dừng cả lại, nhìn ngơ ngác.
+ Câu 4: Khi nắng nhạt màu trên những vòm cây + Trên đường, ông đã kể cho các bạn 
là khi trời về trong tiếc nuối. Vì thế, ông đã kể nhỏ nghe vé những cánh rừng thuở xưa. 
chuyện cho các bạn nhỏ nghe. Các em hãy cho Trong rừng thuở ấy có rất nhiéu muông 
biết ông đả kể những chuyện gì? Dựa vào đâu mà thú, cảnh vật rẩt đ ẹp mắt: đó là những 
em biết ông kể những điều đó? báy vượn tinh nghịch đánh đu trên cành 
 cao, những đàn hươu nai xinh đẹp và 
 hiển lành rủ nhau ra suối, những vạt cỏ 
 đẫm sương long lanh trong nắng,... Em 
 biết được điều đó vì sau khi nghe ông 
 kề, các bạn nhỏ như thấy hiện ra trước 
 mắt những cảnh vật như vậy.
 + HS làm việc cá nhân. Nhiều em phát 
 biểu ý kiến trước lớp.
+ Câu 4: Theo em, các bạn nhỏ có thấy thú vị với 
chuyến đi thăm rừng cùng ông không? Vì sao ? - GV chốt: Giờ đây, những cánh rừng như thế này 
háu như khỏng còn do con người khai thác gỏ, săn 
bắt muông thú trái phép. Để có những cánh rừng 
đẹp như trong cảu chuyện các em vừa đọc, rất cán 
chúng ta bào vệ rừng, trống cây gây rừng, tạo môi 
trường sống bình yên cho muông thú, bảo vệ 
những loài thú quý hiếm,...
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện
- Mục tiêu:
+ Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích loài hoa của mùa hạ, kể lại được từng đoạn cùa 
câu chuyện dựa theo tranh và lời gợi ý .
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Đoán nội dung từng tranh. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.
 - 1 HS đọc to chủ đề: Sự tích loài hoa 
- Gv cho HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu mùa hạ.
hỏi gợi ý. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 
 đoán nội dung từng tranh: 
 + Tranh 1: Cảnh vườn cây có nhiếu cây 
 đã nở hoa rực rỡ: hướng dương, hoa 
 hóng, thạch thảo,... Ở góc vườn có 1 cây 
 xương ròng đáy gai và không có hoa. 
 Chắc nó rất buổn.
 + Tranh 2: Cảnh mùa hè nắng như đổ 
 lửa, các cây hoa trong vườn héo rũ, 
 riêng cây xương rông thân mập mạp 
 (cảng mọng nước), vẫn xanh tốt. Cây 
 xương rổng như đang ái ngại, lo lắng 
 cho các loài hoa.
 + Tranh 3: Cây xương rống giơ cánh tay 
 nắm lấy tay (lá cây) của các loài hoa 
 đang héo rũ nâng lên. Có lẽ nó đang 
 truyén nước cho các cây hoa khô héo. 
 Các cây hoa như tươi dán lại.
 + Tranh 4: Cây xương rồng nở hoa đẹp rực rỡ. Nỏ đang cườ i vui vì sự thay đổi 
 ki diệu.
- Gọi HS trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm phát biếu ý kiến 
 trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện
- GV giới thiệu về câu chuyện: Câ u chuyện kể vé - Lắng nghe
cây xương rồng tốt bụng, ở hiền gặp lành.
- GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình - HS lắng nghe GV kể kết hợp với quan 
ảnh trong 4 bức tranh. GV hướng dẫn HS nêu sự sát tranh.
việc thể hiện trong từng tranh, đặc biệt là các sự 
việc ở đoạn 1 (tranh 1) vì phải nhớ nhiều tên các 
loài hoa.
- GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại - HS lắng nghe và thực hành cùng GV.
để hỏi vé sự việc tiếp theo là gì, khuyến khích HS 
kể cùng GV, làm động tác, cử chỉ, nét mặ t,... giúp 
các em nhớ nội dung câu chuyện dễ dàng hơn.
3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn câu chuyện
- GV hướng dẫn cách thực hiện:
 + Bước 1: HS làm việc theo cặp để cùng nhau - Lắng nghe,thực hiện
 nhắc lại các sự việc thể hiện trong mỗi tranh.
 + Bước 2: HS làm việc cá nhân, tập kể từng đoạn 
 của câu chuyện.
 + Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm 
 - GV mời 2 HS kể nổi tiếp 4 đoạn của câu 
 chuyện trước lớp. - HS nối tiếp kể lại câu chuyện. Cả lớp 
- GV nhận xét, tuyên dương HS. nhận xét.
+ Vì sao xương rồng nở hoa rực rỡ vào mùa hè?
- GV tổng kết: Cây xương rồng dang tay cứu các + HS trả lời
loài hoa trong vườn, không hề để bụng chuyện các 
loài hoa chế giễu, chê bai mình. Hành độn g đó đã 
làm cho bà tiên cây cảm động, biến ước mơ cùa 
cây xương rồng thành hiện thự c. Đó là cách giải 
thích về sự tích cây xương rồng - loài cây nở hoa 
vào mùa hạ.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video về cây xương rồng - HS quan sát video.
+ Kể cho người thản nghe câu chuyện 
+ Trao đổi với người thân vé ý nghĩa của câu 
chuyện.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 03: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (T2)
 – Trang 12,13
 TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào mối quan hệ 
giữa thành phần và kết quả của phép tính)
 -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan
 - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, 
phép trừ. 
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm 
vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: + Trả lời:
+ Câu 2: + Trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được số bị trừ,số trừ chưa biết cần tìm, biết cách tìm số bị trừ,số trừ (dựa vào 
mối quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính) 
+ Vận dụng vào giải bài tập,bài toán thực tế có liên quan. 
- Cách tiến hành:
*Tìm số bị trừ. - HS theo dõi GV hướng dẫn.
 Bài toán Phép tính Quy 
 th￿c t￿ xu￿t hi￿n t￿c 
 s￿ b￿ tr￿ tìm s￿ 
 chưa bi￿t
 b￿ tr￿
-Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa 
ra phép tính ? - 5 = 3 (trong đó ?
là số bị trừ cần tìm).
-Từ cách giải bài toán tìm số bi Việt có: 3 + 5 
= 8 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc -Nêu được quy tắc “Muốn tìm một số hạng, 
“Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ ta lấy tổng trừ đi số hạng kia”.
”.
GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học 
sinh “quy tắc” tìm số bị trừ.
*Tìm số trừ. -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa 
ra phép tính 8 - ? = 3 (trong đó ?
là số trừ cần tìm).
-Từ cách giải bài toán tìm số bi của Nam có: 8 
- 3 = 5 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc 
“Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu ”. 
-GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học 
sinh “quy tắc” tìm số trừ.
Hoạt động:
Bài 1. (Làm việc nhóm 2) a)Tìm số bị trừ - HS tìm số bị trừ.
(theo mẫu). - HS làm việc theo nhóm.
- GV hướng dẫn cho HS tìm được số bị trừ - các nhóm nêu kết quả.
(theo mẫu)
b)Tìm số trừ (theo mẫu) b)Tìm số trừ (theo mẫu)
- GV hướng dẫn cho HS tìm được số trừ (theo 
mẫu)
 - 
GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số: - HS làm vào vở.
- GV yêu cầu học sinh tìm được số bị trừ (chỉ - HS học sinh tìm được số bị trừ
cần nếu, viết số bị trừ thích hợp ở ô có dấu (?) - Nêu cách tìm số bị trừ.
trong bảng) - HS viết kết quả của phép tính vào vở.
 -GV hỏi HS vì sao em tìm được số bị trừ đó?
- GV cho HS làm việc cá nhân.
 Số bị trừ 70 ? 34 ? 64 -Nêu kết quả
 Số trừ 20 14 ? 26 ?
 Hiệu 50 25 12 18 37
- GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương. Luyện tập
Bài 1: (Làm việc cá nhân). - HS nghe GV hướng dẫn, HS theo dõi và 
-Yêu cầu HS tìm được số bị trừ rồi chọn câu làm bài.
trả lời đúng. a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ là 
-Yêu cầu HS tìm được số trừ rồi chọn câu trả 36 + 25 = 61
lời đúng. Chọn C.
- GV cho HS làm bài tập vào vở. b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số trừ là 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau 52 – 28 = 24
- GV nhận xét tuyên dương. Chọn C.
Bài 2: (Làm việc cá nhân). Bài toán:
Lúc đầu có 64 con vịt trên bờ. Lúc sau có một 
số con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn lại ở trên - HS đọc bài toán có lời văn, phân tich bài 
bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống toán, nêu cách trình bày bài giải.
ao? Bài giải:
-GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: Số con vịt xuống ao bơi là
(Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. GV 64 – 24 = 40 (con vịt)
hướng dẫn cho HS nắm được Số con vịt xuống 
 Đáp số: 40 con vịt
ao bơi = Số con vịt lúc đầu –Số con vịt còn lại 
trên bờ.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh vào thực tiễn.
nhận biết quy tắc tìm thành phần chưa biết. đọc 
số, viết số... + HS trả lời:.....
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
CHIỀU:
 ---------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài “Cánh rừng trong nắng” trong khoảng 15 phút.
 - Phân biệt g/gh, tìm và viết tên các từ chỉ sự vật bắt đầu bằng g/gh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong 
SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe và vận động theo bài hát để - HS hát
khởi động bài học. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả đoạn 3 bài Cánh rừng trong nắng trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
- GV đọc toàn bài chính tả - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc lại bài - HS đọc
- GV hướng dẫn cách viết đoạn văn:
+ Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn 
văn?
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: thưở xưa, 
tinh nghịch, hươu nai.
- GV đọc tên bài, đọc từng câu/ đọc lại từng vế - HS viết bài.
câu/ cụm từ cho HS viết vào vở. 
- GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Nhìn tranh, tìm và viết tên sự 
vật có tiếng bắt đầu bằng g / gh. 
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm từ. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo 
 yêu cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: ghế, b áo gấm, gấu, gà gô, gà 
 lôi, cái gậy, gạch lát đường, ghế,...).
 - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt đầu 
bằng g hoặc gh - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm từ. - Đại diện các nhóm trình bày
 + ngồi ghế, ghé thăm, gọi nhau,...; lúa 
- Mời đại diện nhóm trình bày. gạo, dầu gội đầu, gáo múc nước,...)
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS cách ghi nhật kí - HS lắng nghe để lựa chọn.
+ Nhớ lại những việc làm của em trong ngày hôm 
nay
+ Chọn 1 số hoạt động mà em muốn ghi lại
+ Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian
+ Viết 2-3 câu kể lại việc đã làm
- Gv giợi ý có thể viết theo hình thức nhật kí, có - HS hoàn thiện
ghi ngày tháng, thời gian cụ thể trong ngày và các 
hoạt động theo thời gian.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 04: ÔN TẬP BẢNG NHÂN 2; 5, BẢNG CHIA 2; 5 (Tiết 1) – Trang 14
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 2, bảng chia 2 và vận dụng vào các 
bài luyện tập, thực hành, giải toán có lời văn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn 
đề...
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm 
vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Biết số trừ là 46, hiệu là 18. Vậy số bị + Trả lời: Số bị trừ là: 
trừ là: ...... 46 + 18 = 64
+ Câu 2: Biết số bị trừ là 150, hiệu là 28. Vậy số + Trả lời: Số trừ là:
trừ là: .... 150 – 28 = 122
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 2, bảng chia 2 và vận dụng vào các 
bài luyện tập, thực hành, giải toán có lời văn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn 
đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV hướng dẫn cho HS cách làm 2 phép tính đầu - HS nghe
ở bảng a và b.
- Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân, chia - HS làm vào vở
trong bảng nhân 2, chia 2 (đã học) vào vở.
 -HS 
 quan sát 
 và nhận xét
- Yêu cầu HS trình bày và mời lớp nhận xét -HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? -1HS nêu: Số
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số vở
còn thiếu trong dãy ở câu a và câu b vào vở Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 - 2 nhóm đọc kết quả 
 - HS nghe
 -1HS giải thích:
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 2 đơn 
- GV Nhận xét, tuyên dương. vị còn dãy số b là dãy số giảm dần 2 đơn 
- GV hỏi HS vì sao lại điền được các số thích hợp vị
ở ô có dấu “?”
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? -1HS nêu: Số
- GV mời HS nêu yêu cầu của bài - HS làm vào vở.
- GV cho HS làm bài tập vào vở. -1HS nêu kết quả
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Điền số 12; 21
 -Các HS khác nhận xét
 -1HS nêu: Ta thực hiện tính từ trái sáng 
-GV mời HS nêu cách làm phải (nhẩm kết quả) rồi viết kết quả 
 thích hợp ở ô có dấu “?”
 -HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương. -1HS đọc bài toán
Bài 4 -HS trả lời: 
- GV mời HS đọc bài toán + Có 18 học sinh ngồi vào các bàn học, 
-GV hỏi: mỗi bàn 2 bạn
 + Bài toán cho biết gì? + Có bao nhiêu bàn học như vậy?
 - HS làm vào vở.
 + Bài toán hỏi gì? Bài giải
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Số bàn học có học sinh ngồi là:
 18 : 2 = 9 (bàn)
 Đáp số:9 bàn học.
 - HS quan sát và nhận xét bài bạn
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn -1 HS đọc bài toán
nhau. -HS trả lời: 
- GV nhận xét tuyên dương. + Có 10 cặp đô vật tham gia thi đấu
Bài 5. (Làm việc cá nhân) + Có bao nhiêu đô vật tham gia thi đấu?
- GV mời HS đọc bài toán - HS làm vào vở.
-GV hỏi: Bài giải
 + Bài toán cho biết gì? Số đô vật tham gia thi đấu là:
 2 x 10 = 20 (đô vật) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 + Bài toán hỏi gì? Đáp số: 20 đô vật.
 - HS quan sát và nhận xét bài bạn
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở -HS nghe
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn 
nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 2 học vào thực tiễn.
và bảng chia 2 - HS trả lời:
+ Câu 1: 2 x 6 = ? + Câu 1: 2 x 6 = 12
+ Câu 2: 18 : 2 = ? + Câu 2: 18 : 2 = 9
+ Câu 3: 8 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa? + Câu 3: 8 đôi đũa có 16 chiếc đũa
 - HS nghe
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------
CHIỀU: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học sinh củng cố kiến thức đã học
 Biết trình bày bài viết đoạn văn hoặc bài thơ
 Rèn kĩ năng luyện viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Vở viết bài
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động Cho học sinh luyện đọc bài viết, bài
 Đi học vui sao
 2.Thực hành
 GV hướng dẫn các em chuẩn bị HS kẻ lề lỗi
 kẻ lề lỗi để viết bài
 - Cho học sinh luyện đọc đoạn văn HS đọc bài 
 - GV cho học sinh tìm hiểu nội dung bài viết. HS viết bài vào vở
 - Chữ nào trong bài được viết hoa? Bài : CÁNH RỪNG TRONG NẮNG
 - Bài thơ được trình bày thế nào? Làng tôi ở lưng Trường Sơn, giữa vùng
 - GV cho HS luyện viết từ viết hay núi non trùng điệp. Một lần, tôi và mấy
 sai đứa bạn được ông tôi cho đi thăm rừng.
 Đứa nào cũng vui.
 Hôm đó là một ngày nắng ráo. Ông đưa
 cho mỗi đứa một tàu lá cọ che nắng. Chưa
 hết mùa mưa, đâu đâu cũng thấy cây ra
 thêm chồi và mọc cỏ xanh um. Đi trong
 rừng, nghe rất rõ tiếng suối róc rách và
 -GV đọc bài cho học sinh viết tiếng chim hót líu lo.
 - GV đọc lại cho HS soát bài
 - GV nhận xét bài viết của học sinh 
 3.Vận dụng
 Cho học sinh làm bài tập: viết lại các từ em 
 viết sai
 ---------------------------------------
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH
 CÂU LẠC BỘ THEO SỞ THÍCH 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh giới thiệu được những sở thích khả năng riêng.
 - Giới thiệu những sở thích của em và sản phẩm được làm theo sở thích.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về sở thích , khả năng riêng của bản thân trước tập 
thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè 
(sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản 
thân để có hình ảnh đẹp.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn..
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước 
tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+Xây dựng kĩ năng quan sát để nhận ra đặc điểm khác biệt trong ngoại hình, trang phục của 
mọi người xung quanh.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đoán xem tôi thích làm - HS lắng nghe.
gì?” để khởi động bài học.
+ GV mời 3 HS lên trên bảng làm thử động tác -HS xếp thành nhóm lớn và làm theo yêu 
cơ thể thể hiện một hoạt động mình thích làm. HS cầu 
ở dưới giơ tay đoán. Ai đoán đúng được khen. 
+ Lớp chia thành 1 nhóm lớn đứng thành vòng 
tròn và lần lượt làm động tác cơ thể, thể hiện việc 
mà mình thích làm, các bạn khác đoán.
 - HS trong nhóm trình bày.
 - HS khác lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
-Mục tiêu: Khẳng định và giới thiệu được sở thích của bản thân
-Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Chia sẻ sở thích của em. (làm 
việc cá nhân)
- GV Yêu cầu HS suy nghĩ về các sở thích của - Học sinh đọc yêu cầu bài và suy nghĩ để 
mình và giới thiệu các sở thích riêng của mình tìm ra những sở thích riêng của mình.
bằng cách vẽ một bông hoa .Mỗi sở thích được - Một số HS chia sẻ trước lớp.
thể hiện trên một cánh hoa. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Chia sẻ những sở thích riêng của mình trước - 1 HS nêu lại nội dung
lớp.
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt ý và mời HS đọc lại.
Mỗi người đều thích làm một việc hoặc một số 
việc nào đó. Điều ấy tạo nên sở thích-sự khác biệt 
của mỗi con người.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Chia sẻ sâu hơn hoạt động, thể nghiệm cảm xúc tích cực sau khi giới thiệu được sowr thích 
của mình đối với các bạn qua sản phẩm tạo hình.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Tạo hình sản phẩm những sở 
thích của em. (Làm việc nhóm 2)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2:
+ Tạo hình sở thích của mình bằng những nguyên - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài 
liệu em có: lá cây, viên sỏi, cúc áo, sợi len,... và tiến hành thảo luận.
+ Chú ý nhấn mạnh những sở thích của em - Đại diện các nhóm giới thiệu về sở thích 
+ Giới thiệu với bạn sở thích của em qua sản riêng của nhóm qua sản phẩm.
phẩm.
 - Các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà 
cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu 
+ Chuẩn bị sản phẩm thể hiện sở thích riêng của để về nhà ứng dụng.
mình và sở thích riêng của những người thân 
trong gia đình.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------
 ÔN LUYỆN TOÁN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học sinh củng cố kiến thức đã học
 Biết trình bày bài giải
 Rèn kĩ năng làm tính
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Vở viết bài
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động
 HS ôn lại các bảng nhân, bảng chia
 Cho học sinh chơi trò chơi đó vui 1 Em hỏi và 1 em trả lời
 2.Thực hành
 HS làm các bài tập sau
 Bài 1: Tính HS làm bài vào vở
 HS làm bài vào vở 148 – 28 = 
 Gọi hs nêu kết quả 307 – 148 = 

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_khoi_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2023_2024.doc